Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

linh hoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.43 KB, 126 trang )

Lêi nãi ®Çu
Trong sự phát triển đổi mới không ngừng của đất nước ta hiện nay thành
phần kinh tế đua nhau phát triển về mọi lĩnh vực. Phát triển nhằm khẳng định mình
và đứng vững trong nền kinh tế thị trường. Đó chính là sự phấn đấu của của công
ty, các doanh nghiệp nhất là sau khi Việt Nam ra nhập nền kinh tế thị trường phấn
đấu trở thành nước chủ nghĩa. Để gíup cho công ty phát triển từ bộ máy quản lý đó
vận dụng rất nhiều phương thức khác nhau để thúc đẩy sự phát triển của công ty
trong đó chúng ta không thể không nhắc đến công tác kế toán.
Các nhà quản lý phải thông qua số liệu kế toán mới phân tích đánh giá
được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty mình. Từ đó có biện pháp tối ưu để
thúc đẩy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, giúp cho công ty phát triển và
thu được lợi nhuận cao.
Đối với một công ty thì NVL vàCCDC là yếu tố quan trọng để sản xuất và
kinh doanh. Nó sẽ giúp cho công ty tạo ra những sản phẩm tốt đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển nhanh chóng trong nền kinh tế quốc dân.
Ngành xây dựng cơ bản luôn không ngừng nỗ lực phấn đấu và là một ngành mũi
nhọn. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua đầu tư xây dựng cơ bản cũng biểu hiện
tràn lan, thiếu tập trung, công trình dở dang, nhiều lãng phí, thất thoát vốn.
Trong tình hình đó việc cải tiến cơ cấu đầu tư tăng cường quản lý chặt chẽ
trong ngành xây dựng để nâng cao hiệu quả kinh tế đối với xây dựng cơ bản trở
thành yêu cầu cần thiết.
Trong ngành xây dựng cơ bản thì nguyên vật liệu và CCDC có rất nhiều
chủng loại đa dạng và phong phú vì vậy việc tổ chức kế toán NVL, CCDC một
cách khoa học, hợp lý và kiểm soát tài sản trong doanh nghiệp.
Qua thời gian học tập tại trường Cao đẳng nghề cơ điện xây dựng Việt Xô
được sự quan tâm giỳp đỡ của thầy giỏo Đỗ Văn Mạnh cùng với việc em đã may
mắn khi được liên hệ thực tập tại Công ty TNHH Trường Hải, tại đây được sự giúp
1


đỡ của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty nói chung và phòng kế toán để


đã thấy rõ được vai trò của "NVL và CCDC".
Nội dung báo cáo thực tập của em gồm :
Phần I: ĐẶC DIỂM TèNH HèNH CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP.
Phần III: THỰC HÀNH KẾ TOÁN VIấN
Phần II: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP.
Tuy nhiên với thời gian thực tập ngắn và trình độ của em còn hạn chế nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong được sự nhận xét chỉ bảo của
thầy cô để giúp em có thể hòan thành tốt báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

PHÂN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA C«ng ty TNHH Trêng H¶i

1. Tìm hiểu về tình hình cơ bản của công ty
1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của công ty.
C«ng ty TNHH Trêng H¶i được thành lập năm 2000 được cấp giấy chứng
nhận kinh doanh số 090100005 ngày 05 tháng 10 năm 2000 do Sở Kế hoạch và
2


Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp. Trụ sở chính của Công ty đặt tại P. Ninh Phong - thành
phố Ninh Bình. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của Pháp luật,
có con dấu riêng hạch toán kinh doanh độc lập.
- Điện thoại: 0303 641 146
- FAX: 0303 641 146
- Mã số thuế: 2700282593
- Số Tài khoản: 00132498716
C«ng ty TNHH Trêng H¶i là một công ty chuyên nhận thầu xây dựng các
công trình công cộng như trường học, trạm y tế, các công trình thuỷ lợi, khách sạn,
nhà hàng, khu trung cư...
1.2. Khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của

C«ng ty TNHH Trêng H¶i
C«ng ty TNHH Trêng H¶i là một công ty vừa và nhỏ, có tư cách pháp nhân,
thực hiện hạch toán độc lập có con dấu riêng,
- Vốn điều lệ của công ty là 20 tỷ
+ Vốn cố định là 16 tỷ
+ Vốn lưu động là 4 tỷ
- Công ty có hệ thống nhà kho được xây dựng kiên cố khoảng trên 1000m 2
có đầy đủ phương tiện vận chuyển, bảo vệ nguyên vật liệu, vật tư trong kho và
ngoài bãi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Công ty gồm 210 công nhân viên có đầy đủ kinh nghiệm, trình độ.
Trong đó: + Trình độ Đại học và trên Đại học: 28 người
+ Trình độ Trung cấp và công nhân kỹ thuật: 70 người
+ Lao động phổ thông: 112 người.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của C«ng ty TNHH Trêng H¶i
* Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Giám đốc
3


Phó Giám đốc

Phòng Kế

Phòng Kỹ thuật

Phòng tổ chức

hoạch vật tư

thi công


kế toán

Đội xd

Đội xd

Đội xe, máy

Đội cơ khí

số 01

số 02

thiết bị

xây lắp

* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty đại diện lợi ích của tập thể cán bộ
công nhân viên, có quyền quyết định và điều hành hoạt động của công ty theo đúng
mục tiêu và điều lệ của công ty.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm điều
hành một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công của Giám đốc đồng thời là cán
bộ tham mưu cao nhất cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược phát triển của
công ty.
- Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, tìm kiếm việc làm trong
năm. Tổ chức giám sát việc lập kế hoạch, tiến hành lập dự toán thi công, giám sát
kỹ thật xây dựng, các chỉ tiêu định mức, kỹ thuật và chịu trách nhiệm về sự cố kỹ

thuật.
- Phòng Tổ chức kế toán: Là phòng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực
tài chính nhằm quản lý tiền vốn trong phạm vi phân phối, thực hiện nghiêm chỉnh,
thống nhất do nhà nước ban hành. Có chức năng giám sát bằng tiền đối với tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
4


- Phòng Phụ trách kỹ thuật thi công: Làm nhiệm vụ thanh tra thiết kế kỹ
thuật thi công mà công trình đang thi công đồng thời hướng dẫn quy trình kỹ thuật
an toàn lao động trong thi công công trình.
- Các đội: Được trang thiết bị máy móc và các trang thiết bị khác để thi công
công trình. Các đội có trách nhiệm nhưng hoàn thành tốt các nhiệm vụ cấp trên
giao cho theo thiết kế và kế hoạch.
1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ.

* Sơ đồ công nghệ

Đấu thầu

Ký kết hợp đồng

Tổ chức thi công

Nghiệm thu kỹ thuật và kiểm tra tiến độ thi công công trình
5


Bn giao v thanh quyt toỏn cụng trỡnh
* Gii thớch trỡnh t s cụng ngh

Đấu Thầu: Khi nhận đợc giấy mời thầu hoặc tìm đợc đơn vị mời thầu, phòng kinh
tế-kế hoạch lập hồ sơ dự thầu và gửi đến đơn vị mời thầu tham gia đấu thầu. Tổ
chức họp bàn và ký kết các hợp đồng kinh tế với chủ đầu t.
Ký kết hợp đồng. Trên cơ sở khảo sát thu thập số liệu về các nhân tố ảnh hởng
đến việc thiết kế thi công. Nhìn về địa hình, vị trí địa lý, từ đó phòng kỹ thuật của
công ty tiến hành thiết kế bản vẽ, lên kế hoạch và biện pháp thi công.
Tổ chức thi công cho công trình, bao gồm:
- Việc chuẩn bị thi công: việc giao nhận mặt bằng, đa lán trại cho công nhân viên,
chuẩn bị điện nớc phục vụ thi công, phục vụ sinh hoạt, các vật t thiết bị thi công, tài
chính
- Việc thực hiện thi công: Phân ra từng tổ thi công các hạng mục
- Hoàn thiện thi công: tiến hành hoàn thiện các hạng mục, nghiệm thu chuyển giai
đoan.
Nghim thu ky thut v kim tra tin thi cụng cụng trỡnh
. Tổ chức nghiệm thu công trình về khối lợng và chất lợng, tổ chức đoàn nghiệm
thu.
Lập bảng nghiệm thu thanh toán công trình.
Bn giao v thanh quyt toỏn cụng trỡnh
. Công trình đã đợc hoàn thành, làm quyết toán và bàn giao với chủ đầu t để nhận
đủ số tiền thi công và chủ đầu t có thể đa công trình vào sử dụng.
1.5. Kt qu sn xut kinh doanh trong cỏc nm gn õy ca cụng ty.
Sn xut kinh doanh ca k trc vi nguyờn liu di do ,nhõn cụng cú sn ,cú
quy mụ cụng ngh hin i ngy cng c hon thin hn ,nng sut cht
lng tt chim lnh th trng ,nõng cao li nhun ca DN .T bng cõn i k
toỏn ,bng kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca xớ nghip trong 3 nm
2011, 2012 v 2013

vt:triu ng
Stt


Ch tiờu

Nm
2011

Nm
2012

6

Nm
2013

So Sỏnh
Tuyt i
Tng i


1
2
3

Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước
thuế
Nộp ngân sách
Lơi nhuận sau thuế

4

5

129.992
40.450
89.542

135.226
47.621
103.232

242.648
52.832
189.816

112.656
12.382
80.274

86,6
530,6
89,6

34.885,5
54.656,5

41.299
85.634

57.457
132.362


22.568,5
77.705,5

64,7
90,7

*Nhận xét về kết quả kinh doanh 3 năm gần đây của công ty .trong 3năm qua cùng
với sự lỗ lực và phấn đấu của toàn thể công nhân viên Công ty TNHH Vận Tải
Trường Hải đã đạt được những bước tiến rõ rệt .với những phương châm sử dụng
tốt hơn số vốn đã bỏ ra của xí nghiệp đã đạt được những mục tiêu nhất định về lợi
nhuận .Doanh thu năm 2013 tăng 112.656 (trđ) tương ứng với tăng 86,6% so với
doanh thu năm 2010 dẫn đến việc bỏ ra chi pgis để sản xuất sản phẩm năm 2013
tăng 12.382 (trđ) tương ứng với 530,6% so với chi phí năm 2010 ,vì thế lợi nhuận
trước thuế của doanh nghiệp tăng 80.274 (trđ) so với năm 2010 ứng với mức 89,6%
dẫn đến việc nộp ngân sách đóng góp cho nhà nước tăng cụ thể là tăng 22.568,5
(trđ) tương ứng với tăng 64,7% so với năm 2013.Do đó lợi nhuận của DN tăng
77.705,5 (trđ) tương ưng với 90,7% so với năm 2010 .Qua đó doanh nghiệp đã có
được sự vững mạnh trên con đường kinh doanh của mình .
1.6.Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình SXKD.
Trong thời gian em thực tập ở DN bám sát tình hình thực tế của DN có những
thuận lợi và khó khăn sau:
a. Thuận lợi:
- DN có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ luôn năng động sáng tạo trong công
việc hăng say học hỏi tích lũy thêm kinh nghiệp làm việc.
- Nền kinh tế nước ta trong những năm qua ổn định và tăng trưởng vượt bậc
cùng với nhịp độ tăng trưởng kinh tế của đất nước DN đã duy trì và gữ vững vị trí
của mình.
b. Khó khăn: bên cạnh những thuận lợi trên thì DN vẫn còn gặp những khó khăn
sau:

7


- Trình độ tay nghề công nhân chưa cao, chưa qua trương lớp đào tạo được đòi
hỏi DN phải có phương án đào tạo, như thế sẽ làm tăng thêm chi phí của DN.
- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của các DN khác trong tỉnh và trong nước.
- Là một DN còn non trẻ, công tác thu hồi nợ còn gặp nhiều khó khăn.
DN sẽ cố gắng phấn đấu vượt chỉ tiêu của năm vừa qua điều đó đồng nghĩa với
khối lượng công việc, sản lượng sản xuất và tiêu thụ sẽ tăng lên.
Trong một vài năm tới DN sẽ cố gắng mở rộng thêm nghành nghề SXKD, tăng
đội ngũ lao động trong DN để tạo ra việc làm và có nhiều cơ hội hơn nữa trong việc
kinh doanh.
Tích cực ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ như lao động có tay nghề
chuyên môn vào sản xuất.
2. Thực tập tổ chức công tác kế toán tại C«ng ty TNHH Trêng H¶i
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
* Vẽ sơ đồ
Trưởng phòng kiêm
kế toán trưởng

Kế toán
Kế toán vốn

tiền lương

bằng tiền

tổng hợp

Kế toán

NVL
CCDC

Kế toán

Kế toán

TSCĐ

thuế

chi phí
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Trưởng phòng, kiêm kế toán trưởng: Là người trực tiếp điều hành và quản
lý công tác kế toán chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về tình hình tài
chính của công ty. Hàng tháng căn cứ vào CTGS và bảng phân bổ của kế toán viên
chuyển lên để vào sổ tổng hợp cân đối thu, chi các tài khoản để lập bảng cân đối số
PS. S.au đó tổng hợp lên các báo cáo tài chính theo đúng quy định. Theo dõi tình
hình nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.
8


- Kế toán tài sản cố định: Theo dõi những biến động và tài sản cố định như
tình hình tăng, giảm, giá trị tài sản cố định, chất lượng, mua bán, sửa chữa ... của
tài sản cố định.
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ của tiền mặt,
tiền gửi tại các ngân hàng, tình hình công nợ của công ty với khách hàng, nhà cung
cấp, nội bộ công ty.
- Kế toán tiền lương, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: Theo dõi các khoản
tiền lương các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, kinh phí cố định và tập

hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
- Kế toán thuế: Theo dõi các khoản thuế được khấu trừ và thuế phải nộp của
công ty.
2.2. Trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán hiện nay C«ng ty TNHH Trêng
H¶i vận dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" trình tự ghi sổ được thực hiện qua sơ đồ
sau:

9


Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức CTGS
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chi tiết


Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

• Giải thích trình tự ghi sổ kế toán
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh hàng ngày hoặc bảng tổng
hợp làm căn cứ chứng từ ghi sổ, lập chứng từ ghi sổ
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ lập đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Các chứng từ kế toán làm căn cứ để ghi sổ chi tiết.
Cuối tháng khóa sổ tính số tiền ở các nghiệp vụ phát sinh trong tháng sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính được tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh

10


có của các tài khoản phát sinh trên sổ cái sau đó lập bảng cân đối số phát
sinh.
-

Đối chiếu đúng các số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết,sẽ

dùng làm bảng báo cáo tài chính. Đối chiếu các số liệu ghi trên sổ sao cho
phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ bằng tổng số phát sinh có. Tổng số dư nợ

và tổng số dư có phải bằng nhau, số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối
và số phát sinh bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp.
Việc sử dụng hình thức kế toán tập chung và hình thức kế toán chứng từ ghi
sổ, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phòng kế toán – thống kê chỉ đạo nghiệp
vụ, phát huy đầy đủ vai trò và chức năng của kế toán tạo điều kiện chuyên
môn hóa, nâng cao trình độ nghiệp vụ và nhân viên kế toán, đảm bảo sự
giám sát tập chung của kế toán trưởng đối với việc quản lý các hoạt động kế
toán, trong việc phân phối chặt chẽ với các phòng ban khác trong công ty .
2.3 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của Công ty
ChÕ ®é kÕ to¸n ¸p dông: C«ng ty hiÖn ®ang ¸p dông chÕ ®é kÕ to¸n theo QD sè
15/2006/QĐ-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé trëng bé tµi chÝnh ban hµnh.
TK

Tªn TK

TK

Tªn TK

111

Tiền mặt

311

Vay ngắn hạn

112

Tiền gửi ngân hang


331

Phải trả cho người bán

131

Phải thu của khách hàng

333

Thuế và các khoản phải nộp NN

133

Thuế GTGT được khấu trừ

334

Phải trả người lao động

142

Chi phí trả trước ngắn han

338

Phải trả phải nộp khác

152


Nguyên liệu, vật liệu

421

Lợi nhuận chưa phân phối

153

Công cụ, dụng cụ

441

Nguồn vốn dầu tư XDCB

154

Chi phí sản xuất KDDD

511

Doanh thu bán hàng và CCDV

155

Thành phẩm

421

Lợi nhuận chưa phân phối


156

Hàng hoá

441

Nguồn vốn dầu tư XDCB

11


211

TSC hu hỡnh

511

Doanh thu bỏn hng v CCDV

213

TSC vụ hỡnh

811

Chi phớ khỏc

214


Hao mũn TSC

911

Xỏc nh kt qu kinh doanh

2.4. H thng chng t s sỏch k toỏn s dng
a. H thng chng t:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Giấy báo có, giấy báo nợ.
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng
+ Bảng tổng hợp tiền lơng.
b Hệ thống sổ sách:
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái các tài khoản.
+ Sổ kế toán chi tiết ( tiền mặt, TGNH, thuế GTGT, NVL-CCDC.)

12


PHẦN II: THỰC TẬP KẾ TOÁN VIÊN

2.1. Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán tiền mặt.
- Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty
- Tiền mặt phải để trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy và chống mối
xông
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu-chi, giữ gìn và bảo quản tiền mặt do thủ quỹ
chịu trách nhiệm thực hiện, thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay, trường
hợp cần thiết phải làm thủ tục ủy quyền cho người làm thay và phải được sự đồng ý
bằng văn bản của giám đốc công ty.
- Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù
hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu chi thủ quỹ phải vào sổ quỹ cuối
ngày phải lập báo cáo nộp cho kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ

13


Chứng từ gốc
( Phiếu thu, phiếu chi)

Sổ quỹ
tiền mặt

Bảng kê các chứng
từ gốc cùng loại

Chứng từ
ghi sổ

Sổ đăng kí chứng từ

ghi sổ

Sổ cái
TK 111

Sổ kế toán chi
tiết tiền mặt

Bảng tổng hợp
thu chi TM

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
- Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến việc thu chi tiền mặt, thì
trước tiên người nộp (nhận) tiền phải có giấy đề nghị nộp tiền. Sau khi được duyệt
kế toán thanh toán mới tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi rồi trình lên giám đốc, kế
toán trưởng ký duyệt. Sau đó thủ quỹ sẽ tiến hành thu chi theo dúng số tiền đã ghi
trên phiếu thu, phiếu chi và ký xác nhận đã thu hoặc chi.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp hợp lệ, kế
toán tiến hành lập định khoản, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi
sổ kế toán ghi vào sổ cái TK 111.
- Đồng thời với việc lập chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dược
ghi vào sổ kế toán quỹ tiền mặt.
- Cuối ngày, kế toán thanh toán đối chiếu số liệu ghi trong sổ quỹ (do thủ quỹ
ghi) biết được số dư cuối ngày.
14



- Cuối tháng (hoặc định kỳ) kế toán tổng hợp số liệu trên sổ kế toán quỹ tiền
mặt tiến hành lập thành bảng tổng hợp chi tiết. Sau dó đối chiếu với số liệu trên sổ
cái nếu thấy khớp đúng kế toán lập bảng cân đối.
* Chứng từ kế toán sử dụng.
- Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
và theo quy định quản lý của công ty, mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải có phiếu
thu, phiếu chi kèm theo phiếu chi còn có các chứng từ gốc để chứng minh tính hợp
pháp, hợp lệ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy nộp tiền
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
* Kế toán chi tiết.
- Để hạch toán chi tiết tiền mặt kế toán sử dụng sổ quỹ tiền mặt.
* Kế toán tổng hợp.
* Tài khoản kế toán sử dụng
- Để theo dõi tình hình biến động tăng giảm lượng tiền mặt tại quỹ kế toán sử
dung TK 111 – Tiền mặt.
* Sổ kế toán tổng hợp
- Do công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để hạch toán nên sổ tổng hợp
mà công ty áp dụng là sổ cái TK 111.
* Trong tháng 3/2010 đã tập hợp được các nghiệp vụ như sau:
Khi kế toán bán hàng viết hóa đơn GTGT xong khách hàng trả tiền kế viết
phiếu thu, kế toán căn cứ vào số tiền ghi trên hóa đơn GTGT để thu tiền.

15



HÓA ĐƠN

Mẫu số 01: GTKT – 3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Số: 005784

Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 11 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đông Việt
Địa chỉ: P. Tân Thành - TPNB
Tài khoản: 0600080062558
Điện thoại: 0303.577.753

MS : 2700316285

Họ và tên người mua hàng: C«ng ty TNHH Trường Hải
Địa chỉ: P. Ninh Phong - Ninh Bình
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
A
1

Tên hàng hóa, dịch vụ
B
Mua MVL

MS :
ĐVT

C
Tấn

Số lượng
1
1

Đơn giá
2
36.000.00

Thành tiền
3=1x2
36.000.000

0
Cộng tiền hàng

36.000.000
16


Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu sáu trăm nghìn đồng

3.600.000
39.600.000.

Ngày 25/11/2014

Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

HÓA ĐƠN

Mẫu số 01: GTKT – 3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Số: 005784

Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 11 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Đông Việt
Địa chỉ: P. Tân Thành - TPNB
Tài khoản: 0600080062558
Điện thoại: 0303.577.753

MS : 2700316285

Họ và tên người mua hàng: C«ng ty TNHH Trường Hải
Địa chỉ: P. Ninh Phong - Ninh Bình

Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
A
1

Tên hàng hóa, dịch vụ
B
Mua MVL

MS :
ĐVT
C
Tấn

Số lượng
1
1

Đơn giá
2
12.000.00

Thành tiền
3=1x2
12.000.000

0
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán


12.000.000
1.200.000
132.000.000
17


Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai tiệu đồng chẵn
Ngày 25/11/2014
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CN NINH BÌNH

PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 02 tháng 11 năm 2014
Tài khoản
Nợ: 4831000028686 C«ng ty TNHH Trêng H¶i
Có: 4831000028686 C«ng ty TNHH Trêng H¶i

Số tiền
180.000.000

180.000.000

Có 1:
Có 2:
Số tiền bằng chữ : Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn./
Nội dung : Rút tiền về nhập quỹ.

Thanh toán viên

Kiểm toán

Giám đốc

( đã ký )

(đã ký)

( đã ký)

18


Mẫu số:01- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính)

n v: Công ty TNHH Trng Hi

a ch: P. Ninh Phong - Ninh Bỡnh


Phiếu thu
Ngày 02 tháng 11 năm 2014

Quyển số:
S: 100
Nợ: 111
Có: 112

Họ v tên ngời nộp tiền: Hong th Loan
Địa chỉ: Công ty TNHH Trờng Hải
Lý do nộp: Rỳt tin gi v nhp qu
S tin: 180.000.000 ( vit bng ch ) Mt trm tỏm mi triu ng chn./.
Kèm theo.. chứng từ gc.................
Giám đốc

kế toán trởng

(ó ký)

(ó ký)

thủ quỹ

(ó ký)

Ngày 02 tháng 11 năm 2014
ngời lập

(ó ký)


ó nhn s tin: ( vit bng ch ) Mt trm tỏm mi triu ng chn.

19


Mẫu số:01- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính)

n v: Công ty TNHH Trng Hi

a ch: P. Ninh Phong - Ninh Bỡnh

Phiếu thu
Ngày 09 tháng 11 năm 2014

Quyển số:
S: 101
Nợ: 111
Có: 131

Họ v tên ngời nộp tiền: Cụng ty Hong Giang
Địa chỉ: Yờn sn - Tam ip - Ninh Bỡnh
Lý do nộp: tr tin n
S tin: 165.000.000 ( vit bng ch ) Mt trm sỏu lm triu ng chn./.
Kèm theo.. chứng từ gc.................
Ngày 09 tháng 11 năm 2014
Giám đốc

kế toán trởng


thủ quỹ

ngời lập

(ó ký)
(ó ký)
(ó ký)
(ó ký)
ó nhn s tin: ( vit bng ch ) Mt trm sỏu lm triu ng chn./

20


Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính)

n v: Công ty TNHH Trng Hi

a ch: P. Ninh Phong - Ninh Bỡnh

Phiếu chi
Ngày 05 tháng 11 năm 2014

Quyển số
Số: 305
Nợ: 331
Có: 111


Họ v tên ngời nhận tiền: DNTN Phng Hoa
Địa chỉ:
Lí do chi: tr n cho ngi bỏn.
Số tiền: 91.537.800

(Viết bằng chữ): Chớn mi mt triu nm trm ba by

nghỡn tỏm trm ng chn./.
Kèm theo: .........................chứng từ gc............................
Giỏm c
(đã ký)

Kế toán trởng
(đã ký)

Ngời lập
(đã ký)

Thủ quỹ
(đã ký)

Ngời nhận tiền
(đã ký)

ó nhõn tin ( vit bng ch): chớn mi mt triu nm trm ba by nghỡn tỏm
trm ng chn./.

-

21



Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính)

n v: Công ty TNHH Trng Hi

a ch: P. Ninh Phong - Ninh Bỡnh

Phiếu chi
Ngày 20 tháng 11 năm 2014

Quyển số
Số: 308
Nợ: 152,133
Có: 111

Họ v tên ngời nhận tiền: cụng ty i Hong Minh
Địa chỉ: Trn Quang Diu ng a H Ni
Lí do chi: tr tin mua vt liu .
Số tiền: 39.600.000 (Viết bằng chữ): Ba chớn triu sỏu trm nghỡn ng chn./.
Kèm theo: .........................chứng từ gc............................
Giỏm c
(đã ký)

Kế toán trởng
(đã ký)

Ngời lập

(đã ký)

Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(đã ký)
(đã ký)

ó nhõn tin ( vit bng ch): Ba chớn triu sỏu trm nghỡn ng chn./.

22


Đơn vị: C«ng ty TNHH Trường Hải

Địa chỉ: P. Ninh Phong - Ninh Bình

BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT
Tháng 11 năm 2014
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu

ĐVT: Đồng
STT
1
2
3

Chứng
Số hiệu
100
101
102


Từ
Diễn giải
Ngày
02/11 Rút tiền gửi về nhập quỹ
09/11 Thu tiền của khách hàng
15/11 Thu tiền bán phế liệu
Tổng cộng

Ghi nợ
TK111
180.000.000
165.000.000
1.500.000
346.500.000

Ghi có các tài khoản liên quan
112
131
152
180.000.000
165.000.000
165.000.000
180.000.000 165.000.000
165.000.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người lập phiếu
(đã ký)


Kế toán trưởng
(đã ký)

23

Giám đốc
(đã ký)


Đơn vị: C«ng ty TNHH Trường Hải

Địa chỉ: P. Ninh Phong - Ninh Bình

BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT
Tháng 11 năm 2014
Loại chứng từ gốc: Phiếu chi
ĐVT: Đồng
STT

Chứng Từ

Diễn giải

Ghi có
TK 111

Ghi có các tài khoản liên quan

1


Số hiệu Ngày
305
05/11 Trả tiền mua hàng hóa 91.537.800

2

308

20/11

Mua nguyên vật liệu

39.600.000

3

309

20/11

Trả lương cho CNV

126.280.000

4

310

25/11


Mua nguyên vật liệu

132.000.000 12.000.000 120.000.000

Tổng cộng

133
3.600.000

152

331
91.537.800

334

36.000.000
126.280.000

389.417.800 15.600.000 156.000.000 91.537.800 126.280.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2014

Người lập phiếu
(đã ký)

Kế toán trưởng
(đã ký)

24


Giám đốc
(đã ký)


Đơn vị: C«ng ty TNHH Trường Hải

Địa chỉ: P. Ninh Phong - Ninh Bình
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 11 năm 2014
Loại quỹ: VNĐ
ĐVT: Đồng
NT
GS

Ngày
CT

SHCT
Thu

Diễn giải

chi

100

Thu
Số dư đầu tháng
Phát sinh trong
tháng

Rút tiến gửi nhập
quỹ
Trả nợ cho người
bán
Khách hàng trả nợ

02/11

02/11

05/11

05/11

09/11

09/11

101

15/11

15/11

102

20/11

20/11


308

Thu tiền bán phế
liệu
Mua nguyên vật liệu

20/11

20/11

309

Trả lương cho CNV

25/11

25/11

310

305

Số tiền

Mua nguyên vật liệu
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng

Chi


180.000.000

Tồn
65.970.850

245.970.850
91.537.800

154.433.050

165.000.000

319.433.050

1.500.000

320.933.050

346.500.000

39.600.000

281.333.050

126.280.000

155.053.050

132.000.000


23.053.050

389.417.800
23.053.050

Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Ngêi lËp

KÕ to¸n trëng

(đã ký)

(đã ký)

Đơn vị: C«ng ty TNHH Trường Hải

Địa chỉ: P. Ninh Phong - Ninh Bình
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×