Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH 1TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.86 KB, 86 trang )

Trường ĐH công nghiệp Hà nội

1

Khoa kiểm toán kế toán

Mục lục

Số trang
5

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

5

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

5

3.Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu:

6

4 .Phương pháp nghiên cứu :

6

5. Kết cấu chuyên đề: Gồm 3 chương

6



CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kê toán tiền lương và các

7
7

khoản trích theo lương

7

1.1. Khái niệm lao động, tiền lương:

7

1.2. Ý nghĩa:

7

1.3. Nhiệm vụ:

8

2. Phân loại lao động

8

2.1. Phân loại theo thời gian lao động: Theo cách phân loại này,
toàn bộ lao động trong DN được chia thành 2 loại:


8

2.2. Phân loại theo mối quan hệ giữa quá trình sản xuất: Theo
cách phân loại này, toàn bộ lao động trong DN được chia thành 2 loại:

8

2.3. Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình
SXKD: Theo cách phân loại này, toàn bộ lao động trong DN được chia
thành 3 loại:

9

3. Phân loại tiền lương

9

4. Các hình thức trả lương

9

4.1. Hình trả lương theo thời gian:
4.2. Tiền lương theo sản phẩm:
4.3. Tiền lương khoán:
5. Quỹ lương
5.1. Khái niệm:

10
11

12
12

5.2. Các khoản trích theo lương:
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

2

Khoa kiểm toán kế toán

5.2.1. Quỹ BHXH:

12

5.2.2. Quỹ BHYT:

12

5.2.3. Kinh phí công đoàn:

12

5.2.4. Quỹ BHTN:


13

5.3. Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương

13

6. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

13

6.1. Chứng từ kế toán:

14

6.2. Tài khoản sử dụng:

14

6.3. Phương pháp hạch toán:

14

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ

16

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH 1TV

18


PHÚ LỢI NINH BÌNH.
2. Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB
2.1. Một số thông tin tổng quan về công ty:

18

2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:

18

2.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty:

18

2.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của

20

công ty:

25

2.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
2.4.2. Cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty

25

2. 5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH 1TV Phú Lợi

27


NB

29
2.5.1. Hình thức tổ chức kế toán cơ sở đang áp dụng tại công ty:

29

2.5.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:

30

2.5.3. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán :
2.5.4 Hình thức ghi sổ kế toán công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB
áp dụng.
2.6. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
2.7 Thực trạng tình hình công tác kế toán tiền lương và các khoản trích

32
32
41
42

theo lương tại công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH công nghiệp Hà nội

3

Khoa kiểm toán kế toán

2.7.1. Khái niệm đặc điểm, nhiệm vụ kế toán tiền lương và các

42

khoản trích theo lượng tại công ty:
2.7.2. Hình thức và phương pháp tính trả lương:

43

2.7.3. Cách tính KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN

48

2.7.4 Thủ tục thanh toán tiền lương và các khoản trích theo

49

2.8. Tình hình tổ chức công tác kế toán chi tiết tiền lương và các

50

lương
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB.
2.8.1. Tài khoản sử dụng:


50

2.8.2. Chứng từ sử dụng:

50

2.8.3. Hạch toán thời gian lao động:

50

2.8.4. Hạch toán kết quả lao động:

52

2.8.5. Cách tính lương và Bảo hiểm xã hội

54

2.8.6. Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích

63

theo lương
2.9. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

71

tại công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB
2.9.1. Tài khoản sử dụng


71

2.9.2. Chứng từ sử dụng

71

2.9.3. Trình tự hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích

71

theo lương
CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ

82

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty

82

TNHH 1TV Phú Lợi NB
3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tiền lương và các

84

khoản trích theo lương tại Công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB
3.3. Kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán

85


3.3.1. Tạo quỹ lương tại công ty

85

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

4

Khoa kiểm toán kế toán

3.3.2. Về hình thức trả lương

85

3.3.3. Về đội ngũ lao động của công ty

86

3.3.4. Hoàn thiện công tác tiền lương

87

LỜI MỞ ĐẦU

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

5

Khoa kiểm toán kế toán

1. Tính cấp thiết của đề tài
Để cho xã hội tồn tại và phát triển được, mỗi người trong chúng ta luôn luôn
phải không ngừng học hỏi và lao động. Lao động là hoạt động nhằm biến đổi vật thể tự
nhiên thành những cái cần thiết nhằm thảo mãn nhu cầu con người cũng như của toàn
xã hội. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường, sự xuất hiện nhiều loại hình kinh doanh
làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn. Các
doanh nghiệp muốn khẳng định mình, muốn tạo cho mình một thế vững vàng trong cơ
chế thị trương thì một trong những yếu tố có tính chất quyết định là phải kích thích
người lao động hăng say làm việc dưới sự quả lý của doanh nghiệp. Muốn vậy thì các
doanh nghiệp phải có một chính sách tiền lương hợp lý cho người lao động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sức lao động của con người bị hao phí. Do
đó để tái sản xuất sức lao động, người lao động phải được hưởng một khoản tiền lương,
tiền công xứng đáng với sức lao động của họ bỏ ra. Điều mà người lao động quan tâm
tới đó chính là việc tính lương ở mỗi doanh nghiệp có đảm bảo tính công bằng đối với
giá trị sức lao động mà họ bỏ ra hay không.
Mặt khác, trong điều kiện tồn tại hàng hóa và tiền tệ, tiền lương là một bộ phận
của sản xuất tạo ra tùy theo quy chế quản lý mà tiền lương và các khoản trích theo
lương có thề được xác định là một bộ phận của sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá

trị sản phẩm.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng trên mà việc vận dụng các hình thức tiền lương
và các khoản trích theo lương như thế nào để đạt được hiệu quả cao mà thúc đẩy được
sản xuất kinh doanh phát triển đang là vấn đề được nhiều người và nhiều ngành quan
tâm.
Để tìm hiểu và góp phần nâng cao biện pháp nội dung quản lý các hình thức tiền
lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. Em chọn đề tài “Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương” tại Công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB .
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Phạm vi nghiên cứu: Công Ty TNHH 1TV Phú Lợi NB.

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

6

Khoa kiểm toán kế toán

3.Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu : Thông qua việc tìm hiểu tình
hình sử dụng nguyên liệu vật liệu, tìm ra một phương hướng quản lý và sử dụng hiệu
quả hơn nhằm góp phần làm hạ giá thành và tăng lợi nhuận của Công Ty.
4 .Phương pháp nghiên cứu :
Trong quá trình thực tập tại công ty do bước đầu tiếp xúc với thực tế, kiến thức và thời
gian còn hạn chế. Mặc dù bản thân em đã có nhiều cố gắng nhưng khó tránh khỏi

những sai sót. Em đã nhận được sự giúp đỡ của các cô, chú, anh, chị trong công ty và
giáo viên hướng dẫn trong thời gian thực tập. Vậy em xin cảm ơn các thầy, cô giáo đã
giúp đỡ em trong suốt thời gian em học tại trường. Cùng với sự giúp đỡ tận tình của
giáo viên hướng dẫn Phạm Thị Hồng Diệp và các cô, chú, anh, chị phòng tài chính kế
toán của Công ty đã giúp em nắm bắt được cơ bản công tác kế toán cũng như phong
cách làm việc của người kế toán để hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
5. Kết cấu chuyên đề:Gồm 3 chương
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán tiền lương và các khoản trich theo lương
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 3:Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

Khoa kiểm toán kế toán

7

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kê toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
1.1. Khái niệm lao động, tiền lương:
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến đổi các đối
tượng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu của con người. Tiền

lương (tiền công) là số tiền thù lao lao động mà DN trả cho lao động theo số lượng,
chất lượng và kết quả lao động mà họ đóng góp cho DN nhằm tái sản xuất sức lao
động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình SXKD
1.2. Ý nghĩa:
Lao động của con người cùng với đối tượng lao động và tư liệu lao động hợp
thành 3 yếu tố cơ bản của quá trình SXKD. Trong 3 yếu tố đó thì lao động của con
người là yếu tố quan trọng nhât, vì không có lao động của con người thì tư liệu lao
động và đối tượng lao động cũng chỉ là những vật vô dụng. Để quá trình sản xuất đạt
hiệu quả cao, việc phân công và sử dụng lao động hợp lý, phát huy được sở trường của
tường (nhóm) người lao động. Đồng thời, trên cơ sở năm chắc số lượng, chất lượng và
kết quả lao động nhằm xác định số tiền lương cho từng người lao động một cách đúng
đắn là điều cần thiết và vô cùng quan trọng. Bởi vì chi phí về lao động là 1 trong các
yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra.
Sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiếm chi phí lao động sống, góp phần hạ giá
thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho DN và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho công nhân viên, cho người lao động trong DN. Tiền lương được
sử dụng như một đòn bẩy kinh tế để kích thích, động viên người lao động hăng hái sản
xuất, tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.
1.3. Nhiệm vụ:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian, số lượng và kết quả lao động của người lao
động. Tính đúng và thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lương và các khoản trích liên quan
khác cho người lao động
- Tính toán, phân bổ chính xác chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho
các đối tượng sử dụng

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH công nghiệp Hà nội

8

Khoa kiểm toán kế toán

- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động; Tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lương, xây dựng phương án trả lương hợp lý; Cung cấp các thông tin kinh
tế cần thiết cho các bộ phận liên quan
2. Phân loại lao động
2.1. Phân loại theo thời gian lao động: Theo cách phân loại này, toàn bộ lao
động trong DN được chia thành 2 loại:
- Lao động thương xuyên, trong danh sách (Gồm cả hợp đồng ngắn hạn và dài
hạn)
- Lao động tạm thời mang tính thời vụ
Các phân loại này giúp DN nắm được tổng số lao động của mình, từ đó có kế
hoạch sử dụng, bồi dưỡng, tuyển dụng và huy động khi cần thiết. Đồng thời xác định
các khoản nghĩa vụ của DN đối với người lao động
2.2. Phân loại theo mối quan hệ giữa quá trình sản xuất: Theo cách phân loại
này, toàn bộ lao động trong DN được chia thành 2 loại:
- Lao động trực tiếp sản xuất: Là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ
- Lao động gián tiếp sản xuấ: Là bộ phận lao động tham gia gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của DN như: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên kinh tế ( Giám
đốc, phó giám đốc,cán bộ phòng kế toán, cung tiêu, thống kế…), nhân viên quản lý
hành chính (Những người làm công tác tổ chức, nhân sự, văn thư, đánh máy…)
Cách phân loại này giúp cho DN đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu lao động.
Từ đó, có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc, tinh giản
bộ máy gián tiếp

2.3. Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình SXKD: Theo
cách phân loại này, toàn bộ lao động trong DN được chia thành 3 loại:
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: Bao gồm những lao động
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
các lao vụ, dịch vụ như CNSX, NVPX…
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia vào hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như nhân viên bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu
thị trường, quảng cáo…
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

9

Khoa kiểm toán kế toán

- Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của DN như: Nhân viên quản lý kinh tế,
nhân viên quản lý hành chính…
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động theo từng đối
tượng sử dụng
3. Phân loại tiền lương
Tiền lương trong DN có nhiều loại với tinh chất khác nhau, chi trả cho các đối
tượng khác nhau nên cần phân loại theo tiêu thức phù hợp. Trong thực tế, có nhiều cách
phân loại tiền lương như:
- Phân loại theo hình thức trả lương có: Tiền lương thời gian, lương sản phẩm,

lương khoán
- Phân loại theo đối tượng trả lương có: lương trực tiếp và lương gián tiếp
- Phân loại theo chức năng tiền lương có: Lương bộ phận sản xuất, lương bộ
phận bán hàng, lương bộ phận quản lý
- Phân loại theo cách thức hạch toán có: Tiền lương chính và tiền lương phụ
Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ chính, bao gồm tiền lương trả cho cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo
(Phụ cấp chức vụ trách nhiệm, thêm giờ…)
Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao
động nghỉ được hưởng lương theo chế độ (Nghỉ phép, nghỉ lễ) và tiền lương trả trong
thời gian người lao động thực hiện các nhiệm vụ khác do DN điều động như: Hội họp,
đi học…
Việc phân chia tiền lương chính và tiền lương phụ có ý nghĩa quan trọng đối
công tác kế toán và phân tích tiền lương trong giá thành
4. Các hình thức trả lương
4.1. Hình trả lương theo thời gian:
Tiền lương theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời
gian làm việc thực tế, hệ số lương và mức lương tối thiểu hiện hành. Mỗi ngành nghề
làm việc khác nhau thì hệ số lương khác nhau

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

10


Khoa kiểm toán kế toán

Cách tính

Tiền lương theo
thời gian

=

Thời gian
Đơn giá tiền
x
làm việc
lương thời gian

Đơn giá tiền lương thời gian cao hay thấp phụ thuộc vào hệ số lương và mức
lương tối thiểu. Đơn giá tiền lương thời gian thường được tính là tiền lương tháng, tiền
lương ngày hoặc tiền lương giờ.

Tiền lương
=
tháng

Hệ số lương (kể cả hệ
Mức lương
x
số phụ cấp lương)
tối thiểu

Tiền lương một ngày =

Tiền lương tháng
làm việc
Số ngày làm việc trong tháng
Tiền lương một giờ
=
làm việc

Tiền lương ngày
Số giờ làm việc

Tiền lương ngày và tiền lương giờ còn dùng làm căn cứ trả lương cho công nhân
viên trong những ngày nghỉ hưởng chế độ, nghỉ hưởng BHXH hoặc những giờ làm việc
không hưởng lương sản phẩm
Tiền lương theo thời gian có ưu điểm là dễ tính lương nhưng còn nhiều hạn chế
chưa gắn chặt tiền lương với kết quả lao động, chưa khuyến khích được người lao
động. Bởi vậy các DN thường chỉ áp dụng hình thức tiền lương thời gian cho những
loại công việc chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản
4.2. Tiền lương theo sản phẩm:
Tiền lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo khối lượng (số
lượng) sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ thuật theo
quy định và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm, công việc đó
Việc trả lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức trả lương sau:
* Tiền lương theo sản phẩm trức tiếp không hạn chế (tiền lương sản phẩm giản
đơn): Là tiền lương tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương sản
phẩm cố định
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH công nghiệp Hà nội

Khoa kiểm toán kế toán

11

Cách tính:
Tiền lương
theoSản phẩm

Số lượng sản phẩm
= công việc hoàn thành

Đơn giá
x tiền lương

* Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: Là tiền lương áp dụng đối với những lao
động gián tiếp phục vụ sản xuất như người vận chuyển vật liệu, bảo dưỡng máy móc,
thiết bị…
Cách tính:
Tiền lương
được lĩnh

=

Tiền lương được lĩnh
của bộ phận trực tiếp

x


Tỷ lệ (%) lương
gián tiếp

* Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: Là kết hợp tiền lương theo sản phẩm với
chế độ tiền thưởng trong sản xuất như thưởng chất lượng tốt, thưởng năng suất cao…
Cách tính:
Tiền lương
Tiền lương theo sản phẩm trực
=
được lĩnh
tiếp hoặc sản phẩm gián tiếp x

Tiền thưởng
trong sản xuất

* Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lương được tính theo đơn giá tăng
dần theo mức độ hoàn thành vượt mức khối lượng sản phẩm, công việc
Cách tính:
Tiền lương
được lĩnh =

Tiền lương theo sản phẩm trực
tiếp hoặc sản phẩm gián tiếp x

Tiền lương sản
phẩm lũy tiến

Tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm: Đảm được nguyên tắc phân phối
theo lao động, tiền lương chặt với số lượng, chất lượng lao động mà người lao động bỏ

ra. Vì vậy hình thức này được áp dụng rộng rãi tuy vậy muốn trả lương theo sản phẩm
phải có hệ thống định mức lao động và đơn giá tiền lương đúng đắn, phải thường xuyên
kiểm tra và nghiệm thu chất lượng chặt chẽ
4.3. Tiền lương khoán:
Thực chất tiền lương khoán là một dạng của hình thức tiền lương theo sản phẩm
mà DN trả cho người lao động dựa theo khối lượng, công việc DN giao khoản cho họ:
như khoán sửa chữa nhà cửa, khoán bốc dỡ nguyên vật liệu….
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

12

Khoa kiểm toán kế toán

Đối với 1 nhóm tổ có số lượng công nhân với trình độ và thời gian làm việc như
nhau ta có cách tính:

Tiền lương mỗi = Tổng số sản phẩm hoàn thành
x Đơn giá
người trong tổ
Tổng số công nhân trong nhóm
1đv sp
5. Quỹ lương
5.1. Khái niệm:
Quỹ lương: Là toàn bộ tiền lương tính theo số người lao động của doanh nghiệp,

do doanh nghiệp quản lý và chi trả lương
5.2. Các khoản trích theo lương:
Theo chế độ quy định hiện hành, các khoản trích theo lương, bao gồm: BHXH,
BHYT, KPCĐ và BHTN để hình thành quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN nhằm trợ
cấp cho người lao động trong trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động, thất
nghiệp
5.2.1. Quỹ BHXH:
- Mục đích: Quỹ BHXH được trích lập nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho người lao
động trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu… Tùy
theo cơ chế tài chính quy định cụ thể mà việc quản lý và sử dụng quỹ BHXH có thể để
lại một phần cho DN hay nộp toàn bộ cho cơ quan chuyên trách cấp trên quản lý và chi
trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức… Ở tại DN trực tiếp chi trả một số trường
hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao đông. DN phải tổng hợp chi tiêu để quyết toán
với cấp trên. Việc sử dụng, chi tiêu quỹ BHXH dù ở cấp nào quản lý cũng phải thực
hiện theo quy định
- Nguồn hình thành: Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập tính vào
CPSXKD của DN và khấu trừ vào tiền lương của người lao động theo chế độ quy định.
5.2.2. Quỹ BHYT:
- Mục đích: BHYT được trích lập để phục vụ cho việc bảo vệ và chăm sóc sức
khỏe cho người lao động như: Khám chữa bệnh, viện phí, thuốc men…
- Nguồn hình thành: Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHYT
được hình thành do việc trích lập tính vào CPSXKD của DN và khấu trừ vào tiền lương
của người lao động theo chế độ quy định.
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội


13

Khoa kiểm toán kế toán

5.2.3. Kinh phí công đoàn:
- Mục đích: KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức
công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động
- Nguồn hình thành: KPCĐ được hình thành do trích lập và tính vào CPSXKD
của DN theo tỷ lệ 2%, trong đó 1% nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên, 1% để
lại tại DN để chi tiêu cho hoạt động của công đoàn công sở
5.2.4. Quỹ BHTN:
- Mục đích: Quỹ BHTN được trích lập nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho người lao
động trong các trường hợp thôi việc, các trường hợp thất nghiệp khác
- Nguồn hình thành: BHTN được hình thành do việc trích lập trích lập tính vào
chi phí kinh doanh và khấu trừ vào tiền lương của người lao động
5.3. Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương
* Tổng tỷ lệ trích: 34.5% trong đó: + 24% tính vào chi phí
+ 10.5% trừ vào lương người lao động
- Đối với BHXH tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lương đóng bảo hiểm cho người lao
động trong tháng, trong đó tính vào CPSXKD 18%, khấu trừ vào tiền lương trong
tháng 8% của người lao động
- Đối với BHYT tỷ lệ trích 4.5% trên tổng số tiền lương đóng bảo hiểm cho
người lao động, trong đó được tính vào CPSXKD hàng tháng 3%, khấu trừ vào lương
người lao động 1.5%. BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách (dưới
hình thức mua thẻ BHYT)
- Đối với kinh phí công đoàn: tỷ lệ 2%, trong đó 1% nộp lên cơ quan quản lý
công đoàn cấp trên, 1% để lại tại DN để chi tiêu cho hoạt động của công đoàn công sở
(DN chịu)
- Đối với BHTN: tỷ lệ 2% trong đó 1% tính vào CPSXKD, 1% khấu trừ vào

lương người lao động
6. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
6.1. Chứng từ kế toán:
- Chứng từ hạch toán lao động:
+ Sổ danh sách lao động
+ Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

Khoa kiểm toán kế toán

14

+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
+ Hợp đồng giao khoán
+ Biên bản thanh lý nghiệm thu hợp đồng giao khoán
- Chứng từ hạch toán tiền lương:
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
6.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng TK 334,

TK 338 và các tài khoản liên quan.
 Tài khoản 334 - Phải tả công nhân viên
* Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của DN về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: Phản ánh nghiệp vụ giảm tiền lương trong kỳ
+ Các khoản tiền lương, tiên công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các
khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động
+ Các khoản trích theo lương khấu trừ vào tiền lương của người lao động trong
kỳ
- Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền lương:
+ Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các
khoản phải trả, phải chi cho người lao động
- Số dư bên Có: Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính
chất lương và các khoản khác còn phải trả người lao động
- Số dư bên Nợ (Nếu có): Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền
lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác cho người lao động
* Tài khoản cấp 2: Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

15

Khoa kiểm toán kế toán


- TK 3341: Phải trả công nhân viên
- TK 3348: Phải trả người lao động khác
 Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác
* Nội dung: Tài khoản này dùng để thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác
ngoài nội dung đã phản ánh ở TK 331, 334, 336. Tài khoản này dùng để hạch toán
doanh thu chưa thực hiện được của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán.
* Kết cấu:
- Bên Nợ:
+ BHXH phải trả cho công nhân viên
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
+ Số KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý câp trên
+ Các khoản đã trả và đã nộp khác trong kỳ
- Bên Có:
+ Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào lương của công
nhân viên
+ Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù
+ Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH đã thanh toán
+ Các khoản phải trả khác trong kỳ…
- Số dư bên Có: Phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp khác
* Tài khoản cấp 2: Phải trả phải nộp khác có 9 tài khoản cấp 2
- TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
- TK 3382: Kinh phí công đoàn
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa
- TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cực ngắn hạn
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
- TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp


SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

Khoa kiểm toán kế toán

16

6.3. Phương pháp hạch toán:
* phương pháp hạch toán tài khoản 334:
TK334
TK 111, 112

TK 622, 627, 641, 642, 623

Tiền lương và các khoản

Tiền lương và các khoản phụ cấp

phụ cấp đã thanh toán

phải trả người LĐ ở các bộ phận

TK 111, 112


TK 3383

Chi tiền cho nhân viên tạm
ứng tiền lương

BHXH trả thay lương
( Trợ cấp ốm đau, thai sản…)

TK 512
Trả lương, thưởng cho người
lao động bằng sp, hàng hóa

TK 353
Tiền thưởng phải trả cho
người lao động

TK 333 (33311)

Thuế GTGT (nếu có)

TK 335

Tiền lương nghỉ phép thực tế
phải trả cho người lao động

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH công nghiệp Hà nội

Khoa kiểm toán kế toán

17

* Phương pháp hạch toán tài khoản 338
TK338
TK 111, 112

TK 622, 627, 641, 642

Các khoản trích theo lương

Các khoản trích theo lương (24%)

đã thanh toán cho cấp trên

TK 334

TK 334

BHXH trả thay lương

Khấu trừ vào lương các khoản
trích ( 10.5%)

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

Khoa kiểm toán kế toán

18

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH 1TV PHÚ LỢI NINH BÌNH
2. Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB
2.1. Một số thông tin tổng quan về công ty:
Tên công ty : Công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB
Địa chỉ

: Trung Sơn - TP Tam Điệp - tỉnh Ninh Bình

Điện thoại : (0303)863 852
Fax

: (0303)634 593

Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2700611720
Mã số thuế : 2700611720
Số TK :
Công ty TNHH 1TV Phú Lợi Ninh Bình là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh thực hiện hạch toán kinh tế độc lập. Công ty được Sở Kế
hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 16 tháng 5 năm

2011 do ông Lê Đình Thông làm giám đốc.
Ngành nghề kinh doanh :
- Vận tải hàng hóa
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp
- Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi
- Xây dựng các công trình điện năng (đường dây và trạm biến áp)
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Hoà mình cùng với sự phát triển của đất nước ông Lê Đình Thông đã cùng gia
đình lập ra công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB. Do ông Lê Đình Thông làm giám đốc,
công ty được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 16 tháng 5 năm 2011 theo số đăng
ký kinh doanh số: 2700611720 theo quyết định số: …QĐ – Tỉnh Ninh Bình. Với số
vốn điều lệ là: 2.000.000.000 đ
Các lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB.
- Vận Tải hang hóa
-

Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp

Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, thủy điện, bệnh viện, trường

học, bệnh viện, trường học, các công trinhg kyc thuật hạ tầng đô thị…
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội
-


19

Khoa kiểm toán kế toán

Xây dựng các công trình điện năng (đường dây và trạm biến áp)

Nguồn lực:
Công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB khi mới thành lập có 2 thành viên cho đến nay
tháng 3 năm 2015 có số cán bộ và hàng trăm công nhân xây lắp.
Cơ cấu lao động và phân loại lao động theo bảng sau:
1.Bảng kê khai nhân sự của Công ty:
-Tổng số cán bộ công nhân viên : 107 người
+Công nhân lành nghề

: 78 người

+Kỹ sư các ngành

: 16 người

+Kỹ thuật trung cấp

:13 người

-Lao động phổ thông

:100 người

-Sử dụng lao động nhàn rỗi


:200 người

Công ty có các đội sản xuất là:
-Sữa chữa xe máy lành nghề

:1 đội

-Xe máy thi công

:1 đội

-Giao thông thuỷ lợi

:2 đội

-Xây dựng dân dụng công nghiệp:1 đội
Cán bộ chuyên môn kỹ thuật của công ty:
Bảng 1.1
TT

Cán bộ chuyên môn

I
Đại học
1
Kỹ sư thuỷ lợi
2
Kỹ sư xây dựng
3
Kỹ sư giao thông

4
Kỹ sư chế tạo máy
II
Trung cấp
1
TC kế toán tài chính
2
TC thuỷ lợi
3
TC xây dựng
Kết luận về quy mô của công ty:

Số lượng
16
3
5
6
2
13
2
5
6

Thời gian công tác
>5 năm
>5 năm
>5 năm
>5 năm
>5 năm
>5 năm

>5 năm

Công ty là một đơn vị xây lắp các công trình giao thông, thuỷ lợi,dân dụng nhiều năm
có đầy đủ thiết bị, khả năng về tài chính, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề có kinh nghiệm trong thi công. Là một đơn vị thành lập sớm của huyện, lại có trụ
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

Khoa kiểm toán kế toán

20

sở tại trung tâm huyện nhà gần với cơ quan chủ quản nên Công ty TNHH 1TV Phú Lợi
NB có nhiều điều kiện để phát triển,có nhiều cơ hội để thi công các công trình lớn và
áp dụng được nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến.Do đó, Công ty đã xây dựng
được đội ngũ cán bộ kỹ thuật vững mạnh, đội ngũ công nhân có tay nghề cao. Mặt khác
công ty có nhiều cố gắng trong đảm bảo chất lượng công trình nên công ty đã giữ được
mối quan hệ,tạo được tín nhiệm với khách hàng.Công tác tiếp thị thị trường có nhiều cố
gắng,có nhiều cán bộ bộ phận chịu khó trong việc tìm và giữ vững thị trường được
giao.
Với đội ngũ tập thể cán bộ CNV Công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB luôn nêu cao tinh
thần sáng tạo là hàng đầu; cố gắng củng cố uy tín của mình trên thị trường;nâng cao
công tác quản lý kinh tế kỹ thuật,hạch toán kế toán sao cho chi phí sản xuất thấp
nhất,giá thành hạ mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình. Do vậy trong thời gian qua
Công ty đã tham gia thi công được nhiều công trình .

2.3. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của công ty:
* Chức năng:
- Để phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty cần phải xây
dựng đội ngũ cán bộ nhân viên tạo đủ việc làm và đảm bảo đời sống của họ.
- Công ty chuyên nhận thầu, thi công các công trình xây dựng dân dụng, giao
thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, bệnh viện, trường học, công trình kỷ thuật hạ tầng đô thị và
khu công nghiệp, tư vấn khảo sát và giám sát các công trình.
* Nhiệm vụ:
- Quản lý và khai thác nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh,đảm bảo sử
dung vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao.
- Không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự
bù đắp chỉ tiêu,thực hiện đầy đủ các nhiện vụ. Thực hiện phân phối lao động,chăm lo
đời sống vất chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên,bồi dưỡng nâng cao trình độ văn
hóa chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành đúng các nguyên tắc chế độ chính sách pháp luật của nhà nước,
đảm bảo an toàn sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường cảnh quan,
giữ vững an ninh trật tự, chính trị, an toàn xã hội.

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

21

Khoa kiểm toán kế toán


* Đặc điểm:
Xây dựng công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB vững mạnh, sản xuất kinh doanh đa
ngành nghề, đa sở hữu, lấy hiệu quả kinh doanh làm động lực phát triển bền vững. Phát
huy thế mạnh của đơn vị chuyên thi công các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi,
bệnh viện…. Công ty là một đơn vị xây lắp các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân
dụng nhiều năm, có đẩy đủ thiết bị, khả năng về tài chính, đội ngũ cán bộ kỷ thuật và
công nhân lành nghề, có kinh nghiệm. Công ty tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất, chủ
động phát huy mọi nguồn lực để nâng cao sức cạnh tranh trong xu thế hội nhập, đảm
bảo đủ việc làm và không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao
động.
* Quyền hạn:
Công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB là một công ty hạch toán kinh tế độc lập. Công ty
có con dấu riêng, được mở giao dịch giữa các ngân hàng trong tỉnh.

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

22

Khoa kiểm toán kế toán

Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 Năm gần đây:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Bảng 1.2
ĐVT : VNĐ

Chỉ tiêu


số

Thuyết
minh

Năm 2012

Năm 2013

6 tháng
năm 2014

đầu

4,536,60,500

6,385,964,900

6,973,174,700

1

Doanh thu bán
hàng và cung 1
cấp dịch vụ

VI.25


2

Các khoản giảm 2
trừ doanh thu

VI.26

3

Doanh thu thuần
về bán hàng
và cung cấp dịch 10
vụ(10= 1-2)

VI.27

4,536,560,50
0

6,385,964,900

6,973,174,700

4

Giá vốn hàng 11
bán

VI.28


4,082,904,45
0

5,747,368,410

6,268,884,055

5

Lợi nhuận gộp
về bán hàng và 20
cung cấp dịch
vụ (20 = 10-11)

453,656,050

638,596,490

704,290,644

6

Doanh thu hoạt 21
động tài chính

VI.29

40,829,045


57,473,684

62,758,572

7

22

VI.30

25

36,224,844

51,087,719

55,785,397

30

458,260,656

644,982,455

711,263,819

11

Chi phí tài chính
Trong đó : chi

phí lãi vay
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
từ
hoạt
động kinh doanh
Thu nhập khác

31

90,731,210

191,578,947

209,195,241

12

Chi phí khác

32

36,292,484

51,087,719

55,785,398


13

Lợi nhuận khác

40

54,438,726

140,491,228

153,409,843

8
9
10

14
15
16
17
18

Tổng lợi nhuận
trước
thuế
(50 = 30+40)
Chi phí thuế
TNDN
hiện

hành
Chi phi thuế
TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau
thuế
TNDN
(60 =50-51-52)
Lãi cơ bản trên
cổ phiếu

23
24

50

VI.30

512,699,382

785,473,683

864,673,662

51

VI.31

128,174,846

196,368,421


216,168,416

384,524,536

589,105,262

648,505,246

52
60
70

Nhìn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH 1TV Phú Lợi
NB chúng ta thấy được :
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội

Khoa kiểm toán kế toán

23

- Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng 204,580,726 đồng tương ứng với mức tăng là
53.20%
- Lợi nhuận năm 2014 tăng so với năm 2013 là 59399984 đồng tương ứng với mức

tăng là 10.08%
 Tình hình tài sản của doanh nghiệp:
Tình hình tài sản của công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB trong 3 năm qua được thể
hiện thông qua bảng sau:
Bảng 1.3
Tài sản

Năm 2013

Năm 2014
Tỷ

Số tiền

trọng

Số Tiền

(%)
A. Tài sản
ngắn hạn
B. Tài sản
dài hạn
Tổng tài
sản

Tỷ

6 tháng đầu năm 2015
Tỷ


trọng

Số Tiền

(%)

trọng
(%)

3.369,004,812

86.57

3,824,826,500

91.5

4,534,393,300

83.77

452.526.000

13,43

326,133,570

8.5


735,980,350

16.23

4.150,960,070

100

5.270,373,650

3.821,530,812

100

100

Qua bảng trên ta có thể thấy tổng tài sản mà công ty hiện đang quản lý và sử
dụng tới cuối năm 2014 là 4.534.393.300 đồng. Trong đó tài sản lưu động chiếm
83.77% và tài sản cố định là 16.23%.
 Tình hình nguồn vốn
Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB trong những năm
gần đây được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1.4

Tài sản

Năm 2013

SV: Lê Thị Thủy

Lớp: KT 05 –K5

Năm 2014

6 tháng đầu năm 2015

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội
Tỷ
Số tiền

trọng

Tỷ
Số Tiền

(%)
A.Nợ
phải trả
B.guồn
vốn chủ
sở hữu
Tổng
nguồn vốn

Khoa kiểm toán kế toán

24


trọng

Tỷ
Số Tiền

(%)

trọng
(%)

2.202.041.508

57,73

2.351.883.403

56,66

3,039.848.382

57,71

1 612.215.903

42,27

1,799,076,667

43,34


2.230.525.268

42,49

3.821,530,812

100

4.150,960,070

100

5.270,373,650

100

Qua bảng nguồn vốn ta thấy rằng tổng số nợ phải trả của công ty chiếm 57,71%
trong tổng nguồn vốn, và nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 42,49% tính tới cuối năm 2015

Một số chỉ tiêu doanh nghiệp đạt được trong nhưng năm gần đây.
Bảng 6
Chỉ tiêu

Đ/V tính

Năm 2013

Năm 2014


Tổng tài sản

đồng

3.821,530,812

4.150,960,070

SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

6 tháng đầu năm
2015
5.270,373,650

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH công nghiệp Hà nội
Tổng Nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước thuể
Lợi nhuận sau thuế

đồng
đồng
đồng
đồng

đồng
đồng

Khoa kiểm toán kế toán

25
2.202.041.508
3.369,004,812

2.351.883.403
3,824,826,500

3,039.848.382
4,534,393,300

4,536,60,500
512,699,382
512,699,382

6,385,964,900
785,473,683
785,473,683

6,973,174,700
864,673,662
864,673,662

Qua số liệu trên ta thấy doanh nghiệp có sự đi lên rõ rệt chủ yếu dựa vào các
công trình thi công ngày càng lớn đẩy doanh nghiệp trên đà phát triển mạnh, hiệu quả
kinh doanh của công ty hiện ở mức cao và khá cao.

2.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của công ty:
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả cung cấp kip
thời mọi thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý là mong muốn của tất cả các doanh
nghiệp nói chung và công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB nói riêng.Việc tổ chức bộ máy
quản lý là nhiệm vụ của ban lãnh đạo công ty;công ty hoạt động có hiệu quả hay không
trước hết phụ thuộc vào bộ máy quản lý có được sắp xếp khoa học hay không,phân
công công việc có đúng chức năng nhiệm vụ và công nhân viên có được sử dụng đúng
chuyên môn để phát huy hết khả năng và tiềm lực của mình hay không? Để đáp ứng
những vấn đề đặt ra trên đây Công ty TNHH 1TV Phú Lợi NB đã tổ chức bộ máy quản
lý theo phương pháp trực tuyến nghĩa là các phòng ban tham mưu với ban giám đốc
theo từng chức năng nhiệm vụ của mình giúp ban giám đốc ra những quyết định đúng
đắn nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty.
2.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Hiện tại công ty có 9 đơn vị sản xuất :
-Đội cầu
-Đội xây dựng 1
-Đội xây dựng 2
-Đội xây dựng 3
-Đội xây dựng 4
-Đội thuỷ lợi 1
-Đội thuỷ lợi 2
-Đội thuỷ lợi 3
-Đội thuỷ lợi 4
SV: Lê Thị Thủy
Lớp: KT 05 –K5

Chuyên đề tốt nghiệp



×