Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

BAO CAO TOT NGHIEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.29 KB, 113 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Phú
Lợi Ninh Bình........................................................................ 7
1.2. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.......................................................................... 8
1.3. Công tác tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................9
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty......................................................10
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY............12
2.1. Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại
Công ty.............................................................................. 12
2.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán..............................................................12
2.1.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty...............................13
2.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty..............................................14
2.2. Thực trạng các phân hành kế toán tại Công ty.............15
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền...................................................................15
2.2.2 Kế toán TSCĐ................................................................................46
2.2.3. Kế toán vật liệu, CCDC.................................................................68
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY..........................110
3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý của Công ty....................110
2.3.1 Nhận xét về công tác quản lý.......................................................110
2.3.2 Những tồn tại về công tác quản lý................................................110
3.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán.........................110
3.2.1 Những ưu điểm về công tác tổ chức hạch toán kế toán................110
3.2.2. Những tồn tại...............................................................................111
3.3. Kiến nghị...................................................................111



Lê Thị Thủy KT05-K5

1

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
5
7
8
9
10
11
12
15
16
17
18
19
20

21

Ký hiệu viết tắt
CTGS
BHXH
BHYT
TSCĐ
GTGT
XDCB
NVL, CCDC
NTGS
PXK

SHTK
STT
TK
TNHH MTV
TSCĐ
BTC
PNK

Lê Thị Thủy KT05-K5

Tên của ký hiệu viết tắt
Chứng từ ghi sổ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Xây dựng cơ bản

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Ngày tháng ghi sổ
Phiếu xuất kho
Quyết định
Số hiệu tài khoản
Số thứ tự
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tài sản cố định
Bộ tài chính
Phiếu nhập kho

2

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

DANH MC BNG BIU
Tên bảng
Phiếu thu số 100
Phiếu thu số 110
Phiếu chi số 305
Phiếu chi số 313
Bảng kê thu tiền mặt
Bảng kê chi tiền mặt
Sổ quỹ tiền mặt

Chứng từ ghi sổ số 28
Chứng từ ghi sổ số 32
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
Giấy báo nợ số 83
Giấy báo nợ số 107
Giấy báo có số 198
Bảng kê chi tiền gửi Ngân hàng
Bảng kê thu tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết tiền gửi
Chứng từ ghi sổ số 69
Chứng từ ghi sổ số 70
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 112
Sổ cái TK 131
Sổ cái TK 331
Hóa đơn GTGT số 0000110
Biên bản nghiệm thu và bàn giao số 45/BBNT-PLNB
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ số 10
Hóa đơn GTGT số 0002570
Thẻ TSCĐ số 123
Sổ chi tiết tài sản cố định loại máy móc thiết bị
Sổ chi tiết tài sản cố định loại Thiết bị văn phòng
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc TK211
Bảng tổng hợp chứng từ gốc TK214
Lờ Th Thy KT05-K5


3

Trang
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
49
50
51
52

53
54
55
56
57
58
59
60
Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Tên bảng
Bảng tổng hợp chứng từ gốc TK211
Chứng từ ghi sổ số 132
Chứng từ ghi sổ số 133
Chứng từ ghi sổ số 134
Sổ đăng ký CTGS
Sổ cái TK 221
Sổ cái TK 214
Hóa đơn GTGT số 0015847
Hóa đơn GTGT số 0015849
Phiếu nhập kho số 80
Phiếu nhập kho số 89
Phiếu xuất kho số 140
Phiếu xuất kho số 142
Bảng kê nhập NVL

Bảng kê xuất NVL
Sổ chi tiết TK 152 - Đá hộc
Sổ chi tiết TK 152 - Thép 14
Sổ chi tiết TK 152 - Cát vàng
Bảng tổng hợp tình hình nhập - xuất - tồn vật liệu
Thẻ kho - Đá hộc
Thẻ kho - Thép 14
Thẻ kho - Cát vàng
Chứng từ ghi sổ số 118
Chứng từ ghi sổ số 119
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152
Hóa đơn GTGT 0050170
Hóa đơn GTGT 0034752
Phiếu nhập kho số 110
Phiếu nhập kho số 111
Phiếu xuất kho số 124
Phiếu xuất kho số 132
Bảng kê nhập CCDC
Bảng kê xuất CCDC
Sổ chi tiết CCDC - Gang tay lao động
Sổ chi tiết CCDC - Thớc mét
Sổ chi tiết CCDC - Xẻng
Lờ Th Thy KT05-K5

4

Trang
61
62

63
64
65
66
67
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97

98
99
100
101
102
Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Tên bảng
Bảng tổng hợp Nhập - xuất - Tồn CCDC
Chứng từ ghi sổ số 125
Chứng từ ghi sổ số 126
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 153
PHN M U

Trang
103
104
105
106
107

Trong s phỏt trin i mi khụng ngng ca t nc ta hin nay thnh
phn kinh t ua nhau phỏt trin v mi lnh vc. Phỏt trin nhm khng nh
mỡnh v ng vng trong nn kinh t th trng. ú chớnh l s phn u ca

ca cụng ty, cỏc doanh nghip nht l sau khi Vit Nam ra nhp nn kinh t
th trng phn u tr thnh nc ch ngha. gớup cho cụng ty phỏt trin
t b mỏy qun lý ú vn dng rt nhiu phng thc khỏc nhau thỳc y
s phỏt trin ca cụng ty trong ú chỳng ta khụng th khụng nhc n cụng
tỏc k toỏn.
Cỏc nh qun lý phi thụng qua s liu k toỏn mi phõn tớch ỏnh giỏ
c tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty mỡnh. T ú cú bin phỏp ti
u thỳc y tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty, giỳp cho cụng ty
phỏt trin v thu c li nhun cao.
i vi mt cụng ty thỡ NVL vCCDC, vn bng tin, TSC l yu t
quan trng sn xut v kinh doanh. Nú s giỳp cho cụng ty to ra nhng
sn phm tt ỏp ng nhu cu ca ngi tiờu dựng. Cựng vi s phỏt trin
nhanh chúng trong nn kinh t quc dõn. Ngnh xõy dng c bn luụn khụng
ngng n lc phn u v l mt ngnh mi nhn. Tuy nhiờn trong thi gian
va qua u t xõy dng c bn cng biu hin trn lan, thiu tp trung, cụng
trỡnh d dang, nhiu lóng phớ, tht thoỏt vn.

Lờ Th Thy KT05-K5

5

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Trong tình hình đó việc cải tiến cơ cấu đầu tư tăng cường quản lý chặt
chẽ trong ngành xây dựng để nâng cao hiệu quả kinh tế đối với xây dựng cơ

bản trở thành yêu cầu cần thiết.
Trên cơ sở được sự tạo điều kiện của nhà trường cho sinh viên, em đã có
cơ hội được đi thực tế tại Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình, có cơ hội
nghiên cứu vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trên giảng
đường. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng nó đã mang lại cho em những
kiến thức vô cùng bổ ích và thiết thực, hoàn thiện thêm cho bản thân em
những kiến thức thực tế nhất về môi trường làm việc ngoài ghế nhà trường
nơi mà em có thể mở rộng tầm hiểu biết của mình, giúp em trau dồi thêm kiến
thức và năng lực giao tiếp xã hội của chính bản thân mình..
Nội dung bài báo cáo tốt nghiệp gồm có 3 phần:
PHẦN 1:Tổng quan về Công Ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
PHẦN 2: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của Công Ty
TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
PHẦN 3: Nhận xét và một số khuyến nghị về tổ chức quản lý và công
tác kế toán của Công ty.
Hoàn thành bài báo cáo thực tập này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành tới các anh chị trong phòng kế toán của Công Ty TNHH MTV
Phú Lợi Ninh Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập
tại Công ty. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới giảng viên:
Th.s Phạm Thị Hồng Diệp, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập và nghiên cứu báo cáo thực tập này.
Tuy nhiên, do còn hạn chế về trình độ và thời gian không nhiều nên bài
viết của em chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em rất
mong được sự góp ý của các thầy cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lê Thị Thủy KT05-K5

6

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV PHÚ LỢI NINH BÌNH

1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Phú Lợi
Ninh Bình.
Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình được thành lập năm 2000 được
cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 090100005 ngày 05 tháng 10 năm 2000
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp. Trụ sở chính của Công ty đặt
tại P. Bắc Sơn - Tam Điệp - Ninh Bình. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ
theo quy định của Pháp luật, có con dấu riêng hạch toán kinh doanh độc lập.
- Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
- Điện thoại/Fax: 0303 641 146
- Mã số thuế: 2700608492
- Số Tài khoản: 00132498716
Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình là một công ty chuyên nhận
thầu xây dựng các công trình công cộng như trường học, trạm y tế, các công
trình thuỷ lợi, khách sạn, nhà hàng, khu trung cư...
Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình là một công ty vừa và nhỏ, có
tư cách pháp nhân, thực hiện hạch toán độc lập có con dấu riêng,
- Vốn điều lệ của công ty là 20 tỷ
+ Vốn cố định là 16 tỷ
+ Vốn lưu động là 4 tỷ
- Công ty có hệ thống nhà kho được xây dựng kiên cố khoảng trên
1000m2 có đầy đủ phương tiện vận chuyển, bảo vệ nguyên vật liệu, vật tư trong
kho và ngoài bãi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Công ty gồm 210 công nhân viên có đầy đủ kinh nghiệm, trình độ.
Trong đó:

+ Trình độ Đại học và trên Đại học: 28 người

Lê Thị Thủy KT05-K5

7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Trình độ Trung cấp và công nhân kỹ thuật: 70 người
+ Lao động phổ thông: 112 người.
1.2. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ

Đấu thầu

Ký kết hợp đồng

Tổ chức thi công

Nghiệm thu kỹ thuật và kiểm tra tiến độ thi công công trình


Bàn giao và thanh quyết toán công trình
* Giải thích trình tự sơ đồ công nghệ
- Đấu Thầu: Khi nhận được giấy mời thầu hoặc tìm được đơn vị mời thầu,
phòng kinh tế - kế hoạch lập hồ sơ dự thầu và gửi đến đơn vị mời thầu tham gia
đấu thầu. Tổ chức họp bàn và ký kết các hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
- Ký kết hợp đồng. Trên cơ sở khảo sát thu thập số liệu về các nhân tố ảnh
hưởng đến việc thiết kế thi công. Nhìn về địa hình, vị trí địa lý, từ đó phòng kỹ
thuật của công ty tiến hành thiết kế bản vẽ, lên kế hoạch và biện pháp thi công.
- Tổ chức thi công cho công trình, bao gồm:
Lê Thị Thủy KT05-K5

8

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Việc chuẩn bị thi công: việc giao nhận mặt bằng, lán trại cho công nhân
viên, chuẩn bị điện nước phục vụ thi công, phục vụ sinh hoạt, các vật tư thiết bị
thi công, tài chính…
+ Việc thực hiện thi công: Phân ra từng tổ thi công các hạng mục
+ Hoàn thiện thi công: tiến hành hoàn thiện các hạng mục, nghiệm thu
chuyển giai đoạn.
- Nghiệm thu kỹ thuật và kiểm tra tiến độ thi công công trình:
+ Tổ chức nghiệm thu công trình về khối lợng và chất lượng, tổ chức đoàn
nghiệm thu.


+ Lập bảng nghiệm thu thanh toán công trình.
- Bàn giao và thanh quyết toán công trình: Công trình đã được hoàn
thành, làm quyết toán và bàn giao với chủ đầu tư để nhận đủ số tiền thi công
và chủ đầu tư có thể đưa công trình vào sử dụng.
1.3. Công tác tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Kế hoạch

Phòng Kỹ thuật

Phòng tổ chức

vật tư

thi công

kế toán

Đội xd
Đội xd
số 01
số 02
Lê Thị Thủy KT05-K5

Đội xe, máy
9


thiết bị

Đội cơ khí
xây lắp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty đại diện lợi ích của tập thể cán bộ
công nhân viên, có quyền quyết định và điều hành hoạt động của Công ty theo
đúng mục tiêu và điều lệ của công ty.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm điều
hành một số lĩnh vực của Công ty theo sự phân công của Giám đốc đồng thời là
cán bộ tham mưu cao nhất cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược phát
triển của Công ty.
- Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, tìm kiếm việc làm trong
năm. Tổ chức giám sát việc lập kế hoạch, tiến hành lập dự toán thi công, giám
sát kỹ thật xây dựng, các chỉ tiêu định mức, kỹ thuật và chịu trách nhiệm về sự
cố kỹ thuật.
- Phòng Tổ chức kế toán: Là phòng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh
vực tài chính nhằm quản lý tiền vốn trong phạm vi phân phối, thực hiện
nghiêm chỉnh, thống nhất do nhà nước ban hành. Có chức năng giám sát bằng
tiền đối với tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phòng Phụ trách kỹ thuật thi công: Làm nhiệm vụ thanh tra thiết kế kỹ
thuật thi công mà công trình đang thi công đồng thời hướng dẫn quy trình kỹ

thuật an toàn lao động trong thi công công trình.
- Các đội: Được trang thiết bị máy móc và các trang thiết bị khác để thi
công công trình. Các đội có trách nhiệm nhưng hoàn thành tốt các nhiệm vụ
cấp trên giao cho theo thiết kế và kế hoạch.
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sản xuất kinh doanh của kỳ trước với nguyên liệu dồi dào, nhân công có
sẵn, có quy mô công nghệ hiện đại ngày càng được hoàn thiện hơn, năng suất
Lê Thị Thủy KT05-K5

10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

chất lượng tốt chiếm lĩnh thị trường, nâng cao lợi nhuận của Công ty. Từ bảng
cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
3 năm 2013, 2014 và 2015:

ĐVT:triệu đồng
Stt
1
2
3
4
5


Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Nộp ngân sách
Lơi nhuận sau thuế

Năm

Năm

Năm

2013

2014

2015

129.992
40.450
89.542
34.885,5
54.656,5

135.226
47.621
103.232
41.299

85.634

242.648
52.832
189.816
57.457
132.362

So Sánh
Tuyệt
Tương
đối
112.656
12.382
80.274
22.568,5
77.705,5

đối
86,6
530,6
89,6
64,7
90,7

Nhận xét: Về kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm qua cùng
với sự lỗ lực và phấn đấu của toàn thể công nhân viên Công ty TNHH MTV
Phú Lợi Ninh Bình đã đạt được những bước tiến rõ rệt, với những phương
châm sử dụng tốt hơn số vốn đã bỏ ra của Công ty đã đạt được những mục
tiêu nhất định về lợi nhuận .Doanh thu năm 2014 tăng 112.656 (trđ) tương

ứng với tăng 86,6% so với doanh thu năm 2013 dẫn đến việc bỏ ra chi phí để
sản xuất sản phẩm năm 2015 tăng 12.382 (trđ) tương ứng với 530,6% so với
chi phí năm 2014, vì thế lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng 80.274 (trđ) so
với năm 2014 ứng với mức 89,6% dẫn đến việc nộp ngân sách đóng góp cho
nhà nước tăng cụ thể là tăng 22.568,5 (trđ) tương ứng với tăng 64,7% so với
năm 2014. Do đó lợi nhuận của Công ty tăng 77.705,5 (trđ) tương ưng với
90,7% so với năm 2014 .Qua đó Công ty đã có được sự vững mạnh trên con
đường kinh doanh của mình

Lê Thị Thủy KT05-K5

11

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1. Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế
toán tại Công ty
2.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Trưởng phòng kiêm
kế toán trưởng

Kế toán
vốn bằng tiền


Kế toán tiền
lương tổng
hợp chi phí

Kế toán NVL
-CCDC

Kế toán
TSCĐ

Kế toán thuế

* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Trưởng phòng, kiêm kế toán trưởng: Là người trực tiếp điều hành và quản
lý công tác kế toán chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về tình hình tài
chính của Công ty. Hàng tháng căn cứ vào CTGS và bảng phân bổ của kế toán
viên chuyển lên để vào sổ tổng hợp cân đối thu, chi các tài khoản để lập bảng
cân đối số phát sinh. Sau đó tổng hợp lên các báo cáo tài chính theo đúng quy
định. Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi những biến động và tài sản cố định như
tình hình tăng, giảm, giá trị tài sản cố định, chất lượng, mua bán, sửa chữa ... của
tài sản cố định.
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ của tiền mặt,
tiền gửi tại các ngân hàng, tình hình công nợ của Công ty với khách hàng, nhà
cung cấp, nội bộ Công ty.

Lê Thị Thủy KT05-K5

12


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Kế toán tiền lương, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: Theo dõi các
khoản tiền lương các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, kinh
phí công đoàn và tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
- Kế toán thuế: Theo dõi các khoản thuế được khấu trừ và thuế phải nộp
của Công ty.
2.1.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán hiện nay Công ty TNHH
MTV Phú Lợi Ninh Bình vận dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" trình tự ghi sổ
được thực hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Ghi chú:

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng

* Giải thích trình tự ghi sổ kế toán
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh hàng ngày hoặc bảng tổng hợp
làm căn cứ chứng từ ghi sổ, lập chứng từ ghi sổ
Lê Thị Thủy KT05-K5

13

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ lập đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Các chứng từ kế toán làm căn cứ để ghi sổ chi tiết.

Cuối tháng khóa sổ tính số tiền ở các nghiệp vụ phát sinh trong tháng sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính được tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có
của các tài khoản phát sinh trên sổ cái sau đó lập bảng cân đối số phát sinh.
- Đối chiếu đúng các số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, sẽ
dùng làm bảng báo cáo tài chính. Đối chiếu các số liệu ghi trên sổ sao cho phải
đảm bảo tổng số phát sinh nợ bằng tổng số phát sinh có. Tổng số dư nợ và tổng
số dư có phải bằng nhau, số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối và số phát
sinh bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp. Việc sử dụng
hình thức kế toán tập chung và hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, đã tạo điều
kiện thuận lợi cho phòng kế toán thống kê chỉ đạo nghiệp vụ, phát huy đầy đủ
vai trò và chức năng của kế toán tạo điều kiện chuyên môn hóa, nâng cao trình
độ nghiệp vụ và nhân viên kế toán, đảm bảo sự giám sát tập chung của kế toán
trưởng đối với việc quản lý các hoạt động kế toán, trong việc phân phối chặt chẽ
với các phòng ban khác trong Công ty.
2.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo
TT/200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành.
TK
TK
Tên TK
Tên TK
111 Tiền mặt
3411 Vay ngắn hạn
112 Tiền gửi ngân hang
331 Phải trả cho người bán
131 Phải thu của khách hàng
333 Thuế và các khoản phải nộp NN
133 Thuế GTGT được khấu trừ
334 Phải trả người lao động
242 Chi phí trả trước

338 Phải trả phải nộp khác
152 Nguyên liệu, vật liệu
421 Lợi nhuận chưa phân phối
153 Công cụ, dụng cụ
441 Nguồn vốn dầu tư XDCB
154 Chi phí sản xuất KDDD
511 Doanh thu bán hàng và CCDV
155 Thành phẩm
421 Lợi nhuận chưa phân phối
156 Hàng hoá
441 Nguồn vốn dầu tư XDCB
211 TSCĐ hữu hình
511 Doanh thu bán hàng và CCDV
213 TSCĐ vô hình
811 Chi phí khác
Lê Thị Thủy KT05-K5

14

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

214 Hao mòn TSCĐ
911 Xác định kết quả kinh doanh
* Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán sử dụng
a. Hệ thống chứng từ:

+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Giấy báo có, giấy báo nợ.
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng tổng hợp tiền lương.
b. Hệ thống sổ sách:
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái các tài khoản.
+ Sổ kế toán chi tiết ( tiền mặt, TGNH, thuế GTGT, NVL-CCDC….)
2.2. Thực trạng các phân hành kế toán tại Công ty
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
2.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền của Công ty.
- Hạch toán vốn bằng tiền trong Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống
nhất là đồng Việt Nam.
- Ngoại tệ có sử dụng trong hoạt động của Công ty phải quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nướcViệt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ ghi sổ kế toán.

Lê Thị Thủy KT05-K5

15


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Vàng bạc kim khí quý đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng quy
cách phẩm chất và giá trị của từng loại, từng thứ. Giá vàng bạc kim khí quý,
đá quý được tính theo giá thực tế ghi sổ kế toán.
* Nhiệm vụ
- Phản ánh chính xác đầy đủ số hiện có, sự biến động và sử dụng vốn
bằng tiền của Công ty.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế
độ quy định về quản lý tiên tệ, ngoại tệ, việc chấp hành chế độ thanh toán
không dùng tiền mặt.
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu:

Mẫu số 01-TT

Phiếu chi:

Mẫu số 02-TT

Giấy đề nghị tạm ứng:

Mẫu số 03-TT

Biên lai thu tiền:


Mẫu số 06-TT

- Tài khoản: TK111, TK112
* Trình tự hạch toán:
Khi có các nghiệp vụ xảy ra, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi do kế toán
tiền mặt lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) ghi đầy đủ nội dung trên
và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho KT trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm
thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người
nộp tiền, thu tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, phiếu
chi kèm theo chứng từ gốc rồi chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
- Hạch toán vốn bằng tiền trong Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống
nhất là đồng Việt Nam.
- Ngoại tệ có sử dụng trong hoạt động của Công ty phải quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nướcViệt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ ghi sổ kế toán.

Lê Thị Thủy KT05-K5

16

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Vàng bạc kim khí quý đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng quy
cách phẩm chất và giá trị của từng loại, từng thứ. Giá vàng bạc kim khí quý,

đá quý được tính theo giá thực tế ghi sổ kế toán.
2.2.1.2. Kế toán tiền mặt.
- Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty
- Tiền mặt phải để trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy và
chống mối xông
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu - chi, giữ gìn và bảo quản tiền mặt do
thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện, thủ quỹ không được nhờ người khác làm
thay, trường hợp cần thiết phải làm thủ tục ủy quyền cho người làm thay và
phải được sự đồng ý bằng văn bản của giám đốc Công ty.
- Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ
phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu chi thủ quỹ phải
vào sổ quỹ cuối ngày phải lập báo cáo nộp cho kế toán.
Chứng từ gốc
( Phiếu thu, phiếu chi)

Sổ quỹ
tiền mặt
Bảng kê các chứng
từ gốc cùng loại

Sổ đăng kí chứng từ
ghi sổ

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái
TK 111

Sổ kế toán chi

tiết tiền mặt

Bảng tổng hợp
thu chi TM

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
- Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến việc thu chi tiền mặt,
thì trước tiên người nộp (nhận) tiền phải có giấy đề nghị nộp tiền. Sau khi được
duyệt kế toán thanh toán mới tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi rồi trình lên giám
Lê Thị Thủy KT05-K5

17

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

đốc, kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó thủ quỹ sẽ tiến hành thu chi theo dúng số
tiền đã ghi trên phiếu thu, phiếu chi và ký xác nhận đã thu hoặc chi.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp
hợp lệ, kế toán tiến hành lập định khoản, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ
vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK 111.
- Đồng thời với việc lập chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
dược ghi vào sổ kế toán quỹ tiền mặt.

- Cuối ngày, kế toán thanh toán đối chiếu số liệu ghi trong sổ quỹ (do thủ
quỹ ghi) biết được số dư cuối ngày.
- Cuối tháng (hoặc định kỳ) kế toán tổng hợp số liệu trên sổ kế toán quỹ
tiền mặt tiến hành lập thành bảng tổng hợp chi tiết. Sau dó đối chiếu với số
liệu trên sổ cái nếu thấy khớp đúng kế toán lập bảng cân đối.
* Chứng từ kế toán sử dụng.
- Theo quyết định số TT/200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng bộ tài chính ban hành và theo quy định quản lý của Công ty, mọi
khoản thu chi tiền mặt đều phải có phiếu thu, phiếu chi kèm theo phiếu chi
còn có các chứng từ gốc để chứng minh tính hợp pháp, hợp lệ của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy nộp tiền
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
+ Kế toán chi tiết: Để hạch toán chi tiết tiền mặt kế toán sử dụng sổ quỹ
tiền mặt.
+ Kế toán tổng hợp.
Lê Thị Thủy KT05-K5

18

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


+ Tài khoản kế toán sử dụng
- Để theo dõi tình hình biến động tăng giảm lượng tiền mặt tại quỹ kế
toán sử dung TK 111 – Tiền mặt.
+ Sổ kế toán tổng hợp: Do công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để
hạch toán nên sổ tổng hợp mà công ty áp dụng là sổ cái TK 111.
+ Trong tháng 3/2015 đã tập hợp được các nghiệp vụ như sau:
Khi kế toán bán hàng viết hóa đơn GTGT xong khách hàng trả tiền kế
viết phiếu thu, kế toán căn cứ vào số tiền ghi trên hóa đơn GTGT để thu tiền

Lê Thị Thủy KT05-K5

19

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình

Mẫu số:01- TT

P. Bắc Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

(Ban hành theo TT/200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)


Số:100
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 3 năm 2015
Nợ TK 111
Có TK 112
Họ và tên người nộp tiền: Hoàng Thị Loan
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
Lý do nộp: Rút tiền gửi về nhập quỹ
Số tiến: 180.000.000 (Viết bằng chữ) Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn./.
Kèm theo……………………… chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 3 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ ) Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)………………………………………….
+ Số tiền quy đổi………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoai phải đóng dấu)

Người nộp tiền

Ngày 02 tháng 3 năm 2015
Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lê Thị Thủy KT05-K5

20

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình

Mẫu số:01- TT

P. Bắc Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

(Ban hành theo TT/200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)

Số:110

PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 3 năm 2015
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Công ty Hoàng Gia
Địa chỉ: Yên Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình
Lý do nộp: Khách hàng thanh toán tiền san lấp mặt bằng xưởng sản xuất số 2
Số tiến: 65.000.000
Viết bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu đồng chẵn./.
Kèm theo……………………… chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 3 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ ) Sáu mươi lăm triệu đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)………………………………………….
+ Số tiền quy đổi………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoai phải đóng dấu)

Người nộp tiền

Ngày 09 tháng 3 năm 2015
Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lê Thị Thủy KT05-K5

21

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình

Mẫu số: 02- TT

P. Bắc Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

(Ban hành theo TT/200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)

Số: 305

PHIẾU CHI
Ngày 08 tháng 3 năm 2015
Nợ TK 642: 9.600.000
Nợ TK 133: 960.000
Có TK 111: 10.560.000
Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH Đoàn Gia
Địa chỉ: Bắc Sơn, TP Tam Điệp, Ninh Bình
Lí do chi: Thanh toán tiền mua máy vi tính
Số tiền: 10.560.000đ
Viết bằng chữ): Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo……………………… chứng từ gốc
Ngày 08 tháng 3 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ ) Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn
đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)………………………………………….
+ Số tiền quy đổi………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoai phải đóng dấu)
Người nhận tiền


Ngày 08 tháng 3 năm 2015
Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lê Thị Thủy KT05-K5

22

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình

Mẫu số: 02- TT

P. Bắc Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

(Ban hành theo TT/200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)

Số: 313
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 3 năm 2015

Nợ: 334
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
Địa chỉ: P. Bắc Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình
Lí do chi: Trả lương cho CNV bộ phận xây dựng số 1
Số tiền: 26.280.000đ
Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo……………………… chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 3 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ ) Hai mươi sáu triệu hai trăm tám mươi
nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)………………………………………….
+ Số tiền quy đổi………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoai phải đóng dấu)
Người nhận tiền

Ngày 10 tháng 3 năm 2015
Thủ quỹ


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lê Thị Thủy KT05-K5

23

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
Địa chỉ: P. Bắc Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT
Tháng 3 năm 2015
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu
ĐVT: Đồng
STT
1
2
....

Chứng
Số hiệu
100

110
....

Từ
Diễn giải
Ngày
02/3 Rút tiền gửi về nhập quỹ
09/3 Thu tiền của khách hàng
....
....
Tổng cộng

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ghi nợ
TK111
180.000.000
65.000.000
....
382.550.000

Ghi có các tài khoản liên quan
112
131
152
180.000.000
65.000.000
....
....

....
180.000.000 196.050.000
6.500.000

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 3 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Phú Lợi Ninh Bình
Địa chỉ: P. Bắc Sơn – Tam Điệp - Ninh Bình

Lê Thị Thủy KT05-K5

24

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT
Tháng 3 năm 2015
Loại chứng từ gốc: Phiếu chi
ĐVT: Đồng
STT

....
3
4
....

Chứng
Số hiệu
....
305
313
....

Từ
Diễn giải
Ngày
....
....
08/3 Mua máy vi tính
10/3 Trả lương cho CNV
....

bộ phận XD số 1
....
Tổng cộng

Ghi có

Ghi có các tài khoản liên quan
133
152

331
....
....
....
960.000
9.600.000

TK 111
....
10.560.000
26.280.000
....
323.187.800

334
....
26.280.000

....
15.600.000

....
156.000.000

....
91.537.800

....
60.050.000


Người lập phiếu

Kế toán trưởng

Ngày 31 tháng 3 năm 2015
Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lê Thị Thủy KT05-K5

25

Báo cáo tốt nghiệp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×