ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
*******************
LỄ BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ HÀN
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ HÀN ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH MỐI
HÀN VÀ LƯỢNG THUỐC HÀN NÓNG CHẢY KHI CHẾ TẠO THUỐC HÀN
THIÊU KẾT HỆ BAZƠ
Học viên
: TẠ VĂN NĂM
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ HUY LÂN
Hà Nội: 10/2013
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
* Ở Việt Nam công nghệ hàn tự động dưới lớp thuốc ngày càng
được ứng dụng rộng rãi, đặc biệt là trong lĩnh vực đóng tàu và chế
tạo kết cấu thép,... Tuy nhiên, thuốc hàn chủ yếu còn phải nhập từ
nước ngoài
* Trong nước đã có một số cơ sở sản xuất vật liệu hàn lớn trong
nước như Công ty sản xuất que hàn Việt Đức, công ty sản xuất vật
liệu hàn Nam Triệu,... đã nghiên cứu và chế tạo thử nghiệm thuốc
hàn gốm hệ axit AR (Ôxit nhôm – Rutil).
* Để có thể mau chóng tự sản xuất được các loại thuốc hàn chất
lượng cao (các thuốc hàn thiêu kết hệ bazơ) đáp ứng cho việc chế
tạo các kết cấu hàn chất lượng cao
* Nội dung cụ thể của luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu ảnh
hưởng của chế độ hàn đến sự hình thành mối hàn và lượng thuốc
hàn nóng chảy khi chế tạo thuốc hàn thiêu kết hệ bazơ
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Nội dung
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUỐC HÀN THIÊU KẾT
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ THUỐC HÀN
Chương 3: NÔÔ I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 4: TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
Chương 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
Kết luận và kiến nghị
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUỐC HÀN
THIÊU KẾT
Tình hình ngiên cứu và sản xuất thuốc
Trên Thế giới
Hiện nay trên thế giới sản xuất nhiều mác thuốc hàn khác
nhau, tuy nhiên theo phương pháp chế tạo và công nghệ có thể
chia làm 3 loại chủ yếu: thuốc hàn nung chảy, thuốc hàn gốm
(nhiệt độ sấy ≤ 500°C) và thuốc hàn thiêu kết (nhiệt độ thiêu kết
> 500 °C). Thuốc hàn nung chảy được dùng nhiều ở Liên bang
Nga, Trung Quốc. Còn thuốc hàn gốm, thuốc hàn thiêu kết được
dùng nhiều ở Thụy Điển, Hàn Quốc, Mỹ, Đài Loan ...
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUỐC HÀN
THIÊU KẾT
1.2. Tình hình ngiên cứu và sản xuất thuốc
Trong nước
Ở việt nam chủ yếu chỉ sản xuất que hàn điện và dây hàn, còn
thuốc hàn chủ yếu phải nhập ngoại. Để giải quyết vấn đề này, một
số viện nghiên cứu và cơ sở sản xuất vật liệu hàn đã tiến hành
nghiên cứu và chế tạo thuốc hàn gốm. Tuy nhiên, kết quả đạt
được và mức độ triển khai ứng dụng thực tế còn rất khiêm tốn.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ THUỐC HÀN
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.Thuốc hàn F7A4-Dây hàn EM12K
2. Các thông số chế độ hàn: I, U, Vh
Quá trình hàn SAW
Hàm mục tiêu
Hình dạng và kích
thước mối hàn
Lượng thuốc hàn
nóng chảy
Chiều rộng mối hàn
Chiều cao mối hàn
Chiều sâu ngấu mối hàn
Hệ số hình dạng mối hàn
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Mô tả phương pháp các thí nghiê m
ê
* Điều kiện thí nghiệm
Trong khuôn khổ của luận văn, tác giả nghiên cứu ở vị trí mối
hàn điển hình 1G, chọn chế độ hàn được tính toán sơ bộ ở vị trí
hàn bằng theo tiêu chuẩn AWS, với đường kính dây hàn là 4.0
mm
* Vật liệu mẫu hàn và dây hàn
Vật liệu mẫu hàn sử dụng thép có mác SM 400B – thép kết
cấu hàn theo JIS G3106 -1998, có thành phần hóa học như
sau:
C
Mn
Si
S
P
0.06 ~ 0.12
0.35 ~ 0.60
0.10 max
0.025 max 0.025 max.
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Thành phần hoá học của dây hàn EM12K, (%):
C
Mn
0,05÷0,15 0,80÷1,25
Si
P
0,10÷0,35 0,030max 0,030max
.
* Thiết bị hàn:
Sử dụng máy hàn tự động
dưới lớp thuốc của hãng Dosun
DZ1000 (Trung Quốc)
S
Cu
0,35
CHƯƠNG 4: TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
* Kế hoạch thực nghiê m
ê
Sau khi chọn được giá trị và khoảng biến thiên của
các thông số chế độ hàn để hàn thuốc F7A4 ta có:
Giá trị và khoảng biến thiên của các yếu tố
Biến mã hoá
(không thứ nguyên)
Biến thực
Các biến số
Cường độ
dòng điện
hàn I, (A)
Z1
Vận tốc hàn
Điện áp
hàn U, (V) Vh, (ipm)
Z2
Z3
X1
X2
X3
Mức trên (Ximax = +1)
900
44
36
+1
+1
+1
Mức cơ sở (Xi = 0)
750
35
26
0
0
0
Mức dưới (Ximin = –1)
600
26
16
–1
–1
–1
Khoảng biến thiên ΔZi
150
9
10
CHƯƠNG 4: TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
* Các thông số chế độ hàn khác dùng để nghiên cứu
Các thông số chế độ hàn chủ yếu được tính toán và hàn kiểm tra
đạt ổn định có các giá trị như sau:
- Đường kính dây hàn: 4,0 mm (khi nghiên cứu ảnh hưởng của
kích thước dây hàn sẽ sử dụng thêm: d = 2,4 mm và d = 3,2
mm);
- Tầm với điện cực: 30 mm;
- Góc nghiêng điện cực: 0°.
CHƯƠNG 4: TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
Một số hình ảnh hoạt động làm thí nghiệm
Thầy Vũ Huy Lân đang hướng dẫn thí nghiệm nhóm thực
hiện đề tài
CHƯƠNG 4: TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
Một số hình ảnh hoạt động làm thí nghiệm
CHƯƠNG 4: TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
* Kết quả thử nghiê m
ê
Mẫu hàn theo các thông số chế độ hàn đã nêu ở trên và
nhiệt độ giữa các đường hàn được duy trì khoảng 150 -160°C
Mẫu thử thành phần hóa học kim loại mối hàn.
CHƯƠNG 4: TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
* Các số liệu thí nghiệm
Giá trị các biến thực
Giá trị các biến mã hóa
Giá trị các hàm mục tiêu
Chiều
cao
mối
hàn,
Y2
Chiều
sâu
ngấu,Y3
Hệ số
hình
dạng,
Y4
Lượng
thuốc
nóng
chảy,
Y5
№
TN
Z1
Z2
Z3
X1
X2
X3
Chiều
rộng
mối
hàn,
Y1
1
600
26
16
–1
–1
–1
14
4.5
2.7
3.1
0.8
2
900
26
16
+1
–1
–1
20.2
4.5
3.2
4.5
0.91
3
600
44
16
–1
+1
–1
20
3.4
1.9
5.9
2.36
4
900
44
16
+1
+1
–1
24.3
5.1
3.6
4.8
1.54
5
600
26
36
–1
–1
+1
11.2
2.8
5.1
4.0
1.12
6
900
26
36
+1
–1
+1
13.9
3
5.9
4.6
0.94
7
600
44
36
–1
+1
+1
11.1
2.9
2.7
3.8
2.47
8
900
44
36
+1
+1
+1
13.5
2.9
6.5
4.7
1.24
9
567.75
35
26
– 1,215
0
0
12.1
2.8
2.3
4.3
0.74
10
932.25
35
26
+ 1,215
0
0
19.9
2.9
4.9
6.9
1.14
11
750
24.065
26
0
– 1,215
0
12.7
2.7
2.8
4.7
1.24
12
750
45.935
26
0
+1,215
0
18
2.9
3.8
6.2
1.07
13
750
35
13.85
0
0
– 1,215
24.3
2.5
2.5
9.7
1.15
14
750
35
38.15
0
0
+ 1,215
13.6
2.6
3.2
5.2
1.27
15
750
35
26
0
0
0
15
2.4
4.6
6.3
0.89
16
750
35
26
0
0
0
15.3
2.2
4.9
7.0
0.92
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
5.1. Kết quả xử lý số liệu
* Phần mềm xác định các hệ số phương trình hồi quy
Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất và các nội dung
phân tích hồi quy, phân tích phương sai để xác định các hệ số của
phương trình hồi quy (dạng đa thức). Ứng dụng phần mềm xác
định các hệ số của phương trình hồi quy được thực hiện theo phần
mềm MODDE 5.0.
* Xây dựng các phương trình hồi quy
Sau khi nhập các số liệu thực nghiệm và chạy phần mềm chuyên
dụng ta có kết quả về các phương trình hồi quy biểu diễn sự phụ
thuộc của các kích thước mối hàn và lượng thuốc hàn nóng chảy
vào chế độ hàn có dạng:
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
- Mô hình chiều rộng mối hàn:
b
Coeff. SC
Std. Err.
P
Conf. int(±)
Constant
15.7554
0.656978
5.57549e-008
1.55353
X1
2.28962
0.412131
0.000854881
0.974547
X2
1.46447
0.412131
0.00930123
0.974546
X3
-3.81654
0.412131
3.54181e-005
0.974546
X1*X1
-0.337992
0.608929
0.596137
1.43991
X2*X2
-0.778304
0.608929
0.241944
1.43991
X3*X3
1.66035
0.608929
0.0294802
1.43991
X1*X2
-0.275
0.48222
0.586319
1.14028
X1*X3
-0.674999
0.48222
0.204306
1.14028
X2*X3
-1.325
0.48222
0.0285985
1.14028
N = 17
Q2 =
0.685
Cond. no. =
3.8425
DF = 7
R2 =
0.955
Y-miss =
0
R2 Adj. =
0.896
RSD =
1.3639
Conf. lev. =
0.95
b = 15,755 + 2,289x1 + 1,464x2 - 3,816x3 - 0,275x1x2 0,674x1x3 - 1,325x2x3 – 0,337x12 – 0,778x22 + 1,660x32
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
- Mô hình chiều cao đắp mối hàn
c
Coeff. SC
Std. Err.
P
Conf. int(±)
Constant
2.23926
0.279607
9.05282e-005
0.661175
X1
0.152814
0.14512
0.32732
0.34316
X2
-0.0452452
0.14512
0.764291
0.34316
X3
-0.433018
0.14512
0.0204031
0.34316
X1*X1
0.350777
0.177401
0.088532
0.419492
X2*X2
0.317026
0.177401
0.11708
0.419492
X3*X3
0.252988
0.177401
0.196881
0.419492
X1*X2
0.11251
0.140487
0.449536
0.332202
X1*X3
-0.112795
0.140487
0.448438
0.332202
X2*X3
0.0224216
0.140487
0.877705
0.332202
N = 17
Q2 =
0.208
Cond. no. =
4.5816
DF = 7
R2 =
0.777
Y-miss =
0
Comp. = 4
R2 Adj. =
0.491
RSD =
0.5805
Conf. lev. =
0.95
c = 2.239 + 0.152x1 - 0,045x2 - 0,433x3 + 0,112x1x2 0,112x1x3 + 0,022x2x3 + 0,350x12 + 0,317x22 + 0,252x32
Hệ số tương quan R2 = 0,777.
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
- Mô hình chiều sâu ngấu mối hàn
h
Coeff. SC
Std. Err.
P
Conf. int(±)
Constant
3.97326
0.478209
7.15238e-005
1.1308
X1
0.752527
0.248198
0.0190617
0.586902
X2
-0.0854656
0.248198
0.7407
0.586902
X3
0.733575
0.248198
0.0212371
0.586902
X1*X1
0.0802405
0.303407
0.799039
0.717453
X2*X2
-0.0392374
0.303407
0.90074
0.717453
X3*X3
-0.206339
0.303407
0.51831
0.717453
X1*X2
0.361559
0.240273
0.176094
0.568162
X1*X3
0.207155
0.240273
0.41715
0.568162
X2*X3
-0.120458
0.240273
0.631513
0.568162
N = 17
Q2 =
0.145
Cond. no. =
4.5816
DF = 7
R2 =
0.757
Y-miss =
0
Comp. = 4
R2 Adj. =
0.445
RSD =
0.9928
Conf. lev. =
0.95
h = 3,973 + 0,752x1 - 0,085x2 +0,733x3 + 0,361x1x2 + 0,207x1x3
- 0,120x2x3 +0,080x12 – 0,039x22 - 0,206x32
Hệ số tương quan R2 = 0,757.
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
- Mô hình hệ số hình dạng mối hàn
Dmh
Coeff. SC
Std. Err.
P
Conf. int(±)
Constant
6.78898
0.659997
1.77552e-005
1.56066
X1
0.381195
0.342548
0.302535
0.810008
X2
0.400931
0.342548
0.280125
0.810008
X3
-0.519414
0.342548
0.173219
0.810008
X1*X1
-0.692183
0.418744
0.14231
0.990186
X2*X2
-0.738763
0.418745
0.121052
0.990186
X3*X3
-0.0885975
0.418744
0.838464
0.990186
X1*X2
-0.201748
0.33161
0.562143
0.784143
X1*X3
0.0397227
0.33161
0.908017
0.784143
X2*X3
-0.295149
0.33161
0.402991
0.784143
N = 17
Q2 =
0.153
Cond. no. =
4.5816
DF = 7
R2 =
0.661
Y-miss =
0
Comp. = 4
R2 Adj. =
0.226
RSD =
1.3702
Conf. lev. =
0.95
Dmh=ψmh= 6,788 + 0,381x1 + 0,400x2 - 0,519x3 - 0,201x1x2 +
0,039x1x3 - 0,295x2x3 – 0,692x12 – 0,738x22 - 0,088x32
Hệ số tương quan R2 = 0,
661.
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
- Mô hình lượng thuốc hàn nóng chảy vào chế độ hàn
Gx
Coeff. SC
Std. Err.
P
Conf. int(±)
Constant
0.877218
0.189064
0.0023702
0.447072
X1
-0.124169
0.0981273
0.246224
0.232037
X2
0.268577
0.0981273
0.0290427
0.232037
X3
0.0230274
0.0981273
0.821182
0.232037
X1*X1
0.0554982
0.119955
0.657646
0.283651
X2*X2
0.133232
0.119955
0.303391
0.283651
X3*X3
0.176725
0.119955
0.184168
0.283651
X1*X2
-0.175862
0.094994
0.106564
0.224628
X1*X3
-0.0507886
0.094994
0.609446
0.224628
X2*X3
-0.0520835
0.094994
0.600538
0.224628
N = 17
Q2 =
0.034
Cond. no. =
4.5816
DF = 7
R2 =
0.721
Y-miss =
0
Comp. = 4
R2 Adj. =
0.361
RSD =
0.3925
Conf. lev. =
0.95
Gx = 0,877 - 0,124x1 + 0,268x2 + 0,023x3 - 0,175x1x2 0,050x1x3 - 0,052x2x3 + 0,055x12 + 0,133x22 + 0,176x32
Hệ số tương quan R2 = 0,
721.
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
5.2. Biểu diễn các đường đặc trưng và kết luận
* Biểu diễn các đường đă c
ê trưng
Sự phụ thuộc của chiều rộng mối hàn vào chế độ hàn
Sự phụ thuộc của chiều rộng mối hàn
vào cường độ dòng điện hàn
Sự phụ thuộc của chiều rộng
mối hàn vào I và U
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
* Biểu diễn các đường đặc trưng
Sự phụ thuộc của chiều rộng mối hàn vào chế độ hàn
Sự phụ thuộc của chiều rộng
mối hàn vào điện áp hàn
Sự phụ thuộc của chiều
rộng mối hàn vào I và Vh
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
* Biểu diễn các đường đặc trưng
Sự phụ thuộc của chiều rộng mối hàn vào chế độ hàn
Sự phụ thuộc của chiều rộng
mối hàn vào vận tốc hàn
Sự phụ thuộc của chiều rộng
mối hàn vào U và Vh
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
* Biểu diễn các đường đă c
ê trưng
Sự phụ thuộc của chiều cao đắp mối hàn vào chế độ hàn
Sự phụ thuộc của chiều cao
đắp mối hàn vào cường độ
dòng điện hàn
Sự phụ thuộc của chiều cao
đắp mối hàn vào I và U
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ XÁC ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HÀN HỢP LÝ
* Biểu diễn các đường đă c
ê trưng
Sự phụ thuộc của chiều cao đắp mối hàn vào chế độ hàn
Sự phụ thuộc của chiều cao
đắp mối hàn vào điện áp hàn
Sự phụ thuộc của chiều cao
đắp mối hàn vào I và Vh