Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Bài 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.72 KB, 90 trang )

Giáo án lớp 7 Giáo viên :
Bài 1 : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ

I) Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS chứng minh được sự đa dạng phong phú của thế giới động vật được thể
hiện về mặt số loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống.
- HS nhận thức được nước ta nhờ thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động
vật đa dạng phong phú.
2) Kỹ năng :
- HS rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, suy luận ; kỹ năng hoạt
động nhóm.
3) Thái độ :
- HS hình thành thái độ yêu quý thiên nhiên, có hứng thú với môn học.
II) Phương tiện dạy học :
 Giáo viên : Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng
III) Tiến trình lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ :

2) Giảng bài mới :
2.1) Mở bài :
- Khác với thực vật, động vật có khả năng thích nghi vô cùng mạnh mẽ trước
sự khắc nghiệt của môi trường. Chính vì thế mà động vật có ở khắp mọi nơi
xung quanh chúng ta. Bài học này sẽ đưa các em đi vào tìm hiểu thế giới kì
thú của động vật.
2.2) Các hoạt động :
2.2.1) Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng của loài và số lượng cá thể
của động vật
Trang 1
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
 Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ về các loài động vật và số lượng


của chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu HS đọc phần  SGK/5,
quan sát H 1.1 ; H 1.2
 Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi mục  SGK/6
 Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
 GV nhận xét, tổng kết.
 Yêu cầu học sinh đọc phần 
SGK/6.
 Đọc thông tin để thấy được sự đa
dạng của động vật trên trái đất.
 Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
các nhóm khác bổ sung.
 HS đọc thông tin để hiểu thêm về sự
phong phú của động vật về số lượng
cá thể.
 Tiểu kết :
- Thế giới động vật vô cùng đa dạng và phong phú về số loài, kích thước cơ
thể, lối sống, và môi trường sống.
Trang 2
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
2.2.2) Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống của động
vật
 Mục tiêu : HS nêu được tên và đặc điểm của một số loài động vật
thích nghi cao độ với môi trường sống.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu HS đọc phần  SGK/6 kết
hợp quan sát H 1.3 ; H 1.4 để hoàn

thành bài tập SGK/7
 Gọi HS sửa nhanh bài tập.
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi phần  SGK/8
 Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
 GV nhận xét, tổng kết :
 Chim cánh cụt có bộ lông dày
xốp, có lớp mỡ dày dưới da, thường
tụ tập thành bầy …
 Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh
năm, thực vật phát triển mạnh 
có nhiều thức ăn ...
 Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới
gió mùa  động vật phong phú vd :
 Đọc thông tin  hoàn thành bài
tập.
 Đại diện HS sửa bài  các HS khác
bổ sung
 Thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi
 Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
các nhóm khác bổ sung.
 Tiểu kết :
- Động vật có ở khắp mọi nơi nhờ thích nghi tốt với môi trường sống.
3) Củng cố :
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK/8
4) Dặn dò :
- Làm bài tập 1 , 2 SGK/8
- Học bài, chuẩn bò bài 2 : “Phân biệt … động vật”
Trang 3

Giáo án lớp 7 Giáo viên :
Bài 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I) Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- HS nêu được đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm sơ lược về cách phân chia giới động vật.
2) Kỹ năng :
- HS rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, suy luận ; kỹ năng hoạt
động nhóm.
3) Thái độ :
- HS hình thành thái độ yêu quý, bảo vệ thiên nhiên.
II) Phương tiện dạy học :
 Giáo viên : H 2.1 ; H 2.2. Bảng 1 & 2 phóng to
III) Tiến trình lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ :
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không, vì sao ?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú ?
2) Giảng bài mới :
2.1) Mở bài :
- Mặc dù cùng là những cơ thể sống nhưng giới động vật có những đặc điểm
hoàn toàn khác so với giới thực vật. Bài học này sẽ giúp các em phân biệt
động vật với thực vật.
Trang 4
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
2.2) Các hoạt động :
2.2.1) Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
 Mục tiêu : HS so sánh được những đặc điểm giống và khác nhau giữa

động vật và thực vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu học sinh đọc mục 
SGK/9, quan sát H 2.1
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
hoàn thành bảng 1 SGK/9 và trả lời 2
câu hỏi phần  SGK/10
 Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
(ghi lên bảng)  GV nhận xét, tổng
kết.
 Học sinh đọc thông tin để thấy được
các đặc điểm khác nhau giữa động
vật và thực vật.
 Quan sát tranh  Thảo luận luận
nhóm để hoàn thành bài tập, trả lời
các câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
các nhóm khác bổ sung.
Trang 5
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
 Tiểu kết :
 Động vật và thực vật :
- Giống nhau : cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
- Khác nhau : Ở động vật :
 Thành tế bào không có xenlulô
 Có thể di chuyển
 Dò dưỡng
 Có hệ thần kinh và giác quan
2.2.2) Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
 Mục tiêu : HS nêu được các đặc điểm chung của động vật.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu học sinh thực hiện mục 
SGK/10.
 Gọi học sinh trình bày kết quả 
GV chỉnh sửa hoàn chỉnh (Đáp án :
Câu 1, 3, 4)
 Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về
đặc điểm chung của động vật.
 Học sinh tự làm bài tập (cá nhân)
 HS trình bày đáp án  các HS khác
nhận xét, bổ sung.
 Tiểu kết :
Đặc điểm chung của động vật là :
 Có khả năng di chuyển.
 Có hệ thần kinh và giác quan.
 Chủ yếu dò dưỡng.
2.2.3) Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phân chia giới động vật.
 Mục tiêu : HS kể tên được 8 ngành động vật trong chương trình SINH
HỌC 7.
Trang 6
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Cho HS đọc phần  SGK/10
 GV giải thích, cho ví dụ một số
thuật ngữ chuyên môn như : ĐV
nguyên sinh, Ruột khoang, lưỡng cư …
 Đọc thông tin để nắm được tên của
8 ngành động vật trong chương trình
Sinh 7.
2.2.3) Hoạt động 4 : Tìm hiểu vai trò của động vật.

 Mục tiêu : HS hiểu được vai trò của động vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu HS đọc phần  SGK/11
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
hoàn thành Bảng 2 SGK/11
 Gọi các nhóm lên sửa bài tập.
 Học sinh đọc thông tin.
 Thảo luận nhóm để tìm hiểu về vai
trò của động vật.
 Đại diện các nhóm lên bảng sửa bài
tập  các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Trang 7
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
 Tiểu kết :
 Lợi ích :
 Cung cấp nguyên liệu, thực phẩm.
 Dùng để nghiên cứu, làm thí nghiệm.
 Hỗ trợ cho con người : lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh …
 Tác hại :
 Phá hoại mùa màng
 Truyền nhiễm bệnh tật.
3) Củng cố :
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK/12
- GV giải thích hình 2.2 mục “Em có biết” SGK/12
4) Dặn dò :
- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/12
- Học bài cũ, chuẩn bò Bài 3 : Thực hành quan sát một số động vật nguyên
sinh.
- Dặn HS chuẩn bò :

 Hũ nước lấy từ ao hồ (có váng) ; rễ bèo Nhật Bản
 Ngâm rơm rạ trong hũ nước trước buổi học ít nhất 5 ngày. Ngoài lọ có
ghi rõ ngày ngâm. Lưu ý : Lượng rơm chiếm thể tích bằng nửa hũ nước, để
ở nơi mát mẻ, không cần đậy kín nắp.
Trang 8
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
Bài 3 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I) Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh
là trùng roi và trùng đế giày.
- HS phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2) Kỹ năng :
- HS rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, suy luận ; kỹ năng hoạt
động nhóm
3) Thái độ :
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II) Phương tiện dạy học :
 Giáo viên :
 6 bộ : Kính hiển vi, lam, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn, mẫu vật.
 Tranh phóng to các động vật nguyên sinh.
 Học sinh :
 Rơm khô ngâm trong nước 5 ngày
 Nước ao hồ có váng xanh
III) Tiến trình lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ :
- So sánh những điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật ?
- Nêu những đặc điểm chung của động vật ?

- Nêu vai trò của động vật đối với con người ?
2) Giảng bài mới :
2.1) Mở bài :
Trang 9
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
- Động vật nguyên sinh là những động vật xuất hiện sớm nhất trên hành tinh,
nhưng mãi đến thế kỉ 17, Lơvenhúc (người Hà Lan) mới là người đầu tiên
nhìn thấy động vật nguyên sinh qua kính hiển vi … Bắt đầu từ bài học này,
chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu thế giới vô cùng đa dạng của các động vật
nguyên sinh.
2.2) Các hoạt động :
2.2.1) Hoạt động 1 : Quan sát trùng giày
Mục tiêu : HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ
khô.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 GV kiểm tra việc làm thí nghiệm
của học sinh
 GV hướng dẫn sử dụng kính hiển vi
cho học sinh.
 GV hướng dẫn các thao tác quan sát
 Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở
nước ngâm rơm (chỗ có váng)
 Nhỏ lêm lam kính  đặt lamen
lên  hút bớt nước ra  soi dưới kính
hiển vi.
 Điều chỉnh thò trường và độ bội
giác kính để nhìn cho rõ.
 Yêu cầu HS xem H 3.1 SGK/14 so
sánh với mẫu trùng giày đang quan
sát.

 GV kiểm tra trên kính của các
nhóm.
 Yêu cầu HS làm bài tập SGK/15 
GV đánh giá, chỉnh sửa.
 Học sinh để mẫu lên bàn
 Học sinh vừa quan sát, vừa tiến
hành làm thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của GV
 Xem H 3.1
 HS làm bài tập  các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Trang 10
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
 Tiểu kết :
- Hình dạng : không đối xứng (giống hình chiếc giày)
- Cách di chuyển : vừa tiến, vừa xoay (xoay tròn trên 1 mặt phẳng)
2.2.2) Hoạt động 2 : Quan sát trùng roi
 Mục tiêu : HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu HS quan sát H 3.2 và 3.3
SGK/15.
 GV yêu cầu HS lấy mẫu và quan sát
tương tự như ở trùng giày.
 GV kiểm tra kết quả của một số
nhóm.
 Nhóm nào không tìm được mẫu vật
thì GV hỏi nguyên nhân  giải thích.
 GV cho học sinh làm bài tập
SGK/16.
 GV chỉnh sửa cho học sinh.

 Quan sát hình SGK/15
 HS tiến hành làm thí nghiệm.
 HS hoàn tất thí nghiệm.
 Học sinh làm bài tập.
 Học sinh sửa bài tập.
 Tiểu kết :
- Trùng roi có màu xanh lá cây.
- Hình dạng : hình lá dài, đầu tù có roi nhỏ, đuôi nhọn.
- Cách di chuyển : đầu đi trước, vừa tiến vừa xoay (xoắn kiểu mũi khoan).
3) Củng cố :
- Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của trùng giày.
- Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của trùng roi.
4) Dặn dò :
- Vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi đã quan sát được vào vở và chú thích.
- Xem trước bài 4 : “ Trùng roi”
Trang 11
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
Bài 4 : TRÙNG ROI

I) Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản và khả năng
hướng sáng của trùng roi xanh.
- Học sinh thấy được bước chuyển quan trọng từ độngvật đơn bào đến động
vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2) Kỹ năng :
- Học sinh rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân, suy luận ; kỹ năng hoạt
động nhóm.
3) Thái độ :
- Học sinh yêu thích, hứng thú với môn học.

II) Phương tiện dạy học :
 Giáo viên : Phiếu học tập, tranh phóng to H 4.1 (tranh câm), H 4.2, H 4.3
III) Tiến trình lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ :
2) Giảng bài mới :
2.1) Mở bài :
- Ở bài trước, các em đã được quan sát hình dạng ngoài và cách di chuyển
của trùng roi. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu kó hơn các đặc điểm của
loài động vật nguyên sinh này.
Trang 12
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
2.2) Các hoạt động :
2.2.1) Hoạt động 1 : Tìm hiểu trùng roi xanh
 Mục tiêu : Học sinh nắm được cấu tạo, cách di chuyển, sự dinh dưỡng
và sinh sản của trùng roi xanh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu HS đọc phần 
1
SGK/17
kết hợp quan sát H 4.1
 Nêu câu hỏi :
 Nhận xét về kích thước cơ thể và
hình dạng của trùng roi xanh.
 Trùng roi xanh di chuyển bằng
cách nào ?
 Mô tả cấu tạo cơ thể của trùng roi
xanh ?
 GV treo tranh câm “Cấu tạo trong
của trùng roi xanh”  yêu cầu học
sinh điền các ghi chú.

 Yêu cầu HS đọc phần 
2
SGK/17
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi : Trùng roi xanh thực chất
là động vật hay thực vật ?
 Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
 GV nhận xét, tổng kết :
1) Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển :
 Đọc thông tin để tìm hiểu cấu tạo và
cách di chuyển của trùng roi.
 Điền các ghi chú vào tranh câm
2) Tìm hiểu sự dinh dưỡng :
 Đọc thông tin để tìm hiểu cách dinh
dưỡng của trùng roi xanh.
 Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
các nhóm khác bổ sung.
Trang 13
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
Có thể xem trùng roi xanh vừa là
thực vật (tự dưỡng) vừa là động vật
(dò dưỡng).
 Yêu cầu học sinh đọc phần 
SGK/17 kết hợp quan sát H 4.2
 GV hỏi : Trùng roi xanh sinh sản
bằng cách nào ?
 Yêu cầu HS thực hiện phần 
SGK/17
 Yêu cầu HS đọc phần  SGK/18

 Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
mục  SGK/18.
3) Tìm hiểu sự sinh sản :
 Đọc thông tin để tìm hiểu sự sinh
sản của trùng roi xanh.
 Trả lời câu hỏi.
 Mô tả sự sinh sản của trùng roi
xanh.
4) Tìm hiểu tính hướng sáng :
 Đọc thông tin để tìm hiểu sự sinh
sản của trùng roi xanh.
 HS trả lời câu hỏi
 Tiểu kết :
Đặc điểm Trùng roi xanh
Cấu tạo
- Gồm 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, có
điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dữ trữ, không bào co
bóp.
Di chuyển - Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dò dưỡng.
- Hô hấp : trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ
không bào co bóp.
Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
Trang 14
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
Tính hướng
sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh

sáng.
2.2.2) Hoạt động 2 : Tìm hiểu tập đoàn trùng roi xanh.
 Mục tiêu : Học sinh thấy được tập đoàn trùng roi xanh là sự trung
gian giữa động vật đơn bào và động đa bào.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu học sinh đọc phần 
SGK/18 và quan sát H 4.3
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
hoàn thành bài tập mục  SGK/19.
 Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
 GV nhận xét, sửa chữa.
 GV hỏi :
 Tập đoàn Vôn vốc dinh dưỡng và
sinh sản như thế nào ?
 Tập đoàn Vôn vốc có phải là
động vật đa bào hay không ?
 GV giúp HS phân biệt rõ 2 khái
niệm động vật đa bào và tập đoàn
động vật đơn bào.
 HS đọc thông tin.
 HS đọc thông tin  thảo luận nhóm
để hoàn thành bài tập.
 Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
các nhóm khác bổ sung.
 HS trả lời  các HS khác nhận xét,
bổ sung.
 Tiểu kết :
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau.
- Tập đoàn trùng roi là bước trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa
bào.

3) Củng cố :
Trang 15
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK/19
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK/19
- Yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” SGK /19
4) Dặn dò :
- Làm bài tập 2 SGK/19
- Học bài cũ, chuẩn bò bài 5 : “Trùng biến hình và trùng giày”
Trang 16
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
øi 5 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I) Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, sinh sản của trùng biến hình và
trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng
giày (chính là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào).
2) Kỹ năng :
- HS rèn luyện kó năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, kó năng hoạt
động nhóm.
II) Phương tiện dạy học :
 Giáo viên : hình phóng to H 5.1 ; H 5.2 ; H 5.3
III) Tiến trình lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ :
- Nêu hình dạng và cấu tạo của trùng roi ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Nêu cách di chuyển của trùng roi ?
2) Giảng bài mới :

2.1) Mở bài :
- Trong bài này chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành
động vật nguyên sinh là : trùng biến hình và trùng giày.
2.2) Các hoạt động :
2.2.1) Hoạt động 1 : Tìm hiểu trùng biến hình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu học sinh đọc phần   HS đọc thông tin  thảo luận nhóm
Trang 17
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
SGK/20-21, thảo luận nhóm  làm
phiếu học tập.
 Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
 GV nhận xét, tổng kết.
 hoàn thành phiếu học tập
 Đại diện nhóm trình bày  các
nhóm khác bổ sung.
 Tiểu kết : Bảng tổng kết
2.2.2) Hoạt động 2 : Tìm hiểu trùng giày.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 GV đọc phần thông tin SGK/ 21 –
22
 GV cho học sinh thảo luận nhóm 
hoàn thành phiếu học tập.
 Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
 GV nhận xét, tổng kết :
 GV lưu ý một số vấn đề :
 Không bào tiêu hóa ở động vật
nguyên sinh giữ chức năng tiêu
hóa.
 Trùng giày : bào quan tiêu hóa đã

có sự phân hoá đơn giản (tạm gọi
là rãnh miệng và hầu).
 Sinh sản hữu tính ở trùng giày là
hình thức tăng sức sống cho cơ thể
và rất ít khi xảy ra.
 GV cho học sinh thảo luận :
 Trình bày quá trình bắt mồi và
tiêu hóa của trùng biến hình ?
 So sánh những đặc điểm khác
nhau giữa trùng giày và trùng biến
 HS đọc phần thông tin
 Học sinh thảo luận nhóm  hoàn
thành phiếu học tập.
 Đại diện các nhón trả lời  các
nhóm khác bổ sung.
 Học sinh thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi trên.
 Hoàn thành bảng tổng kết
Trang 18
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
hình
 GV giúp HS hoàn thành bảng tổng
kết :
 Tiểu kết : Bảng tổng kết
Đặc
điểm
Trùng biến hình Trùng giày
Cấu tạo  Gồm 1 tế bào có :
 Chất nguyên sinh lỏng và
nhân.

 Không bào tiêu hoá, không
bào co bóp.
 Gồm 1 tế bào có:
 Chất nguyên sinh, nhân
lớn, nhân nhỏ.
 2 không bào co bóp,
không bào tiêu hoá rãnh
miệng, hầu.
 Lông bơi xung quanh cơ
thể.
Di
chuyển
 Nhờ chân giả (do chất nguyên
sinh dồn về 1 phía)
 Nhờ lông bơi
Dinh
dưỡng
 Tiêu hoá nội bào.
 Bài tiết : chất thải dồn đến
không bào co bóp  thải ra ngoài
ở mọi nơi.
 Thức ăn  miệng  hầu 
không bào tiêu hoá  biến đổi
nhờ enzim.
 Chất thải đưa đến không bào
co bóp  lỗ thoát ra ngoài.
Sinh
sản
 Vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể.

 Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể theo chiều ngang.
 Hữu tính : bằng cách tiếp
hợp.
3) Củng cố :
- Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi và tiêu hoá như thế nào?
- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ?
Trang 19
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ?
4) Dặn dò :
- Làm bài tập : 1, 2, 3 SGK/22
- Đọc mục : “ Em có biết”
- Chuẩn bò bài 6 : “Trùng kiết lò và trùng sốt rét”.
Trang 20
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
Bài 6 : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

I) Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nêu được những đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lò phù
hợp với lối sống kí sinh.
- HS nắm được những tác hại do 2 loài trùng này gây ra và biết cách phòng
chống chúng.
2) Kỹ năng :
- HS rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, suy luận ; kỹ năng hoạt
động nhóm
3) Thái độ :
- HS biết cách giữ gìn, bảo vệ sức khỏe của bản thân.
II) Phương tiện dạy học :

 Giáo viên : Tranh phóng to H 6.1 ; H 6.2 ; H 6.3 ; H 6.4. Phiếu học tập
SGK/24
III) Tiến trình lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ :
 Trùng biến hình sống ở đâu, chúng di chuyển, bắt mồi và tiêu hóa như thế
nào ?
 Nêu đặc điểm sinh sản của trùng biến hình và trùng đế giày ?
 Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào ?
 Nêu những đặc điểm của trùng giày tiến hóa hơn so với trùng biến hình ?
2) Giảng bài mới :
2.1) Mở bài :
Trang 21
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
- Một trong những tác hại to lớn nhất của động vật nguyên sinh là chúng có
thể mang đến những bệnh tật nguy hiểm cho con người. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ tác hại và cách phòng chống 2 loài động vật nguyên sinh
có hại là trùng kiết lò và trùng sốt rét.
2.2) Các hoạt động :
2.2.1) Hoạt động 1 : Tìm hiểu trùng kiết lò
 Mục tiêu : HS nắm được đặc điểm cấu tạo và tác hại của trùng kiết lò.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
 Yêu cầu HS đọc phần  SGK/23
 Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành
bài tập phần  SGK/23
 Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến  GV
nhận xét, tổng kết. Các đáp án đúng là :
 Có chân giả, có thể hình thành bào xác
 Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn
 GV hỏi :

 Trùng kiết lò dinh dưỡng như thế nào ?
 Trùng kiết lò có di chuyển tích cực không,
vì sao ?
 Triệu chứng của người bệnh kiết lò ?
 Người ở những nơi nào dễ bò bệnh kiết lò
nhất, vì sao ?
 Làm sao để phòng tránh bệnh kiết lò ?
 HS đọc thông tin để tìm
hiểu các đặc điểm của trùng
kiết lò.
 HS thảo luận nhóm để hoàn
thành bài tập
 Đại diện nhóm trình bày ý
kiến  các nhóm khác bổ
sung.
 HS liên hệ thông tin SGK
và kiến thức của bản thân để
trả lời các câu hỏi  các HS
khác nhận xét, bổ sung.
 Tiểu kết : Bảng tổng kết
2.2.2) Hoạt động 2 : Tìm hiểu trùng sốt rét
Trang 22
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
 Mục tiêu : HS nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét, hiểu biết
về tác hại và tình hình bệnh sốt rét ở nước ta.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Yêu cầu HS đọc phần  SGK/24  so
sánh đặc điểm của trùng sốt rét và trùng
kiết lò.
 GV treo tranh vòng đời, yêu cầu HS mô

tả lại vòng đời của trùng sốt rét
 GV hỏi :
 Nêu triệu chứng của bệnh sốt rét ?
 Làm thế nào để phòng và trò bệnh
sốt rét ?
 Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm tình
hình sốt rét ở nước ta.
 GV nêu thêm một số thông tin như
chính sách phòng chống sốt rét của nhà
nước …
1) Cấu tạo và dinh dưỡng :
 HS đọc thông tin để tìm hiểu đặc
điểm của trùng sốt rét  so sánh với
trùng kiết lò
2) Vòng đời :
 HS quan sát tranh  mô tả vòng
đời trùng sốt rét  các HS khác
nhận xét, bổ sung.
 HS trả lời các câu hỏi  các HS
khác bổ sung
3) Tình hình sốt rét ở nước ta :
 Đọc thông tin
BẢNG TỔNG HP
TRÙNG KIẾT LỊ TRÙNG SỐT RÉT
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào
- Không có cơ quan di chuyển
- Không có không bào
Nơi sống - Kí sinh trong ruột người

- Ở ngoài môi trường thì kết
bào xác.
- Kí sinh trong máu (hồng
cầu)
- Trong tuyến nước bọt của
Trang 23
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
muỗi Anophen
Kích thước
so với hồng
cầu
- Lớn hơn - Nhỏ hơn
Dinh dưỡng
- Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu
Con đường
truyền bệnh
- Đường tiêu hóa - Qua muỗi Anophen
Tác hại
- Làm viêm loét ruột, mất
hồng cầu
- Phá hủy hồng cầu
Cách phòng
chống
- Giữ vệ sinh nơi sống, vệ sinh
thân thể và ăn uống, diệt ruồi
nhặng.
- Khai quang mương rãnh, diệt
muỗi Anophen, dùng thuốc
ngừa.

3) Củng cố :
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK/25
- Cho HS đọc phần “Em có biết”
4) Dặn dò :
- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/25
- Học bài, chuẩn bò bài 7 “Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh”
Trang 24
Giáo án lớp 7 Giáo viên :
Bài 7 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I) Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại
do động vật nguyên sinh gây ra.
2) Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng so sánh tổng hợp kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm.
3) Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
II) Chuẩn bò :
 Giáo viên : Tranh vẽ động vật nguyên sinh trong giọt nước và tranh trùng
lỗ.
 Học sinh : Sưu tầm các tranh ảnh tài liệu nói về động vật nguyên sinh.
III) Tiến trình lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những đặc điểm của trùng kiết lò ?
- Nêu những đặc điểm của trùng sốt rét ?
2) Giảng bài mới :

2.1) Mở bài :
- Tuy cơ thể chỉ bao gồm 1 tế bào nhưng động vật nguyên sinh lại có vai
trò rất to lớn đối với con người.
Trang 25

×