Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

câu hỏi, bài tập trắc nghiệm địa lý lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 37 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11
Bài HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Trình bày sự phân bố các ngành sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì.
Câu 2. Hoa Kì là siêu cường quốc kinh tế số một trên thế giới nhưng tại sao giá trị nhập
siêu của Hoa Kì ngày càng tăng?
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 (tỉ USD)
Toàn thế giới
Hoa Kì
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
Khác
40887,8
11667,5
14146,7
10092,9
790,3
4190,4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì so với thế giới năm
2004.
b. So sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số khu vực..
Câu 4. Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền các nội dung phù hợp vào các ô trống
Sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế của Hoa Kỳ

Câu 5. Ngành công nghiệp được coi là “sở trường” của Hoa Kì với tổng giá trị xuất khẩu
năm 2000 đạt 600 tỉ USD:
a. Công nghiệp chế tạo máy.
b. Công nghiệp năng lượng.


c. Công nghiệp môi trường.
d. Công nghiệp vũ trụ.

Câu 6. Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) cao nhất thế giới (2004):
a. Hoa Kì.

b. Luc-xăm-bua.

c. Nhật Bản.

d. Pháp.

Câu 7. Nhân tố có tính chất quyết định cho Hoa Kì trở thành siêu cường quốc kinh tế số 1
trên thế giới:
a. Vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi để mở rộng giao lưu kinh tế.


b. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.
c. Nguồn lao động có chất lượng cao và năng động.
d. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 8. Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành “cái nôi” của ngành công nghiệp, nhờ:
a. Dầu mỏ phong phú.

c. Giàu than và thủy điện.

b. Đồng bằng rộng lớn.

d. Nhiều kim loại quý hiếm.

Câu 9. Chính sách trợ giá cho nông nghiệp Hoa Kì được áp dụng từ năm nào?

a. Năm 1936.
c. Năm 1985.

b. Năm 1940.
d. Năm 1996.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Sự phân bố các ngành sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì:
- Ngành trồng lúa mì và chăn nuôi bò: Phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa Kì, nơi
có cận nhiệt và ôn đới nên thuận lợi trồng lúa mì và chăn nuôi bò sữa. Ngoài ra, lúa mì và
chăn nuôi bò còn được phát triển ở phần phía bắc của vùng Trung tâm.
- Ngành trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới: Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng
duyên hải Đại Tây Dương, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô, đồng bằng duyên hải Thái Bình
Dương. Đây là những nơi có khí hậu nhiệt đới.
- Ngành trồng cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới và trồng rau xanh: Chủ yếu phân bố ở
xung quanh vùng Ngũ Hồ.
- Ngành trồng ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn: Ở vùng đồng bằng Trung tâm,
nơi có diện tích rộng lớn nhung đất đai đã có những nơi bị bạc màu.
Ngoài ra, ngành trồng rừng ở Hoa Kì cũng phát triển khá mạnh. Diện tích rừng của
đất nước này chủ yếu phân bố ở phía Tây lãnh thổ.
Như vậy, sự phân bố của các ngành nông nghiệp chính của Hoa Kì đã chứng tỏ ngành
nông nghiệp ở Hoa Kì được phát triển chuyên môn hóa cao, đã hình thành các vành đai
nông nghiệp lớn.
Câu 2. Hoa Kì là siêu cường quốc kinh tế số một trên thế giới nhưng giá trị nhập siêu của
Hoa Kì ngày càng tăng:
- Hoa Kì là nước có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới. Tổng kim ngạch xuất, nhập


khẩu của Hoa Kì năm 2004 là 2344,2 tỉ USD (chiếm khoảng 12% tổng giá trị ngoại
thương thế giới). Giá trị nhập siêu của Hoa Kì năm 1990 là 123,4 tỉ USD, nhưng năm

2004 đã tăng lên 707,2 tỉ USD.
- Quy mô nền kinh tế lớn nên dù Hoa Kì có nguồn tài nguyên đa dạng và phong phú
cũng không đáp ứng đủ nhu cầu của nền kinh tế. Các mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kì chủ
yếu là nguyên, nhiên liệu, nông phẩm, sản phẩm dệt may,...
- Quy mô dân số của Hoa Kì lớn nên số lượng nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng lớn.
Câu 3.
a. Vẽ biểu đồ hình tròn.
- Xử lí số liệu:
GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 (%)
Toàn thế giới
Hoa Kì
Châu Âu
Châu Á
100
- Vẽ biểu đồ hình tròn (Lưu ý: Tên biểu đồ, bảng chú giải).

Châu Phi

Khác

b. Nhận xét
- Tổng giá trị GDP của Hoa Kì cao nhất thế giới (số liệu chứng minh).
- Giá trị GDP của Hoa Kì cao hơn tổng GDP của châu Á và châu Phi, gần bằng châu
Âu và chiếm 28,5% tổng GDP của thế giới (GDP của Hoa Kì gấp bao nhiêu lần so với
châu Á, châu Phi,...).


Câu 4.
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì


Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

- Tỉ trọng hoạt

- Giảm tỉ trọng các

- Ngành TTLL, giao

động thuần nông

ngành

nghiệp

thông phát triển, đặc biệt

giảm, tăng tỉ trọng

luyện kim, dệt,... Tăng tỉ

là giao thông vận tải

dịch

trọng ngành công nghiệp


biển và đường ống.

nghiệp.

hàng không vũ trụ, điện

- Tỉ trọng của ngành du

- Phát triển các

tử,...

lịch và các ngành tài

vùng chuyên canh,

- Chuyển dịch cơ cấu

chính chiếm tỉ trọng

các vành đai nông

công nghiệp theo lãnh

ngày càng cao.

nghiệp.

thổ.


vụ

nông

công

Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5c, 6b, 7c, 8c, 9d.

100 câu trắc nghiệm Đại lý lớp 11: Hợp chủng quốc Hoa Kì
Câu 1. Nhận xét không đúng về Hoa Kỳ
A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư
D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới
Câu 2. Nhận xét đúng về diện tích lãnh thổ Hoa Kỳ là
A. Lớn thứ nhất thế giới
B. Lớn thứ hai thế giới
C. Lớn thứ ba thế giới


D. Lớn thứ tư thế giới
Câu 3. Vị trí địa lý của Hoa Kỳ có đặc điểm là
A. Nằm ở bán cầu Tây
B. Nằm ở giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
C. Tiếp giáp với Canada và khu vực Mĩ la tinh
D. Các ý trên
Câu 4. Đặc điểm tự nhiên phần lãnh thổ Hoa Kỳ ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ có sự thay
đổi rõ rệt từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa là do:
A. Có chiều dài từ Đông sang Tây khoảng 4500 Km
B. Có chiều dài từ Bắc xuống Nam khoảng 2500 Km

C. Phía Đông và Tây đều giáp đại dương, lại có những dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam
D. Các ý trên
Câu 5. Lãnh thổ Hoa Kỳ không tiếp giáp với
A. Bắc Băng Dương

B. Đại Tây Dương

C. Ấn Độ Dương

D. Thái Bình Dương

Câu 6. Lãnh thổ Hoa Kỳ vừa trải dìa từ Bắc xuống Nam lại trải rộng từ Đông sang Tây
nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi
A. Từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao
B. Từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa
C. Từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa
D. Các ý trên
Câu 7. Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự
nhiên là
A. Vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông
B. Vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam
C. Vùng núi trẻ Coóc- đi-e, vùng Trung tâm, vùng núi già Apalát
D. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e, vùng núi già Apalát, đồng bằng ven Đại Tây Dương
Câu 8. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là
A. Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam


B. Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang
mạc
C. Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt

hải dương
D. Có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích
rừng tương đối lớn
Câu 9. Nhận xét đúng nhất về đặc điểm địa hình vùng phía Tây Hoa Kỳ là
A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 Km
B. Các dãy núi trẻ chạy song song hướng Bắc-Nam, xen giữa các bồn địa và cao nguyên
C. Ven biển Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp
D. Các ý trên
Câu 10. Nhận xét đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kỳ là
A. Nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích
rừng còn ít
B. Nhiều kim loại đen (sắt), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối
lớn
C. Nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích
rừng tương đối lớn
D. Nhiều kim loại màu ( vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng nghèo, diện tích rừng
khá lớn
Câu 11. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kỳ là
A. Gồm dãy núi già Apalát và các đồng băngh ven Đại Tây Dương
B. Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt
ngang
C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí
hậu mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới hải dương
D. Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy
năng phong phú
Câu 12. Nhận xét không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là


A. Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ
B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt

C. Khoáng sản có nhiều loại vơi trữ lượng lớn như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên
D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô vó khí hậ nhiệt đớt
Câu 13. Đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Alatxca là
A. Là bán đảo rộng lớn
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi
C. Có trữ lượng lớn về dầu mỏ và tự nhiên
D. Các ý trên
Câu 14. Về tự nhiên, Alatxca của Hoa Kỳ không có đặc điểm
A. Là bán đảo rộng lớn
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi
C. Khí hậu ôn đới hải dương
D. Có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên
Câu 15. Loại khoáng sản mà Hoa Kỳ có trữ lượng 28 triệu tấn đứng đầu thế giới đó là
A. Sắt

B. Đồng

C. Thiếc

D. Chì

Câu 16. 4 loại khoáng sản mà Hoa Kỳ có trữ lượng lớn, đứng thứ 2 trên thế giới là
A. Đồng, thiếc, phốt phát, than đá
B. Sắt, đồng, thiếc, phốt phát
C. Sắt, thiếc, phốt phát, chì
D. Thiếc, chì, đồng, phốt phát
Câu 17. Với 443 triệu ha đất nông nghiệp, Hoa Kỳ có diện tích đất nông nghiệp
A. Đứng đầu thế giới
B. Đứng thứ hai thế giới
C. Đứng thứ ba thế giới

D. Đứng thứ tư thế giới
Câu 18. Với 226 triệu ha rừng, Hoa Kỳ có tổng diện tích rừng
A. Đứng đầu thế giới
B. Đứng thứ hai thế giới


C. Đứng thứ ba thế giới
D. Đứng thứ tư thế giới
Câu 19. Vùng phía Tây Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là:
A. Đồng bằng ven biển, rồi đến dãy núi thấp
B. Đồng bằng ven biển, rồi đến cao nguyên và núi
C. Đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao đồ sộ xen các bồn địa và cao nguyên
D. Đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao trung bình
Câu 20. Vùng phía Tây Hoa Kỳ chủ yếu có khí hậu
A. Cận nhiệt đới và hoang mạc
B. Cận nhiệt đới và bán hoang mạc
C. Cận nhiệt đới và ôn đới hả dương
D. Hoang mạc và bán hoang mạc
Câu 21. Vùng ven bờ Thái Bình Dươn của Hoa Kỳ có khí hậu
A. Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
B. Cận nhiệt đới và bán hoang mạc
C. Cận nhiệt đới và hoang mạc
D. Bán hoang mạc và ôn đới hải dương
Câu 22. Vùng phía Tây Hoa Kỳ, tài nguyên chủ yếu có
A. Rừng, kim loại màu, dầu mỏ
B. Rừng, kim loại đen, kim loại màu
C. Rừng, thủy điện, kim loại màu
D. Rừng, thủy điện, than đá
Câu 23. Vùng phía Đông Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, núi thấp

B. Đồng bằng ven biển tương đối lớn, núi thấp
C. Cao nguyên cao , đồ sộ và núi thấp
D. Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, núi thấp
Câu 24. Các tài nguyên chủ yếu ở vùng phía Đông Hoa Kỳ là
A. Đồng cỏ, than đá, rừng


B. Dầu mỏ, than đá, rừng
C. Than đá, sắt, thủy năng
D. Rừng, sắt, thủy năng
Câu 25. Địa hình chủ yếu của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là
A. Cao nguyên thấp và đồi gò thấp
B. Cao nguyên cao và đồi gò thấp
C. Đồng bằng lớn và cao nguyên thấp
D. Đồng bằng lớn và đồi gò thấp
Câu 26. Các tài nguyên chủ yếu của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là
A. Đồng cỏ, đất phù sa, than, sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên
B. Đồng cỏ, đất phù sa, than, kim loại màu, sắt
C. Đồng cỏ, đất phù sa, kim loại màu, dầu mỏ
D. Đồng cỏ, đất phù sa, thủy năng, kim loại màu
Câu 27. Các núi già với các thung lũng rộng, đồng bằng phù sa ven biển, khí hậu ôn đới
hải dương và cận nhiệt đới, nhiều than và sắt đó là đặc điểm tự nhiên của
A. Vùng Tây Hoa Kỳ

B. Vùng phía Đông Hoa Kỳ

C. Vùng Trung tâm Hoa Kỳ

D. Vùng bán đảo Alatxca


Câu 28. Các dãy núi cao xen các cao nguyên và bồn lục địa, khí hậu hoang mạc và bán
hoang mạc, giàu tài nguyên năng lượng, kim loại màu và rừng có đặc điểm tự nhiên của
A. Vùng Tây Hoa Kỳ

B. Vùng phía Đông Hoa Kỳ

C. Vùng Trung tâm Hoa Kỳ

D. Vùng bán đảo Alatxca

Câu 29. Địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ, đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu thay đổi
từ Bắc xuống Nam, nhiều than, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên là đặc điểm của
A. Vùng Tây Hoa Kỳ

B. Vùng phía Đông Hoa Kỳ

C. Vùng Trung tâm Hoa Kỳ

D. Vùng bán đảo Alatxca

Câu 30. Địa hình chủ yếu là đồi núi, trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai Hoa Kỳ
là đặc điểm tự nhiên của
A. Vùng Tây Hoa Kỳ

B. Vùng phía Đông Hoa Kỳ

C. Vùng Trung tâm Hoa Kỳ

D. Vùng bán đảo Alatxca



Câu 31. Đặc điểm không đúng đối với Haoai của Hoa kỳ là
A. Là quần đảo
B. Nằm giữa Đại Tây Dương
C. Có tiềm năng lớn về hải sản
D. Có tiềm năng lớn về du lich
Câu 32. Ở Hoa Kỳ, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai
như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do
A. lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn
B. lãnh thổ chia thành 3 vùng khác biệt
C. địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc-Nam
D. Ý A và C
Câu 33. Về tự nhiên, Hoa Kỳ thường gặp phải khó khăn như
A. thời tiết bị biến động mạnh
B. thường xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá, bão nhiệt đới
C. thiếu nước ở một số bang miền Tây, bão tuyết ở các bang miền Bắc
D. Các ý trên
Câu 34. Hiện nay, dân số Hoa Kỳ đông
A. thứ hai thế giới

B. thứ ba thế giới

C. thứ tư thế giới

D. thứ năm thế giới

Câu 35. Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh một phần quan trọng là do
A. nhập cư

B. tỉ suất sinh cao


C. tỉ suất gia tăng tự nhiên

D. tuổi thọ trung bình tăng cao

Câu 36. Nhập cư đã đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động
A. đơn giản, giá nhân công rẻ
B. giá nhân công rẻ để khai thác miền Tây
C. trình độ cao, có nhiều kinh nghiệm
D. Các ý trên
Câu 37. Nhập cư đã giúp cho Hoa Kỳ
A. nguồn lao động có trình độ cao


B. nguồn lao động giàu kinh nghiệm
C. tiết kiệm được nguồn chi phí đào tạo lao động
D. Các ý trên
Câu 38. Trong thời gian từ năm 1820 đến 2005, số người nhập cư vào Hoa Kỳ là
A. 65 triệu người

B. hơn 65 triệu người

C. 66 triệu người

D. hơn 66 triệu người

Câu 39. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kỳ năm 2004 là
A. 1.5%

B. 1.2%


C. 0.8%

D. 0.6%

Câu 40. Năm 2005, dân số Hoa Kỳ đạt
A. 256,5 triệu người

B. 259,6 triệu người

C. 269,5 triệu người

D. 296,5 triệu người

Câu 41. Dân cư Hoa Kỳ có đặc điểm
A. tỉ lệ trẻ em thấp, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao
B. tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, tỉ lệ người già nhiều
C. tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, tỉ lệ gia tăng cơ giới cao
D. Các ý trên
Câu 42. Tuổi thọ trung bình của dân cư Hoa Kỳ năm 2004 là
A. 68 tuổi

B. 76 tuổi

C. 78 tuổi

D. 79 tuổi

Câu 43. Năm 2004, nhóm dưới 15 tuồi của dân số Hoa Kỳ chiếm tỉ lệ
A. 27%


B. 25%

C. 20%

D. 19%

Câu 44. Năm 2004, nhóm trên 65 tuổi của dân số Hoa Kỳ chiếm tỉ lệ
A. 8%

B. 9%

C. 10%

D.12%

Câu 45. Thành phần dân cư Hoa Kỳ rất đa dạng. Hiện nay dân số Hoa Kỳ có nguồn gốc
Châu Âu chiểm tỉ lệ
A. 81%

B. 83%

C. 85%

D. 86%

Câu 46. Hiện nay, dân Anh điêng (bản địa) ở Hoa Kỳ chỉ còn khoảng
A. hơn 3 triệu người

B. hơn 3,5 triệu người



C. gần 4 triệu người

D. hơn 4 triệu người

Câu 47. Hiện nay, số dân Hoa Kỳ có nguồn gốc từ Châu Phi khoảng
A. 23 triệu người

B. 32 triệu người

C. 33 triệu người

D. 35 triệu người

Câu 48. Dân cư Hoa Kỳ thuộc chủng tộc
A. Ơ-rô-pê-ô-ít
B. Môn-gô-lô-ít
C. Nê-grô-ít
D. Các ý trên
Câu 49. Dân cư có nguồn gốc Châu Phi chiếm số lượng đông
A. thứ nhất ở Hoa Kỳ

B. thứ hai ở Hoa Kỳ

C. thứ ba ở Hoa Kỳ

D. thứ tư ở Hoa Kỳ

Câu 50. Hiện nay ở Hoa Kỳ người Anh-điêng sinh sống ở

A. vùng đồi núi hiểm trở phía Tây
B. vùng núi già Apalát phía Đông
C. vùng ven vịnh Mêhicô
D. vùng đồng bằng Trung tâm
Câu 51. Dân cư Hoa Kỳ phân bố không đều, tập trung
A. đông ở vùng Trung Tâm và thưa thớt ở miền Tây
B. ở ven Đại Tây Dương và thưa thớt ở miền Tây
C. ở miền Đông Bắc, thưa thởt ở miền Tây
D. ở ven Thái Bình Dương, thưa thớt ở vùng núi Cooc-đi-e
Câu 52. Với diện tích tự nhiên là 9629 nghìn Km2, dân số năm 2005 là 296,5 triệu người,
mật sộ dân số trung bình của Hoa Kỳ khoảng
A. 30 người/Km2
C. 40 người/Km2

B. trên 30 người/Km2
D. trên 40 người/Km2

Câu 53. Vào năm 2005, mật độ dân cư trung bình ở miền Đông Bắc Hoa Kỳ khoảng
A. 300 người/Km2

B. 305 người/Km2

C. 315 người/Km2

D. 351 người/Km2


Câu 54. Miền Tây Hoa Kỳ, mật độ dân số trung bình vào năm 2005 khoảng
A. 13 người/Km2


B. dưới 15 người/Km2

C. 31 người/Km2

D. dưới 51 người/Km2

Câu 55. Dân cư Hoa Kỳ ở các bang giáp biển chiếm tới
A. 46%

B. 56%

C. 66%

D. 76%

Câu 56. Các bang nằm ven Đại Tây Dương tập trung tới
A. 18% dân số Hoa Kỳ

B. 28% dân số Hoa Kỳ

C. 38% dân số Hoa Kỳ

D.48% dân số Hoa Kỳ

Câu 57. Dân cư Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các
bang
A. vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
B. ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương
C. ở phía Nam và ven Thái Bình Dương
D. ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương

Câu 58. Sự phân bố dân cư Hoa Kỳ chịu ảnh hưởng của nguyên nhân chủ yếu là
A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
B. lịch sử khai thác lãnh thổ
C. đặc điểm phát triển kinh tế
D. Các ý trên
Câu 59. Năm 2004, tỷ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ là
A. 59%

B. 69%

C. 79%

D. 89%

Câu 60. Dân cư thành thị của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô
A. lớn và cực lớn

B. lớn và vừa

C. vừa và nhỏ

D. cực lớn

Câu 61. Số thành phố của Hoa Kỳ có số dân trên 1 triệu là
A. 6

B. 7

C. 8


Câu 62. Thành phố đông dân nhất của Hoa Kỳ là
A. Niu Iooc

B. Bôxtơn

C. Lốt Angiơlét

D. Xan phanxcô

D. 9


Câu 63. Khó khăn chủ yếu về vấn đề xã hội của Hoa Kỳ là
A. nhiều phong tục, tập quán khác nhau
B. sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng
C. tình trạng bạo lực ngày càng tăng
D. Các ý trên
Câu 64. Nền kinh tế Hoa Kỳ giữ vị trí hàng đầu thế giới từ
A. năm 1790
B. năm 1890
C. sau chiến tranh thế giới thứ nhất
D. sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 65. Năm 2004, GDP của Hoa Kỳ
A. hơn châu Á, châu Phi, kém châu Âu
B. hơn châu Âu, châu Phi, kém châu Á
C. hơn châu Phi, châu Âu, kém châu Á
D. kém châu Âu, châu Á, châu Phi
Câu 66. Năm 2004, so với toàn thế giới GDP của Hoa Kỳ chiếm khoảng
A. gần 27%


B. trên 27%

C. gần 28%

D. trên 28%

Câu 67. Vào năm 2004, GDP bình quân đầu người của Hoa Kỳ đạt
A. gần 37000 USD

B. gần 38000 USD

C. gần 39000 USD

D. gần 40000 USD

Câu 68. Nhân tố chủ yếu làm tăng GDP của Hoa Kỳ là
A. nền công nghiệp hiện đại, phát triển mạnh
B. đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm công nghiệp
C. sức mua trong dân cư lớn
D. nền kinh tế có tính chuyên môn hóa cao
Câu 69. Đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kỳ là
A. có qui mô lớn, tính chuyên môn hóa cao, nền kinh tế thị trường điển hình
B. có qui mô lớn, nền kinh tế thị trường điển hình, sức mua của dân cư lớn
C. công nghiệp phát triển, tính chuyên môn hóa rõ rệt, sức mua của dân cư lớn


D. phát triển mạnh cả ở 3 khu vực,, nhất là công nghiệp và dịch vụ
Câu 70. Năm 2002, sức mua của thị trường Hoa Kỳ đạt
A. trên 6700 tỉ USD


B. trên 6900 tỉ USD

C. gần 7000 tỉ USD

D. trên 7300 tỉ USD

Câu 71. Hoạt động dịch vụ của Hoa Kỳ phát triển rất mạnh và chiếm tỉ trọng rất cao trong
GDP. Năm 2004. tỉ trọng dịch vụ chiếm khoảng
A. 62,1%

B. 72,1%

C. 74,9%

D. 79,4%

Câu 72. Năm 2004, so với toàn thế giới tổng giá trị ngoại thương của Hoa Kỳ chiếm
A. 11%

B. 12%

C. 13%

D. 14%

Câu 73. Trong thời kỳ 1990-2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kỳ ngày càng lớn, giá trị
nhập siêu năm 2004 đạt
A. gần 700 tỉ USD

B. 705 tỉ USD


C. gần 707 tỉ USD

D. trên 707 tỉ USD

Câu 74. Hoa Kỳ có số sân bay nhiều
A. nhất thế giới

B. thứ hai trên thế giới

C. thứ ba trên thế giới

D. thứ tư trên thế giới

Câu 75. Số lượng hãng hàng không lớn đang hoạt động ở Hoa Kỳ khoảng
A. 28

B. 29

C. 30

D. 31

Câu 76. Ngành hàng không của Hoa Kỳ vận chuyển số lượng khách hàng chiếm khoảng
A. 1/5 của toàn thế giới

B. 1/4 của toàn thế giới

C. 1/3 của toàn thế giới


D. 1/2 của toàn thế giới

Câu 77. Năm 2004, số lượt khách du lịch quốc tế đến Hoa Kỳ là
A. 45 triệu

B. 46 triệu

C. 47 triệu

D. 48 triệu

Câu 78. Ngành du lịch của Hoa Kỳ phát triển rất mạnh năm 2004, số lượt khách du lịch
trong nước đạt
A. 1,2 tỉ

B. 1,3 tỉ

C. 1,4 tỉ

D. 1,5 tỉ

Câu 79. Năm 2004, doanh thu du lịch (từ khách quốc tế) của Hoa Kỳ đạt
A. 74,5 tỉ USD

B. 75,4 tỉ USD

C. 76,4 tỉ USD

D. 76,5 tỉ USD



Câu 80. Năm 2004, tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP của Hoa Kỳ chiếm
A. 17,9%

B. 19,7%

C. 33,9%

D. 39,3%

Câu 81. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ là sản phẩm của
ngành
A. nông nghiệp

B. thủy sản

C. công nghiệp chế biến

D. công nghiệp khai khoáng

Câu 82. Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về khai thác
A. vàng, bạc

B. chì, than đá

C. phốt phát, môlipđen

D. dầu mỏ, đồng

Câu 83. Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới về

A. phốt phát, môlipđen, vàng
B, vàng, bạc, đồng, chì, than đá
C. vàng, bạc, đồng, phốt phát
D. môlipđen, đồng, chì, dầu mỏ
Câu 84. Năm 2004. Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về sản lượng của các ngành công nghiệp
A. khai thác than đá và điện
B. khai thác khí tự nhiên và dầu thô
C. điện và ô tô các loại
D. Ô tô các loại và khai thác than đá
Câu 85. Năm 2004, ngành công nghiệp chế tạo ô tô của Hoa Kỳ đạt sản lượng
A. 16,8 triệu chiếc

B. 18.6 triệu chiếc

C. 17,8 triệu chiếc

D. 18,7 triệu chiếc

Câu 86. Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng
A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
B. phía Nam và ven Thái Bình Dương
C. phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô
D. ven Thái Bình Dương và vịnh Mêhicô
Câu 87. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ như luyện kim, chế tạo ô tô,
đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở vùng


A. Đông Bắc

B. ven Thái Bình Dương


C. Đông Nam

D. Đồng bằng Trung tâm

Câu 88. Trước đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở vùng
A. Phía Đông

B. Đông Bắc

C. ven vịnh Mêhicô

D. ven bờ Thái Bình Dương

Câu 89. Hiện nay các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kỳ tập trung ở vùng
A. Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
B. Phía Đông Nam và ven bờ Đại Tây Dương
C. Phía Nam và ven Thái Bình Dương
D. Phía Đông và ven vịnh Mêhicô
Câu 90. Hoa Kỳ có nền công nghiệp đứng hàng đầu thế giới nhưng giá trị sản lượng của
nông nghiệp năm 2004 chỉ chiếm tỉ trọng trong GDP là
A. 0.8%

B. 0,9%

C. 1,1%

D. 1,2%

Câu 91. Năm 2004, giá trị sản lượng nông nghiệp của Hoa Kỳ đạt

A. 105 tỉ USD

B. 110 tỉ USD

C. 115 tỉ USD

D. 117 tỉ USD

Câu 92. Năm 2004, số lượng trang trại ở Hoa Kỳ là
A. 1,2 triệu

B. 1,7 triệu

C. 1,9 triệu

D. 2,1 triệu

Câu 93. Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu là do
A. đất đai màu mỡ, sản xuất chuyên môn hóa cao, gắn liền với công nghiệp chế biến và
thị trường tiêu thụ
B. đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào, gắn liền với thị
trường tiêu thụ
C. đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, công nghiệp chế
biến phát triển
D. đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa cao
Câu 94. Các nông sản chủ yếu của vùng sản xuất nông sản hàng hóa miền Nam Hoa Kỳ

A. bông, mía, lúa gạo, thuốc lá, đỗ tương



B. bông, mía, lúa mì, lúa gạo, củ cải đường
C. bông, mía, lúa mì, lúa gạo, đỗ tương
D. mía, lúa gạo, đỗ tương, củ cải đường
Câu 95. Các nông sản chủ yếu của vùng sản xuất nông sản hàng hóa phía Nam Ngũ Hồ
của Hoa Kỳ là
A. lúa gạo, lúa mì, ngô, chăn nuôi bò, đỗ tương
B. lúa mì, ngô, chăn nuôi bò, củ cải đường
C. lúa mì, lúa gạo, củ cải đường, đỗ tương
D. lúa Mì, ngô, củ cải đường, lúa gạo
Câu 96. Năm 2004, ngành chăn nuôi của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới về
A. đàn bò

B. đàn lợn

C. đàn cừu

D. đàn trâu

Câu 97. Hàng năm, nền nông nghiệp của Hoa Kỳ xuất khẩu khoảng
A. 1,6 triệu tấn ngô

B. 26 triệu tấn ngô

C. 56 triệu tấn ngô

D. 61 triệu tấn ngô

Câu 98. Giá trị xuất khẩu nông sản của Hoa Kỳ hàng năm đạt
A. 10 tỉ USD


B. 20 tỉ USD

C. 30 tỉ USD

D. 35 tỉ USD

Câu 99. Ngành công nghiệp luyện kim đen của Hoa Kỳ phân bố chủ yếu ở
A. vùng ven biển phía Tây

B. vùng Đông Bắc

C. vùng ven vịnh Mêhicô

D. vùng phía Nam

Câu 100. Các trung tâm công nghiệp luyện kim đen và cơ khí của Hoa Kỳ tập trung chủ
yếu ở
A. ven Thái Bình Dương

B. ven Đại Tây Dương

C. phía nam Ngũ Hồ

D. ven vịnh Mêhicô

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11
Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa
dẫn đến hệ quả gì?



Câu 2. Tại sao toàn cầu hóa lại là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới trong giai
đoạn hiện nay?
Câu 3. Hoàn thành sơ đồ sau:
Toàn cầu hóa kinh tế

Câu 4. Cho bảng số liệu:
Bảng 2.1. Dân số và tổng GDP của các tổ chức liên kết kinh tế
Tên tổ chức
Số dân (triệu người)
GDP (tỉ USD)
NAFTA
435,7
13.323,8
EU
459,7
12.690,5
ASEAN
555,3
799,9
APEC
2648
23.008,1
MERCOSUR
232,4
776,6
a. Vẽ biểu đồ kết hợp đường và cột thể hiện số dân và GDP của các tổ chức kinh tế
trên.
b. Qua biểu đồ hãy rút ra những nhận xét cần thiết.

Câu 5. Các nước tham gia vào quá trình toàn cầu hóa để:
a. Bảo vệ độc lập chủ quyền, an ninh quốc gia.
b. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và chuyển giao công nghệ.
c. Đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững.
d. Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 6. Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào sau đây:
a. 2005
c. 2007


b. 2006
d. 2008
Câu 7. Trong các tổ chức liên kết kinh tế sau, tổ chức kinh tế nào có GDP/người cao
nhất:
a. ASEAN.
c. EU.
b. APEC.
d. NAFTA.
Câu 8. Nhân loại tiến hành cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại vào:
a. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
b. Nửa đầu thế kỉ XX.
c. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
d. Nửa đầu thế kỉ XXI.
Câu 9. Hậu quả của việc toàn cầu hóa kinh tế:
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
b. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
c. Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước.
d. Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế:

- Thương mại thế giới phát triển mạnh: Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới
luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức thương mại thế
giới chi phối đến 95% hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc
thúc đẩy tự do hóa thương mại.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh, năm 2005 tăng hơn 5 lần so với năm 1990
và chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực dịch vụ.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau
thông qua mạng viễn thông điện tử. Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu.
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn, sở hữu nguồn của cải vật
chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng
* Hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
- Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh
đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế.
- Tiêu cực: gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 2. Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn hiện nay.


Vì:
- Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, sự phát triển không đồng về kinh tế và
khoa học kĩ thuật dẫn đến sự khác nhau về điều kiện tái sản xuất giữa các quốc gia.
- Quá trình phát triển kinh tế tất yếu dẫn đến sự phân công lao động, xuất hiện một
yêu cầu khách quan là cần phải tiến hành chuyên môn hóa và hợp tác hóa lẫn nhau giữa các
công ty thuộc các quốc gia khác nhau. Điều đó, đòi hỏi phải mở rộng phạm vi trao đổi quốc
tế.
- Sự đa dạng trong nhu cầu tiêu dùng của mỗi quốc gia nên quy mô trao đổi thương
mại ngày càng lớn.
Từ những lí do trên nên toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới
trong giai đoạn hiện nay.
Câu 3.

Toàn cầu hóa kinh tế

Thương mại thế giới

Đầu tư nước ngoài

Thị trường tài chính
quốc tế

Vai trò của các công
ty xuyên quốc gia

Tốc độ tăng trưởng của
thương mại thế giới
luôn cao hơn tốc độ
tăng trưởng kinh tế. Tổ
chức WTO điều tiết tới
95-98% hoạt động
thương mại của thế
giới

Đầu tư nước ngoài
tăng trưởng nhanh,
trong đó lĩnh vực
dịch vụ chiếm tỉ
trọng ngày càng lớn
như: hoạt động tài
chính, ngân hàng,
bảo hiểm,...


Các ngân hàng được
nối với nhau qua
mạng viễn thông
điện tử. Các tổ chức
quốc tế như Quỹ
tiền tệ quốc (IMF),
Ngân hàng thế giới
(WB)

Các công ty xuyên
quốc gia có phạm vi
hoạt động ở nhiều quốc
gia khác nhau, sở hữu
nguồn của cải vật chất
rất lớn và chi phối
nhiều ngành kinh tế
quan trọng

Câu 4.
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (Lưu ý: Số liệu của đối tượng nhỏ hơn vẽ cột,

số liệu lớn hơn vẽ đường. Dạng biểu đồ chữ U, biểu đồ có 2 trục tung)
b. Nhận xét:
- Dân số và tổng thu nhập GDP của các tổ chức kinh tế không đồng đều
+ Dân số: APEC có dân số đông nhất (2648 tr người), MERCOSUR có dân số thấp
nhất (232,4 tr người).


+ GDP: APEC có tổng thu nhập GDP cao nhất (23 008,1 tỉ USD), MERCOSUR có
tổng thu nhập GDP thấp nhất (776,6 tỉ USD).

- Thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch khá lớn: NAFTA (30580
USD/người), EU (27606 USD/người), ASEAN (1440 USD/người), APEC (8689
USD/người) và MERCOSUR (3342 USD/người) → Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực không đồng đều.
Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5c, 6c, 7d, 8c, 9c.

Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Trình bày đặc điểm tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung
Á.
Câu 2. Chứng minh rằng, khai thác dầu lửa là ngành kinh tế quan trọng của các nước Tây
Nam Á và Trung Á.
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 5.1. Lạm phát hằng năm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á thời kì
2002 - 2005
Năm
2002
2003
2004
2005
Mức lạm phát (%)
7,5
8,0
9,2
8,7
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình lạm phát hằng năm của các nước khu vực
Tây Nam Á và khu vực Trung Á thời kì 2002 - 2005.
b. Nhận xét và giải thích.
Câu 4. Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền vào ô trống những nội dung thích hợp:
Ảnh hưởng của xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố đối với

các nước khu vực Tây Nam Á và Trung Á.


Câu 5. Nguồn tài nguyên dầu mỏ có nhiều nhất ở quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á:
a. A-rập-xê-ut
b. Cô-oet
c. I-rắc
d. I-ran
Câu 6. Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu
vực Tây Nam Á là:
a. Đạo Hồi
b. Đạo Phật
c. Thiên Chúa giáo d. Đạo Ấn
Câu 7. Nguyên nhân gây nên các cuộc khủng bố, chiến tranh ở khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á là do:
a. Vị trí địa lí - chính trị.
c. Tôn giáo.
b. Tài nguyên dầu mỏ.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 8. Khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng cao nhất thế giới hiện nay là:
a. Bắc Mĩ.
b. Tây Nam Á. c. Trung Á.
d. Tây Âu.
Câu 9. Vườn treo Ba-bi-lon thuộc quốc gia:
a. Ả-rập
b. I-rắc
c. I-ran
d. Li-băng
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á

Đặc điểm khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
Vị trí địa lí mang tính chiến lược, nhiều dầu mỏ và sự tồn tại của các vấn đề dân tộc
mang tính lịch sử, đa số dân cư theo Đạo Hồi.

Khu vực Tây Nam Á
- Diện tích khoảng 7 triệu km2.
- Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ và khí
đốt với trữ lượng lớn, tập trung ở vịnh
PecXich.
- Nhiều quốc gia có nền văn minh rực
rỡ từ thời cổ đại.
- Là nơi ra đời của các tôn giáo lớn.

Khu vực Trung Á
- Diện tích gần 5,6 triệu km2.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, khí đốt tự nhiên,
than đá có ở hầu hết các nước. Ngoài ra, còn có kim loại
đen, kim loại màu, tiềm năng thủy điện,...
- Khí hậu khô hạn.
- Đa dân tộc, mật độ dân số thấp, chịu ảnh hưởng sâu sắc
của Đạo Hồi.
- Được kế thừa văn hóa của cả phương Đông và phương
Tây.


Câu 2. Chứng minh rằng, khai thác dầu lửa là ngành kinh tế quan trọng, chủ yếu của các
nước khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
- Thế mạnh về nguồn tài nguyên dầu khí: Tây Nam Á và Trung Á đều có trữ lượng
dầu mỏ lớn, chiếm trên 50% trữ lượng của thế giới.
- Sự phát triển của ngành khai thác dầu khí (so sánh lượng dầu thô khai thác và

lượng dầu thô tiêu dùng): Công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển mạnh, sản lượng khai
thác của một số nước năm 2003: Ả-rập Xê-út (263 tỉ thùng), I-ran (131 tỉ thùng), I-rắc
(115 tỉ thùng),...
Sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn nhiều so với lượng dầu thô tiêu dùng. Cụ thể:
Trung Á: lượng dầu thô khai thác là 1172,8 nghìn thùng/ngày, lượng dầu thô tiêu
dùng là 503 nghìn thùng/ngày (năm 2003).
Tây Nam Á: lượng dầu thô khai thác 21356,6 nghìn thùng/ngày, lượng dầu thô tiêu
dùng 6117,2 nghìn thùng/ngày (năm 2003).
- Vị trí của ngành khai thác dầu mỏ trong cơ cấu nền kinh tế của khu vực: các nước
này có sản lượng khai thác và xuất khẩu nhiều dầu lửa lớn nhất trên thế giới. Sản lượng
dầu lửa ở Tây Nam Á cung cấp 80% nhu cầu dầu mỏ cho Nhật Bản, 70% nhu cầu cho các
nước EU và 40% nhu cầu cho Hoa Kì. Nguồn thu từ dầu mỏ của các chiếm đến gần 90%
giá trị GDP, thu nhập bình quân đầu người cao cũng nhờ dầu mỏ.
Kết luận: từ những lí do trên chứng tỏ ngành khai thác dầu lửa là ngành kinh tế quan
trọng, chủ yếu của các nước Tây Nam Á và Trung Á.
Câu 3. a. Vẽ biểu đồ đường.
- Trục tung: tỉ lệ lạm phát (đơn vị: %)
- Trục hoành : Năm.
b. Nhận xét và giải thích
Mức lạm phát tăng từ năm 2002 đến năm 2004 và năm 2005 có xu hướng giảm
xuống. Tuy nhiên, mức lạm phát của khu vực Tây Nam Á và Trung Á vẫn còn cao (số
liệu để chứng minh).
Giải thích:
Mức lạm phát cao do nền kinh tế phát triển không ổn định. Trong thời gian gần đây,


có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là sự
không ổn định về tình hình an ninh chính trị .



×