HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO
QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ – BTC
(Chuẩn mực kế toán 24)
Tài liệu lưu hành nội bộ
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
1
BẢN CHẤT BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TÊ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ vừa phản ánh tổng hợp, vừa phân loại
các luồng thu và chi bằng tiền và các khoản tương đương tiền của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Cung cấp thông tin giúp
người đọc:
-Tiếp cận với các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
-Đánh giá khả năng tạo ra tiềncuar đơn vị cũng như nhu cầu sử
dụng tiền của đơn vị
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
2
Sự cần thiết đối với báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
• Rủi ro kinh doanh ngày càng gia tăng
• Hạn chế của các báo cáo trước
• Sự khác biệt rất lớn giữa kế toán trên cơ sở tiền và kế toán trên
cơ sở dồn tích
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
3
Mục tiêu của BCLCTT
Giúp người sử dụng thông tin (chủ nợ, nhà đầu tư,
các đối tượng khác…) đánh giá:
-Khả năng của công ty trong việc thanh toán nợ và
trả cổ tức
-Nhu cầu của công ty đối với tài trợ từ bên ngoài
-Nguồn thu và chi tiền
-Lý do về sự khác biệt giữa chỉ tiêu lợi nhuận ròng
và luồng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
-Nguyên nhân của sự thay đổi của tiền (và tương
đương tiền) cuối kỳ so với đầu kỳ
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
4
MỐI QUAN HÊ GIỮA CÁC BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo lưu chuyển tiền tê
Tiền
Công nơ
Tài sản
khác
Vốn CSH
- Hoạt động kinh doanh
- Hoạt động đầu tư
- Hoạt động tài chính
LN chưa pp
Tiền
Công nơ
Tài sản
khác
Vốn CSH
LN chưa pp
Lợi nhuận sau thuế
Báo cáo KQHĐKD
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
5
Các luồng tiền trên BCLCTT
Căn cứ vào 3 loại hoạt động trong doanh nghiệp:
-Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: phát sinh từ các
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và
các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư
hay tài chính
-Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: phát sinh từ các hoạt
động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài
sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các
khoản tương đương tiền.
-Luồng tiền từ hoạt động tài chính: phát sinh từ các hoạt
động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ
sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
6
Luồng tiền
GIẢM TIỀN
TĂNG TIỀN
HĐ kinh doanh
HĐ kinh doanh
(Thu tiền từ
doanh thu)
(Chi trả cho các chi phí)
HĐ đầu tư
TIỀN
(Thu tiền từ bán các
tài sản dài hạn)
(Chi trả mua các tài sản
dài hạn)
HĐ tài chính
Thu từ phát hành cổ phiếu
12/18/16
và vay nợ
HĐ đầu tư
HĐ tài chính
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
(trả cổ tức, trả nợ vay)
7
LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Luồng tiền ra
Luồng tiền vào
Thu tiền bán hàng/
dịch vụ từ khách
hàng
Tiền trả cho người
cung cấp hàng hoá,
dịch vụ
Thu khác
Trả lãi tiền vay
Chi khác
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
8
LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ
Luồng tiền ra
Luồng tiền vào
Tiền thu từ bán tài sản
cố định và các khoản
đầu tư dài hạn
Tiền trả cho người
cung cấp hàng hoá,
dịch vụ
Thu hồi các khoản cho
vay (gốc)
Tiền cho vay
Thu lãi tiền vay, cổ tức
nhận đươc
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
9
LUỒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ
Luồng tiền ra
Luồng tiền vào
Tiền thu từ phát hành
cổ phiếu
Trả nơ (gốc)
Thu từ các khoản đi
vay cả dài + ngắn hạn
Tiền trả cổ tức
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
10
PHƯƠNG PHÁP LẬP BCLCTT
• Hai phương pháp:
- Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp gián tiếp
• Khác nhau ở cách xác định luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
• Mục luồng tiền đầu tư và tài chính của hai phương pháp giống
nhau
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
11
Sự khác nhau những hai
phương pháp
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp gián tiếp
Luồng tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh được xác
định thông qua so sánh luồng
tiền vào và luồng tiền ra
Luồng tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh được xác
định trên cơ sở điều chỉnh lãi
thuần (trên cơ sở dồn tích) từ
hoạt động kinh doanh để xác
định lãi thuần trên cơ sở tiền
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
12
Cơ sở dồn tích và cơ sở tiền
12/18/16
Kế toán tiền
Kế toán dồn tích
Ghi nhận doanh thu khi
thu tiền
Doanh thu ghi nhận khi
phát sinh
Ghi nhận chi phí khi chi
tiền
Ghi nhận chi phí khi
phát sinh
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
13
Bài tập ví dụ
• Công ty Kho Vận Ngoại Thương cho công ty Thuỷ Sản Nam
Việt thuê kho lạnh với giá 12 triệu đồng/ tháng. Ngày 2 tháng
1, công ty Nam Việt trả ngay 36 triệu cho thời gian thuê kho từ
1/1 đến 31/3
• Ghi nhận theo cơ sở dồn tích và theo cơ sở tiền cho mỗi
trường hợp tại cả hai công ty?
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
14
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Một số khái niệm
• Tiền: tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và cá khoản
tiền gửi không kỳ hạn
• Tương đương tiền: là cá khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ
dàng thành một lượng tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
• Luồng tiền: Là luồng vào và luồng ra của tiền và
tương đương tiền, không bao gồm chuyển dịch
nội bộ giữa các khoản tiền và tương đương tiền
trong doanh nghiệp.
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
15
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ –
Căn cứ lập
•
•
•
•
•
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
Các tài liệu kế toán khác như: sổ kế toán tổng
hợp, sổ kế toán chi tiết, các tài khoản “Tiền mặt”,
“Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế
toán tổng hợp và sổ êế toán chi tiết của các tài
khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác…
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
16
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ –
Yêu cầu mở sổ kế toán
• Sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Phải thu”, “Phải
trả” “Tiền mặt, “Tiền gởi ngân hàng”, “Tiền đang
chuyển”: chi tiết theo 3 loại hoạt động
• Xác định được các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi
hoặc đáo hạn không quá 3 tháng
• Chi tiết cho mục đích: các khoản đầu tư chứng khoán
và công cụ nợ phục vụ thương mại (mua vào để bán)
và phục vụ cho mục đích nắm giữ đầu tư để thu lãi.
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
17
Nghiệp vụ phi tiền tệ
• Một số giao dịch không bằng tiền có ảnh hưởng lớn đến kết
cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, ví dụ chuyển nợ
thành vốn chủ sở hữu hay mua một doanh nghiệp bằng cách
phát hành cổ phiếu.
• VAS 24 quy định mặc dù doanh nghiệp không trình bày các
giao dịch không bằng tiền trên BCLCTT nhưng tất cả phải
được trình bày trên Thuyết minh báo cáo tài chính
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
18
Ý nghĩa BCLCTT
BCLCTT thông qua việc trình bày dòng tiền theo 3 hoạt động sẽ
cung cấp đầy đủ thông tin giúp các đối tượng bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp có được căn cứ đưa ra các quyết định phù
hợp về đầu tư, về tài chính.
-Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh giúp đánh giá khả năng tạo
ra tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang
trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành
các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến nguồn tài chính bên
ngoài. Thông tin luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, khi được sử
dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ giúp người sử dụng dự
đoán được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai.
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
19
Ý nghĩa BCLCTT (tt)
• Việc trình bày riêng rẽ các luồng tiền từ các hoạt động đầu tư
khác nhau sẽ cung cấp những thông tin cần thiết để đánh giá
lợi ích của những luồng tiền tệ xuất ra để mua tài sản dùng để
sinh lợi và tạo ra những luồng tiền tệ trong tương lai.
• Việc trình bày riêng rẽ các luồng tiền tệ từ các hoạt động tài
chính sẽ cung cấp nhưng thông tin cần thiết để dự tính những
luồng tiên tệ mà doanh nghiệp phải xuất ra trong tương lai để
thanh toán cho những người đã cung cấp vốn cho doanh
nghiệp
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
20
Mối quan hệ về số liệu giữa BCLCTT theo phương
pháp trực tiếp và báo cáo thu chi
Tiền
Tồn đầu ky
A1 = Thu từ HĐKD
A2 = Thu từ HĐĐT
A3 = Thu từ HĐTC
A1 = Chi cho HĐKD
A2 = Chi cho HĐĐT
A3 = Chi cho HĐTC
A1 – B1
A2 – B2
A3 – B3
A-B
Tiền ↑↓ trong ky
Tiền đầu ky
Tiền cuối ky
Tồn cuối ky
12/18/16
BCLCTT
LCTT từ HĐKD
LCTT từ HĐĐT
LCTT từ HĐTC
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
21
Phương pháp trực tiếp
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
(Kết cấu theo Thông tư 23)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Số ví dụ
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và
dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
01
2000
Xxx
02
(600)
(xxx)
03
(400)
(xxx)
4. Tiền chi trả lãi vay
04
(10)
(xxx)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
(120)
(xxx)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
50
Xxx
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
(60)
(xxx)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
860
12/18/16
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
22
Phương pháp trực tiếp
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
(Kết cấu theo Thông tư 23)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Năm nay
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và
dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
01
4. Tiền chi trả lãi vay
04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
20
12/18/16
Năm
trước
02
03
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
23
Phương pháp trực tiếp – Căn cứ ghi nhận
Chỉ tiêu
1
Nội dung
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
1. Thu tiền từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
(1)+(2)+(3)-(4)
(+)
Mã
số
2
Số liệu đối ứng
TK Nợ
TK Có
01
1- Thu tiền ngày
- Thu tiền bán hàng hoá
111,112,
113
-Thu tiền bán thành phẩm
111,112,
113
- Thu tiền cung cấp dịch vụ
111,112,
113
5111
33311
5112
33311
5113
33311
2 – Thu của ky trước
- Thu từ hoạt động kinh
doanh bán sản phẩm, hàng
hoá và tiền ứng trước của
người mua hàng hoá, dịch
vụ
3- Doanh thu nhận trước nếu
có
4 – Các khoản giảm trừ
- Chiết khấu thương mại
12/18/16
111,112,113
131
111,112,113
3387
521
33311
GV: Lương Thị Cẩm Tú - Bộ môn: Kế toán - Giảm
giá hàng bán
532
Kiểm toán (Khoa Kinh Tế - ĐHCT)
33311
111,112
111,112
24
Phương pháp trực tiếp – Căn cứ ghi nhận
TK nơ
TK co
- Trả tiền mua vật tư, hàng
hoá
152,153,
156,13311
111, 112
- Trả chi phí dịch vụ mua
ngoài
6278,642,
641,13311
111, 112
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ
(1)+(2)
(-)
1- Trả tiền ngay
02
Chi phí bằng tiền khác
2 – Phải trả của kỳ trước
12/18/16
- Chi tiền trả cho các
khoản nợ liên quan đến
giao dịch mua bán hàng
hoá, dịch vụ phát sinh từ
kỳ trước nhưng đến kỳ này
mới trả tiền và số tiền chi
ứngGV:trước
cho
cung
Lương Thị
Cẩmnhà
Tú - Bộ
môn: Kế toán Kiểm
toán
(Khoa
Kinh
Tế
cấp hàng hoá, dịch vụ. - ĐHCT)
627, 641,642,
13311
111, 112
331
111,112
25