Bản chất và sự làm việc của dàn
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
CẦU DÀN THÉP
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
1
1/14/2016
Có thể “khoét bớt” sườn dầm để tiết kiệm
vật liệu
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
4
1/14/2016
Bản chất và sự làm việc của dàn
Chương 1:
Khái niệm về cầu dàn thép
Định nghĩa
Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng
Các bộ phận của kết cấu nhịp cầu dàn thép
Các sơ đồ cầu dàn thép.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
2
1/14/2016
Bản chất và sự làm việc của dàn
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
5
1/14/2016
Bản chất và sự làm việc của dàn
Dàn là kết cấu bao gồm các thanh liên kết
với nhau tại nút
Nếu tải trọng chỉ đặt tại nút thì trong thanh
chỉ có lực dọc.
Biểu đồ ứng suất pháp trong tiết diện
ngang dầm thép có hình tam giác
Khi ứng suất tại biên dầm đạt đến cường
độ của vật liệu thì ứng suất ở sườn dầm
còn nhỏ.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
3
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
6
1/14/2016
1
Ưu điểm của cầu dàn thép
Các thanh dàn chịu lực dọc là chủ yếu biểu
đồ ứng suất có hình chữ nhật, không đổi trên
chiều dài mỗi thanh tiết kiệm vật liệu
Trọng lượng bản thân nhẹ vượt được nhịp
dài
Chiều cao kiến trúc nhỏ (đường xe chạy dưới)
Có khả năng chế tạo hàng loạt cấu kiện giống
nhau tại nhà máy giảm giá thành
Có thể cấu tạo dàn có chiều cao thay đổi, chịu
lực hợp lý, kiến trúc đẹp.
Các bộ phận của KCN cầu dàn
1.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
7
1/14/2016
Nhược điểm của cầu dàn thép
2.
3.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Dàn chủ
Hệ mặt cầu
21. Dầm ngang
22. Dầm dọc
23. Bản mặt cầu
Hệ liên kết
31.
32.
33.
34.
Ngang
Dọc trên
Dọc dưới
Cổng cầu.
10
1/14/2016
Các bộ phận của KCN cầu dàn
Tốn thêm vật liệu để làm nút dàn nhịp
ngắn sẽ không kinh tế
Nút dàn là nơi tập trung ứng suất, có cấu
tạo phức tạp
Chế tạo, lắp ráp, duy tu bảo dưỡng phức
tạp hơn so với cầu dầm.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
8
1/14/2016
Phạm vi sử dụng cầu dàn thép
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
11
1/14/2016
Các bộ phận của KCN cầu dàn
Cầu dàn thép chỉ kinh tế khi chiều dài nhịp
L > 6080m đối với cầu ôtô và L > 5060m
đối với cầu xe lửa
Có thể sử dụng kết cấu lắp ghép vạn năng
để làm cầu tạm, cầu bán vĩnh cửu…
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
9
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
12
1/14/2016
2
Các bộ phận của KCN cầu dàn
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
13
1/14/2016
Các bộ phận của KCN cầu dàn
Dàn chủ: bộ phận chịu lực chính
Hệ dầm mặt cầu: truyền tải trọng từ mặt cầu vào
dàn chủ
Bản mặt cầu: tương tự như trong KCN cầu dầm
Hệ liên kết: cùng với dàn chủ tạo thành kết cấu
không gian bất biến hình
Liên kết dọc: chịu tải trọng tác dụng theo
phương ngang cầu
Cổng cầu: truyền tải trọng từ hệ liên kết dọc trên
xuống gối cầu (cầu có đường xe chạy dưới).
Các bộ phận của KCN cầu dàn
16
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Các bộ phận của KCN cầu dàn
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
14
1/14/2016
Các bộ phận của KCN cầu dàn
Các bộ phận của dàn chủ
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
15
1/14/2016
17
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Thanh biên
Thanh xiên
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Thanh đứng
Nút dàn.
18
1/14/2016
3
Các sơ đồ cầu dàn thép
Các sơ đồ cầu dàn thép
Đơn giản
Liên tục
Mút thừa
Chiều cao không đổi (biên song song)
Chiều cao thay đổi (biên đa giác)
Đường xe chạy trên
Đường xe chạy dưới
Đường xe chạy giữa.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
19
1/14/2016
20
1/14/2016
Các sơ đồ cầu dàn thép
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
22
1/14/2016
Cầu có đường xe chạy giữa
Các sơ đồ cầu dàn thép
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
23
1/14/2016
Cầu dàn biên cứng
21
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
24
1/14/2016
4
Xác định các kích thước cơ bản
Chương 2:
Cấu tạo và tính toán dàn chủ
Chiều dài nhịp
Chiều cao dàn
Chiều dài khoang
Khoảng cách giữa các dàn.
Cấu tạo dàn chủ
Tính toán nội lực trong các thanh
Kiểm toán tiết diện thanh và nút.
1
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Chiều dài nhịp dàn chủ
Cấu tạo dàn chủ
Phụ thuộc vào:
Bề rộng khổ thông thuyền
Kinh tế
Nhịp định hình
Khả năng thi công.
Các kiểu hoa dàn
Các kích thước cơ bản
Cấu tạo thanh dàn
Cấu tạo nút dàn.
2
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Các kiểu hoa giàn
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
5
1/14/2016
Chiều cao dàn
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
4
1/14/2016
Tam giác
Không thanh
đứng
Hai thanh
chéo (chữ X)
Chữ K
Chữ Ж
Phân nhỏ
...
3
1/14/2016
Đảm bảo chiều cao tĩnh không phần xe
chạy (dàn có đường xe chạy dưới)
Chi phí vật liệu ít nhất
Bảo đảm độ cứng của kết cấu nhịp.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
6
1/14/2016
1
Chiều dài khoang dàn
Nguyên tắc cấu tạo
Phụ thuộc vào:
Chiều cao của dàn
Chiều cao dầm dọc, dầm ngang
Góc nghiêng của các thanh xiên
Số lượng khoang
Thường cấu tạo 8−10 khoang
Góc nghiêng của thanh xiên: 50−60°.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Sử dụng ít đinh tán hoặc mối hàn ghép nối
tạo thành tiết diện thanh
Sử dụng ít chủng loại thép hình
Sử dụng ít thép cho các chi tiết ghép nối
Hình dạng tiết diện đơn giản, thuận tiện
cho việc chế tạo và lắp ráp, dễ duy tu bảo
dưỡng, không bị đọng nước và rác bẩn.
7
1/14/2016
Khoảng cách giữa các dàn
10
1/14/2016
Các loại tiết diện thanh dàn
Phụ thuộc vào:
Vị trí đường xe chạy (trên hay dưới)
Bề rộng cầu
Chiều dài nhịp.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Có 2 loại tiết diện thanh
Tiết diện có một thành đứng
Tiết diện hai thành đứng.
8
1/14/2016
Cấu tạo thanh dàn thanh dàn
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
11
1/14/2016
Tiết diện một thành đứng
Nguyên tắc cấu tạo
Các loại tiết diện
Liên kết các nhánh của thanh.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
9
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
12
1/14/2016
2
Tiết diện một thành đứng
Thanh tán ghép và thanh hàn ghép
Cấu tạo đơn giản
Không cần bản nút
Tốn vật liệu nhịp ngắn
Khó thay đổi diện tích tiết diện thanh.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
13
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
16
1/14/2016
Một số chú ý khi chọn tiết diện
Tiết diện hai thành đứng
Chiều cao tiết diện thanh không quá lớn so
với chiều dài
Các thanh biên của hai khoang kề nhau nên
đúng tâm hoặc lệch tâm nhỏ
Các tấm thép không được quá mỏng và
không quá dày
Đảm bảo các quy định về độ mảnh của thanh
và tỉ lệ giữa chiều rộng và bề dày các tấm
thép.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
14
1/14/2016
Tiết diện hai thành đứng
17
1/14/2016
Một số chú ý khi chọn tiết diện
Dễ thay đổi diện tích tiết diện thanh
Mô men quán tính lớn
Liên kết chắc chắn
Dễ bị đọng nước mưa, rác bẩn, hơi
nước
Khó kiểm tra, duy tu bảo dưỡng.
Chiều cao tiết diện không nên lớn quá
1/15 chiều dài thanh
Đường tim của các thanh biên thuộc hai
khoang kề nhau không nên lệch quá 1,5%
chiều cao của thanh
Bề dày các tấm thép không được nhỏ hơn
10mm.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
15
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
18
1/14/2016
3
Một số chú ý khi chọn tiết diện
Liên kết giữa các nhánh của thanh
Nếu thanh có cấu tạo 2 nhánh, thì các nhánh
của thanh có thể được liên kết với nhau bằng
thanh giằng, bản giằng
Để các nhánh cùng làm việc, tạo được độ
cứng cần thiết cho thanh.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
19
1/14/2016
Một số chú ý khi chọn tiết diện
Đối với thanh chịu nén, còn quy định thêm:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
20
1/14/2016
Liên kết giữa các nhánh của thanh
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Thanh giằng
Bản giằng
Bản khoét lỗ
23
1/14/2016
Liên kết giữa các nhánh của thanh
Quy định về độ mảnh giới hạn
các thanh
Thanh chịu nén: bản giằng và thanh giằng bố
trí và cấu tạo trên cơ sở tính toán
Thanh chịu kéo: bảo đảm yêu cầu quy định về
cấu tạo.
Thanh chịu nén λ ≤ 120
Thanh có ứng suất đổi dấu λ ≤ 140
Thanh chỉ chịu kéo λ ≤ 200.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
22
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
21
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
24
1/14/2016
4
Quy định về kích thước
Nguyên tắc cấu tạo
Các thanh phải đồng quy vào nút
Liên kết thanh vào nút chắc chắn
Dễ dàng cho thi công, lắp ráp
Dễ kiểm tra, bảo quản, duy tu
Ít chủng loại nút
Tốn ít thép.
Chiều dày tối thiểu của bản giằng
Kích cỡ tối thiểu, độ mảnh tối đa, góc
nghiêng của thanh giằng
Số lượng đinh tán tối thiểu và khoảng
cách tối đa giữa các đinh
…
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
25
1/14/2016
28
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Các loại bản nút
Cấu tạo bản chắn ngang
Bản nút riêng
Bản nút chắp
Bản nút liền với thanh
Bản nút của dàn biên cứng.
Bố trí ở hai đầu thanh và cách nhau 3m
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
26
1/14/2016
29
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Các loại bản nút
Cấu tạo nút dàn
Nguyên tắc cấu tạo
Các loại bản nút
Ví dụ cấu tạo.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
27
1/14/2016
Bản nút riêng cấu
tạo đơn giản, dễ
lắp, truyền lực tốt
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bản nút chắp tiết
kiệm vật liệu.
30
1/14/2016
5
Các loại bản nút
Bản nút liền với thanh.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bản nút của dàn biên cứng
31
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
34
1/14/2016
Tính dàn chủ
Các loại bản nút
Kết cấu nhịp cầu dàn thép là kết cấu không
gian siêu tĩnh nhiều bậc
Có thể tách ra thành các hệ phẳng để tính
Dàn chủ được xem là dàn phẳng gồm các
thanh hai đầu liên kết khớp, chịu tải trọng
thẳng đứng đặt tại các nút dàn
Sự đơn giản hóa này cho kết quả đủ chính
xác đối với công tác thiết kế thực tế.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
32
1/14/2016
Ví dụ cấu tạo nút
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
35
1/14/2016
Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên
dàn chủ
Bản thân dàn chủ
Hệ liên kết
Dầm dọc và dầm ngang
Bản mặt cầu
Lan can và đường người đi
Các lớp mặt đường trên cầu
Hoạt tải xe và người đi bộ.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
33
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
36
1/14/2016
6
Xác định nội lực
Diện tích tiết diện yêu cầu
Vẽ các đường ảnh hưởng nội lực trong
các thanh
Tính nội lực max, min do tĩnh tải và hoạt
tải ứng với các trạng thái giới hạn
Hệ số phân phối tải trọng được tính theo
nguyên tắc đòn bẩy
Đối với dàn siêu tĩnh phải giả thiết đặc
trưng hình học các thanh.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
37
1/14/2016
Thiết kế các thanh dàn
N – Nội lực trong các thanh dàn do tải trọng
tính toán
Fu – Cường độ của thép
ξ – Dự trữ cho sự giảm yếu tiết diện hoặc
giảm sức kháng khi xem xét ổn định của thanh
chịu nén.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
40
1/14/2016
Kiểm toán tiết diện thanh chịu kéo
Chọn tiết diện sơ bộ
Tính diện tích yêu cầu
Chọn kích thước tiết diện
Tính đặc trưng hình học
Tính sức kháng
Kiểm toán.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
φy – hệ số sức kháng, bằng 0,95
φu – hệ số sức kháng, bằng 0,80
Fy , Fu – cường độ chảy và kéo đứt của thép
Ag , An – diện tích tiết diện nguyên và diện
tích thực (tiết diện giảm yếu)
U – tỉ số giữa diện tích giảm yếu của thanh
trong và ngoài phạm vi liên kết vào nút (0,85).
38
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
41
1/14/2016
Kiểm toán tiết diện chịu kéo + uốn
Chọn tiết diện thanh sơ bộ
Loại tiết diện (chữ H, hình hộp…)
Chọn bề rộng chung cho tất cả các thanh
Bắt đầu từ thanh có nội lực lớn nhất
Nên cố định cả chiều cao các thanh biên.
Mux, Muy – mô men uốn tương ứng với trục x
và trục y
Mrx, Mry – sức kháng uốn của tiết diện
Mr = φf.Mn = 1,0Mn
Mn – sức kháng uốn danh định.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
39
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
42
1/14/2016
7
Sức kháng uốn danh định của
tiết diện chữ H
Kiểm toán tiết diện thanh chịu nén
Khi uốn trong mặt phẳng thẳng đứng:
Mn = Mp
Mp – sức kháng tiết diện khi bị chảy toàn bộ
Khi uốn trong mặt phẳng ngang: các quy định
như đối với dầm I.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
43
1/14/2016
Sức kháng uốn danh định của
tiết diện hộp
Điều kiện:
φc = 0,9 – hệ số sức kháng
As – diện tích tiết diện nguyên của thanh
K = 0,75 – hệ số chiều dài
rs , l – bán kính quán tính và chiều dài thanh.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
46
1/14/2016
Kiểm toán tiết diện chịu nén + uốn
Tương tự như đối với tiết diện thanh
chịu kéo + uốn.
S – mô men chống uốn
– mô men quán tính đối với trục vuông góc
với phương uốn
A – diện tích bao quanh bởi đường tim các
tấm tạo thành tiết diện
Iy
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
44
1/14/2016
Sức kháng uốn danh định của
tiết diện hộp
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
47
1/14/2016
Kiểm tra giới hạn về mỏi
Điều kiện:
∆f – biên độ ứng suất do tải trọng mỏi
(hoạt tải và các hệ số quy định khi tính về
mỏi)
(∆F)n – sức kháng mỏi danh định.
l – chiều dài thanh không được liên kết trong
phương vuông góc với phương chịu uốn
, b – bề dày các tấm tạo thành tiết diện và
khoảng cách tĩnh giữa chúng
E – mô đun đàn hồi của vật liệu.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
45
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
48
1/14/2016
8
Tính mối nối và liên kết thanh
vào nút
Kiểm tra giới hạn về mỏi
Sức kháng mỏi danh định:
A – hằng số phụ thuộc chi tiết kết cấu (Mpa3)
(∆F)TH – giới hạn mỏi (cho ở bảng)
N – số chu kỳ ứng suất trong suốt thời kỳ sử
dụng công trình.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
49
1/14/2016
Kiểm tra giới hạn về mỏi
Tính số đinh (bu lông) liên kết thanh vào nút
Kiểm toán sức kháng của bản nút.
n – số chu kỳ ứng suất khi một xe tải chạy qua
cầu, lấy từ bảng
(ADTT)SL – số xe tải trên một làn xe trong một
ngày đêm, được quy định trong tiêu chuẩn
ADTT – số xe tải theo một chiều
p – hệ số phân bố xe tải trong 1 làn xe đơn (tra
bảng).
50
1/14/2016
Chiều dài tự do của các thanh
Thanh biên, thanh xiên ở gối, thanh đứng ở gối:
chiều dài hình học của thanh.
Thanh xiên, thanh đứng khác thì khi xét uốn:
- Trong mặt phẳng của dàn: 0,8 chiều dài hình
học
- Ra ngoài mặt phẳng của dàn: khoảng cách
giữa các điểm mà thanh được liên kết trong
phương ngang
- Ra ngoài mặt phẳng của dàn: 0,7 chiều dài
hình học, nếu thanh đó giao nhau với một thanh
khác.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
52
1/14/2016
Số đinh liên kết thanh vào nút
Số chu kỳ ứng suất:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
51
1/14/2016
Pr – sức kháng của thanh
Rr – sức kháng của một đinh
φ = 1,0 đối với bu lông cường độ cao
Rn – sức kháng danh định.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
53
1/14/2016
Các mặt cắt cần kiểm toán bản nút
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
54
1/14/2016
9
Kiểm tra kéo rách bản nút
Kiểm tra bản nút chịu uốn + kéo
Điều kiện:
Pu – lực dọc trong thanh
Rr – sức kháng kéo rách
của bản nút
Avg , Avn – diện tích nguyên và diện tích thực
dọc theo mặt phẳng chịu ứng suất cắt (mm2)
Atg , Atn – như trên, dọc theo mặt phẳng chịu
ứng suất kéo.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
55
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
58
1/14/2016
Kiểm tra kéo rách bản nút
Fy , Fu − cường độ chảy và cường độ kéo nhỏ
nhất quy định của vật liệu liên kết (MPa)
φbs = 0,8 − hệ số sức kháng đối với cắt khối.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
56
1/14/2016
Kiểm tra bản nút chịu cắt 3–3
Điều kiện:
A – diện tích tiết diện bản nút chịu cắt.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
57
1/14/2016
10
Dầm ngang
Chương 3:
Cấu tạo và tính toán hệ dầm
mặt cầu
Sơ đồ tính là dầm đơn giản có nhịp là khoảng
các giữa các dàn chủ
Tĩnh tải từ bản mặt cầu, truyền qua dầm dọc
rồi xống các dầm ngang là các lực tập trung
Tĩnh tải lên dầm ngang là phân bố đều khi các
dầm dọc đặt gần nhau hoặc không có dầm dọc
Phải xếp xe vào vị trí bất lợi trên phương dọc
cầu để xác định lực lớn nhất lên dầm ngang
Xếp tải lên phương ngang cầu để tính nội lực
trong dầm ngang.
Dầm dọc
Dầm ngang
Liên kết dầm dọc vào dầm ngang
Liên kết dầm ngang vào dàn chủ.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
1
1/14/2016
Dầm dọc
4
1/14/2016
Liên kết dầm dọc vào dầm ngang
Đỡ bản mặt cầu và truyền tải trọng xuống
các dầm ngang
Cấu tạo và tính toán tương tự cầu dầm thép
Tuỳ theo hình thức liên kết dầm dọc vào
dầm ngang mà chọn sơ đồ tính là dầm liên
tục hay dầm đơn giản
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa các dầm
ngang
Nếu các dầm ngang đặt gần nhau, thì có thể
không cần bố trí dầm dọc.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Dầm dọc đặt chồng lên dầm ngang
Dầm dọc và dầm ngang có biên trên
cùng mức
Biên trên dầm dọc ở mức thấp hơn biên
trên dầm ngang.
2
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
5
1/14/2016
Dầm dọc chồng lên dầm ngang
Dầm ngang
Được bố trí tại các nút dàn chủ
Tiết diện hình chữ I
Nhịp dầm là khoảng cách giữa các tim dàn chủ
= ÷
Dầm ngang tại vị trí gối cầu phải xét tới khả
năng kích dàn
Khi dàn chủ đặt rất xa nhau, có thể thay dầm
ngang bằng dàn ngang.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Cấu tạo đơn giản, lắp ráp dễ dàng
Dầm dọc liên tục
Chiều cao kiến trúc lớn.
3
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
6
1/14/2016
1
Liên kết dầm dọc vào dầm ngang
Dầm dọc cùng mức với dầm ngang
Chiều cao kiến trúc nhỏ
Liên kết chắc chắn.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
7
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Liên kết dầm dọc vào dầm ngang
Nhóm đinh n1
chịu lực S
Nhóm đinh n2
chịu lực V
Nhóm đinh n3
chịu lực V
Nội lực trong đinh
làm việc nặng nhất:
10
1/14/2016
Liên kết dầm dọc vào dầm ngang
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
8
1/14/2016
Liên kết dầm dọc vào dầm ngang
Nhóm đinh nV chịu
lực S và AV
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Diện tích của tiết diện:
Mô men tĩnh của tiết diện đối
với trục đi qua đinh dưới cùng:
9
1/14/2016
11
1/14/2016
Liên kết dầm dọc vào dầm ngang
Mô men uốn do S
và AV:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bản con cá và các đinh tán liên kết tấm thép đầu
dầm vào thép góc liên kết cùng làm việc với nhau
Mô men quán tính của tiết diện:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
12
1/14/2016
2
Liên kết dầm dọc vào dầm ngang
Nội lực trong
bản con cá:
Nội lực trong
đinh dưới cùng
do mô men M:
Liên kết dầm ngang vào dàn chủ dễ dàng có
chuyển vị xoay
Tại gối dầm ngang, coi M = 0
Liên kết dầm ngang lên dàn chủ chỉ tính với
phản lực V = V0
Số đinh liên kết:
Nội lực trong một
đinh do lực cắt V:
Nội lực tổng
cộng trong đinh
dưới cùng:
13
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Liên kết dầm ngang vào dàn chủ
Dầm dọc liên kết hàn với
dầm ngang
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
16
1/14/2016
Tính dầm ngang đầu dàn theo
điều kiện kích dàn
14
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
m2 = 0,85 cho các đinh liên kết vào dàn chủ
m2 = 0,90 cho các đinh liên kết vào sườn dầm
ngang.
Các dầm ngang tại nút có bố trí gối cầu còn phải
được tính toán chịu lực kích nâng kết cấu nhịp
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
17
1/14/2016
Liên kết dầm ngang vào dàn chủ
Cấu tạo bản góc để
tăng diện bố trí đinh
Trong sườn dầm
ngang phải đủ bố trí
60-70% số đinh.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
15
1/14/2016
3
Chương 4:
Cấu tạo và tính toán hệ liên kết
Khái niệm
Cấu tạo hệ liên kết dọc
Cấu tạo hệ liên kết ngang
Tính toán hệ liên kết.
Các kiểu hoa dàn của hệ liên
kết dọc
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
1
1/14/2016
Dàn tam giác
Dàn hai thanh chéo
Dàn quả trám
Dàn kiểu chữ K
Khoang của hệ liên kết dọc thường trùng với
khoang giàn chủ.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
2
1/14/2016
Khái niệm về hệ liên kết
Có tác dụng liên kết các dàn chủ, tạo thành kết
cấu không gian cứng, không biến hình
Chịu các tải trọng nằm ngang tác dụng theo
phương ngang cầu
Phân phối tải trọng thẳng đứng giữa các dàn chủ
Hệ liên kết dọc được bố trí ở mức biên trên và
biên dưới dàn chủ
Các thanh biên của hệ liên kết dọc cũng chính là
các thanh biên của dàn chủ
Có cấu kiện vừa thuộc hệ liên kết dọc, vừa
thuộc hệ liên kết ngang hoặc/và hệ dầm mặt cầu.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
4
1/14/2016
Các kiểu hoa dàn của hệ liên
kết dọc
Khái niệm về hệ liên kết
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
3
1/14/2016
Kết cấu nhịp có nhiều dàn chủ
(cầu có đường xe chạy trên)
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
5
1/14/2016
Hệ liên kết ngang
Bố trí trong mặt phẳng các thanh đứng
hoặc thanh xiên của dàn chủ
Hai đầu dàn có cổng cầu, để truyền lực
từ hệ liên kết dọc trên xuống gối cầu
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
6
1/14/2016
1
Vận tốc gió thiết kế
Liên kết ngang trong kết cấu
nhịp có đường xe chạy trên
Hai dàn chủ gần nhau
Hai dàn chủ xa nhau
Nhiều dàn chủ.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
V = VB.S
VB – vận tốc gió giật cơ bản trong 3 giây với
chu kỳ xuất hiện 100 năm, thích hợp với vùng
tính gió tại vị trí cầu
S – hệ số điều chỉnh đối với khu vực chịu gió
và độ cao mặt cầu.
7
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
10
1/14/2016
VB và S để tính vận tốc gió thiết kế
Tiết diện thanh hệ liên kết
Tiết diện thanh liên kết vào một bản nút
nằm ngang
Tiết diện thanh liên kết vào hai bản nút nằm
ngang.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
8
1/14/2016
11
1/14/2016
Tải trọng gió lên kết cấu nhịp
Tính toán hệ liên kết
Đối với kết cấu nhịp kiểu dàn, lực gió sẽ được
tính toán cho từng bộ phận một cách riêng rẽ
Gió ngang lên diện tích chắn gió At (m2):
PD = .0,0006 V2 At Cd 1,8 At (kN)
Cd – hệ số cản, phụ thuộc kiểu lan can, tiết
diện thanh dàn, số lượng dàn chủ
Hệ số tải trọng gió:
= 1,4 Khi tính theo TTGHCĐ II
= 0,4 Khi tính theo TTGHCĐ III.
Vận tốc gió thiết kế
Tải trọng gió lên kết cấu nhịp
Tải trọng gió lên xe
Lực gió truyền lên hệ liên kết dọc
Tính hệ liên kết dọc
Tính cổng cầu.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
9
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
12
1/14/2016
2
Hệ số cản gió
Hệ số cản gió
Đối với dầm dọc, bản mặt cầu, lan can đặc:
b Chiều rộng toàn bộ của cầu giữa các bề
mặt lan can (mm)
d Chiều cao chắn gió (mm).
13
1/14/2016
Hệ số cản gió
Ai Diện tích hình chiếu của cấu kiện thứ i
lên mặt phẳng đón gió của dàn
A Diện tích giới hạn bởi đường bao của dàn.
14
1/14/2016
Hệ số cản gió
Số Rây non:
W0 Áp lực gió (daN/m2), tính theo vận
tốc gió
k Hệ số thay đổi áp lực động, phụ thuộc
chiều dài thanh dàn
L (m)
k
3
1,00
5
1,07
10
1,18
Hệ số tải trọng của gió.
15
1,24
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
20
1,29
30
1,37
17
1/14/2016
Hệ số cản gió
Đối với các thanh dàn làm từ thép hình:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
16
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Hệ số cản gió
Hệ số cản của dàn được tính khi:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
= 0,001m mức độ mấp mô của bề mặt
d đường kính ống
Re Số Rây non.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Đối với các thanh dàn làm từ thép ống tròn:
Cd xác định theo biểu đồ
15
1/14/2016
Đối với một dàn phẳng độc lập:
Cdi Hệ số cản của cấu kiện thứ i.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
18
1/14/2016
3
Hệ số cản gió
Lực gió truyền lên hệ liên kết dọc
Đối với một dãy dàn song song:
Trong cầu có hai hệ liên kết dọc trên và dưới
mỗi hệ sẽ chịu 60% áp lực gió lên giàn chủ;
Áp lực gió truyền lên hệ mặt cầu, lan can và lên
xe sẽ truyền 80% lên hệ liên kết dọc ở biên có
đường xe chạy và 40% liên hệ liên kết dọc ở
biên còn lại
Trong cầu chỉ có một hệ liên kết dọc hoặc có
bản mặt cầu bê tông cốt thép thay cho hệ liên
kết dọc, thì chúng sẽ chịu toàn bộ tải trọng gió.
Dàn thứ nhất có Cd1 lấy theo một dàn độc lập
Dàn thứ 2 và các dàn tiếp theo:
19
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Hệ số cản gió
Đối với dàn thép ống:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
22
1/14/2016
Dàn có đường xe chạy trên
khi Re 4×105
thì = 0,95
Hệ liên kết dọc trên, gió thổi lên kết cấu:
Wtr,D = (0,6Cd1.h1+ 0,8Cd2.h2+ 0,8Cd3.h3)W0
Gió thổi lên xe: Wtr,L = 0,8PL
Hệ liên kết dọc dưới: thay hệ số 0,8 bằng 0,4.
20
1/14/2016
Tải trọng gió lên xe
Để tính theo trạng thái giới hạn cường độ III:
gió thổi đồng thời lên xe và lên kết cấu nhịp
Gió ngang bằng 1,5 kN/m đặt ở cao độ 1800
mm so với mặt đường xe chạy
Hệ số tải trọng gió = 1,0.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
23
1/14/2016
Dàn có đường xe chạy dưới
Hệ liên kết dọc dưới, gió thổi lên kết cấu:
Wd,D = [(0,6Cd1.h1+ 0,8d2.h2+ 0,8(Cd3Cd1)h3]W0
Gió thổi lên xe: Wd,L = 0,8PL
Hệ liên kết dọc trên: thay hệ số 0,8 bằng 0,4.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
21
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
24
1/14/2016
4
Tính nội lực trong các thanh của
hệ liên kết dọc
Vẽ các đường ảnh hưởng nội lực
Tải trọng gió tác dụng lên kết cấu nhịp WD sẽ
chất lên toàn bộ ĐAH
Tải trọng gió tác dụng lên xe WL chỉ chất lên
phần có diện tích lớn hơn của ĐAH
Các thanh biên của hệ liên kết dọc đồng thời
cũng là thanh biên của dàn chủ, cho nên nội lực
do gió sẽ đem cộng với nội lực do tĩnh tải (và
hoạt tải) thẳng đứng gây ra.
Tính cổng cầu
Khi phần trên cổng cầu có dạng một dầm:
Lực dọc trong chân khung:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
25
1/14/2016
Có N sẽ tính được lực dọc
trong các thanh của cổng cầu.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
28
1/14/2016
Lực gió truyền lên cổng cầu
Chỉ tính với kết cấu nhịp có đường xe chạy dưới
Tải trọng gió ngang từ hệ liên kết dọc trên
tác dụng lên cổng cầu:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
26
1/14/2016
Tính cổng cầu
Sơ đồ tính là khung có ngàm ở chân
Vị trí điểm có mô men uốn bằng 0:
Có l0 sẽ tính được mô men uốn chân khung.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
27
1/14/2016
5
Bố trí gối cầu trên mặt bằng
Chương 5:
Gối cầu thép
Khái niệm
Bố trí gối cầu
Cấu tạo gối cầu
Tính toán gối cầu.
1
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Cấu tạo gối cầu thép
Khái niệm
Định nghĩa
Chức năng của gối cầu
Phân loại gối cầu
(Đã giới thiệu ở học phần Thiết kế và
Xây dựng cầu Bê tông cốt thép).
Gối tiếp tuyến
Gối con lăn
Gối con quay.
2
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Bố trí gối cầu trên mặt bằng
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
4
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
5
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Gối con quay
Cầu không rộng
(12-15m)
Cầu rộng trên 15m
Có gối di động
theo 2 phương
Con quay trên
Khớp
Con quay dưới
Gối di động theo
đường chéo.
3
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Con lăn
Thớt gối
Bu lông neo
6
1/14/2016
1
Tính gối cầu thép
Tính con lăn
Tính con quay di động
Tính con quay cố định.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Độ dịch chuyển của con lăn:
7
1/14/2016
k, ak – số con lăn và khoảng cách giữa chúng
c – đoạn dự trữ: không nhỏ hơn 50 mm.
Xác định độ dịch chuyển của gối theo
phương dọc cầu
Tính con lăn
Tính con quay dưới
Tính thớt dưới
Tính con quay trên
10
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
Tính con lăn
Tính con quay di động
Chiều dài cần thiết của con
quay dưới và thớt dưới:
Lực đè lên con lăn ngoài cùng:
Điều kiện:
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
8
1/14/2016
Độ dịch chuyển của gối theo
phương dọc cầu
ai – khoảng cách giữa 2
LK – chiều dài con lăn.
con lăn đối xứng nhau
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
11
1/14/2016
Tính con quay và thớt dưới
Do nhiệt độ:
Do biến dạng dưới
tác dụng của hoạt tải:
L – chiều dài nhịp
– ứng suất trung bình trong các thanh biên
(cùng mức với gối cầu) do hoạt tải gây ra
Bố trí gối cầu sao cho chuyển dịch tối đa về
mỗi phía là = (1+2)/2.
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
9
1/14/2016
Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Trường ĐH Xây dựng
12
1/14/2016
2