Tải bản đầy đủ (.doc) (209 trang)

Giáo án sinh học lớp 8 theo chuẩn (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 209 trang )

Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

1

B ài 1 :

BÀI MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
a, Đạt chuẩn:
- HS nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Hs xác định được vị trí của con người trong giới Động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn hs kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với sgk.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Ơn lại kiến thức ở lớp 7, soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lại 1 số kiến thức lớp 7
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài mới: Giới thiệu sơ qua về bộ mơn cơ thể người và vệ sinh trong
chương trình sinh học lớp 8  để hs có cách nhìn tổng qt về kiến thức sắp học  gây
hứng thú  vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung


Hoạt động 1: Vò trí của con người trong giới Động vật:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hoạt I. Vị trí của con người trong giới Động vật:
động nhóm, trả lời 2 câu hỏi ∇1 SGK :
Con người thuộc lớp thú, tiến hóa nhất:
+ Có tiếng nói, chữ viết.
? Trong chương trình sinh học lớp 7,
+ Có tư duy trừu tượng.
các em đã học những ngành động vật
+ Hoạt động có mục đích
nào?
=> làm chủ thiên nhiên
? Lớp động vật nào trong ngành
ĐVCXS có vò trí tiến hoá cao nhất?
- HS: trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức
đã học để trả lời :
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, tiếp tục thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập mục ∇2.
HS: nghiên cứu thông tin SGK, hoạt động
nhóm hoàn thành bài tập mục ∇2.
Yêu cầu: ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8
Đại diện một vài nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
? Đặc điểm tiến hóa hơn của con người so
với lớp thú?
- HS trả lời, bổ sung.

GV: Đỗ Việt Long


1


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

- GV kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích và ý
II. Mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ
nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. thể người:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin * Mục đích:
SGK để trả lời câu hỏi:
- Cung cấp những kiến thức cấu tạo và chức
? Mục đích của môn học cơ thể người và năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
vệ sinh là gì?
- Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể người với
- HS nghiên cứu thông tin SGK , trả lời môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
câu hỏi.
- Nắm được mối liên quan với các mơn học
- GV nhận xét, bổ sung
khác như y học, điêu khắc, hội hoạ, TDTT...
- GV cho HS quan sát tranh phóng to hình * Ý nghĩa:
- Biết cách rèn luyện thân thể, phòng chống
1.1-3 SGK và kết hợp với kiến thức thực
bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ mơi trường.
tế trả lời câu hỏi mục ∇ SGK.
- Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các
- HS quan sát tranh, kết hợp kiến thức
ngành nghề liên quan.

thực tế, trả lời, bổ sung.
? Nêu ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể
người?
- HS trả lời
- GV nhận xét bổ sung và kết luận, giáo III. Phương pháp học tập mơn học Cơ thể
dục hs ý thức học tập và tầm quan trọng người và vệ sinh: (SGK)
-Quan sát tranh ảnh , mơ hình , tiêu bản , mẫu
của mơn học cơ thể người và vệ sinh…
Hoạt động 3 : Phương pháp học tập mơn sống
 hiểu rõ hình tháu , cấu tạo
học cơ thể người và vệ sinh
- GV cho hs tự nghiên cứu các phương -Bằng thí nghiệm  tìm ra chức năng sinh lý
pháp học tập mơn cơ thể người và vệ sinh các cơ quan , hệ cơ quan.
-Vận dụng kiến thức  giải thích các hiện tượng
trong sgk…
thực tế có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể.
HS: Đọc thơng tin
GV: Muốn học tập tốt chúng ta phải làm - Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm
mơn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận
gì?
GV: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống.
kết luận
3. Củng cố:
- GV cho HS đọc kết luận ở cuối bài
? Vị trí của con người trong giới động vật?
? Nêu mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người?
4. Dặn dò :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem và soạn trước nội dung bài mới.
-----------------------------------------------------------


GV: Đỗ Việt Long

2


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

Tuần : 1
Tiết : 2

Chương I :
Bài 2 :

KHÁI QT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
a, Đạt chuẩn:
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Học sinh kể được tên và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người.
b, Trên chuẩn:
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ
quan.
2. Kó năng : Rèn cho HS
- Kó năng quan sát, so sánh , nhận biết

- Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể, sức khoẻ của bản thân.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1.Gv: Tranh vẽ hình 2.1-3, SGK , mô hình cơ thể người, bảng phụ.
2.HS: Soạn bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể người và động vật thuộc
lớp Thú?
? Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “Cơ thể người và vệ sinh”.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài : GV nêu tất cả các hệ cơ quan mà HS sẽ nghiên cứu trong suốt năm
học. Để có khái niệm chung, bài hôm nay chỉ giới thiệu một cách khái quát về cơ thể người.
* Các hoạt động :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to I. Cấu tạo:
hình 2.1-2 SGK, thảo luận nhóm, trả lời 1. Các phần của cơ thể:
- Cơ thể người được da bao bọc, da có các sản
các câu hỏi ∇ SGK:
? Cơ thể người được bao bọc bởi cơ quan phẩm như: tóc, lông, móng..
nào? Sản phẩm của cơ quan đó?
- Cơ thể người được chia làm 3 phần: đầu, thân
? Cơ thể người được chia làm mấy phần? và tay chân.
Kể tên các phần đó.
- Phần thân được cơ hoành ngăn thành 2 khoang:
? Khoang bụng và khoang ngực được Khoang ngực và khoang bụng.

ngăn cách bởi cơ quan nào?
+ Khoang ngực chứa tim, phổi.
? Các cơ quan nằm trong khoang ngực ?
+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy,
? Các cơ quan nằm trong khoang bụng?
thận, bóng đái và các cơ quan sinh dục.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm trả
lời.
- GV nhận xét, bổ sung và mở rộng thêm
3
GV: Đỗ Việt Long


Trường THCS Tiến Sơn
về vai trò của cơ hoành.
- GV gọi một vài HS lên mô tả trên mô
hình.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác,
nhận xét, bổ sung .
- GV kết luận.
- GV thông báo: Cơ thể người có nhiều hệ
cơ quan. Mỗi hệ cơ quan gồm nhiều cơ
quan cùng phối hợp hoạt động để thực
hiện một chức năng nhất đònh.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn
thành bảng 2 SGK
- HS đọc thông tin SGK mục I.2 và dựa
vào hiểu biết đã có để thực hiện lệnh ∇
SGK.
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện một vài

nhóm lần lượt hoàn thành.
- Đại diện nhóm hoàn thành, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, chỉnh sửa và chính xác hóa
kết quả bảng điền
? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể
còn có những hệ cơ quan nào?
- HS trả lời
- GV kết luận.
Hệ cơ quan
Hệ vận động
Hệ tiêu hóa

Hệ tuần hoàn

Hệ hô hấp
Hệ bài tiết
Hệ thần kinh

Giáo án Sinh 8

2. Các hệ cơ quan:
- Trong cơ thể người gồm các hệ cơ quan: hệ vận
động,hệ tiêu hóa,hệ tuần hồn,hệ hơ hấp,hệ bài
tiết,hệ thần kinh.
- Ngoài ra còn có : Da, các giác quan, hệ nội tiết
và hệ sinh dục.
(Nội dung cụ thể ở bảng 2 SGK)

Các cơ quan trong từng

Chức năng của hệ cơ quan
hệ cơ quan
Cơ và xương
Vận động cơ thể,nâng đỡ
Miệng, ống tiêu hóa và Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh
các tuyến tiêu hóa
dưỡng cung cấp cho cơ thể, hấp thụ chất dinh
dưỡng.
Tim và hệ mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế
bào và vận chuyển chất thải, CO 2 từ tế bào tới cơ
quan bài tiết.
Mũi, họng, thanh quản, Thực hiện trao đổi khí O2 và CO2 giữa cơ thể và
khí quản, phế quản và 2 môi trường.
lá phổi.
Thận, ống dẫn nước tiểu Bài tiết nước tiểu.
và bóng đái.
Não, tủy sống và các dây Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi
thần kinh.
trường, điều hòa hoạt động các cơ quan

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thực hiện II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan:
Các cơ quan trong cơ thể người là một khối
theo lệnh ∇ SGK.

GV: Đỗ Việt Long

4



Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

- HS thực hiện ∇ SGK, trả lời bổ sung
thống nhất, có sự phối hợp với nhau cùng thực
- GV nhận xét và dựa vào sơ đồ hình 2.3 giảng hiện chức năng sống dưới sự điều khiển của hệ
giải thêm về sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất thần kinh và hệ nội tiết.
giữa các cơ quan.
- GV kết luận, lấy ví dụ.
3. Củng cố:
- GV cho HS đọc kết luận ở cuối bài
- GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi :
+ Trình bày chức năng của các hệ cơ quan ?
+ Lấy ví dụ về sự phối hợp của các hệ cơ quan trong cơ thể ?
4. Dặn dò :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
- Xem và soạn trước nội dung bài mới
----------------------------------------------------------Tuần 2
Tiết 3
Bài 3:

TẾ BÀO

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
a, Đạt chuẩn:
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.

- Học sinh trình bày được cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào
(lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con).
b, Trên chuẩn: - HS phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào.
- HS chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể.
2. Kó năng : Rèn cho HS
- Kó năng quan sát, so sánh , phân tích.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: Tranh vẽ hình 2.1-3, 3.1SGK , mô hình thân người, bảng phụ
2. HS: Soạn bài mới, kẻ bảng 2.1, 2.2
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trực quan
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Cơ thể người gồm mấy phần? Trình bày cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan?
? Bằng một ví dụ, em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động
của các hệ cơ quan trong cơ thể?
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tế bào là đơn vò cơ sở cấu tạo nên mọi cơ quan, bộ phận trong cơ thể
người, tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu
trúc, chức năng và hoạt động sống của thế bào.

GV: Đỗ Việt Long

5


Trường THCS Tiến Sơn


Giáo án Sinh 8

* Các hoạt động :

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào:GV I. Cấu tạo tế bào:
đặt vấn đề: trong cơ thể người gồm rất nhiều tế
bào, mỗi tế bào có hình dạng, kích thước…khác
nhau. Song một tế bào điển hình thì gồm những
thành phần cấu tạo nào?
- GV cho HS quan sát hình 3.1 SGK, thực hiện
lệnh ∇ SGK:
? Trình bày cấu tạo 1 tế bào điển hình?
- HS quan sát tranh, nêu thành phần cấu tạo của
tế bào.
- GV gọi 1 HS trình bày trên tranh
- HS trình bày
- GV nhận xét, hướng dẫn HS quan sát xác đònh
đúng các thành phần cấu tạo của tế bào.
- GV mở rộng kiến thức: màng sinh chất có các
lỗ nhỏ đảm bảo mối liên hệ giữa máu, nước mô.
Chất tề bào chứa nhiều bào quan, trong nhân có
chứa NST (AND), AND qui đònh thành phần và
cấu trúc của prôtêin đặc trưng cho loài.
- GV kết luận, cho hs đọc thêm mục em có biết.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của các bộ
phận trong tế bào:
- GV yêu cầu HS đọc bảng 3.1 SGK:
? Trình bày chức năng của từng bào quan trong

tế bào?
- HS đọc bảng 3.1 SGK, trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV giải thích và chính xác hóa kiến thức như
bảng 3.1 SGK.
- GV cho HS thực hiện phần lệnh∇ SGK theo
nhóm:
? Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng
giữa màng sinh chất, tế bào chất và nhân?
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ
thể?
- HS thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện nhóm
phát biểu câu trả lời.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS đưa ra kết
luận.
HS rút ra kết luận, giải thích: vì cơ thể có 4 đặc
trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh
sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào…

Cấu tạo của tế bào gồm:
- Màng sinh chất
- Chất tế bào (lưới nội chất, ti thể,
ribôxôm, bộ máy Gôn gi, trung thể…..)
- Nhân : chứa nhiễm sắc thể và nhân
con

II. Chức năng các bộ phận trong tế
bào:
(Bảng 3.1/11 sgk)


Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa III. Thành phần hóa học của tế
bào:
học của tế bào:
GV: Đỗ Việt Long

6


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK trả lời Gồm:
- Chất hữu cơ: protein, gluxit, lipit,
các câu hỏi:
? Thành phần hòa học của tế bào gồm những Axit Nucleic..
- Chất vơ cơ: muối khống chứa:
phần nào?
- HS thu nhận thông tin SGK, trình bày, bổ Ca, K, Na…
sung.
- GV nhận xét và chính xác hóa đáp án.
? Em có nhận xét gì về thành phần hóa học
trong tế bào và những nguyên tố hóa học có
trong tự nhiên. Điều đó nói lên gì?
? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần
có đủ prơtein, lipit, gluxit, vitamin, khống…?
- HS trả lời.
- GV: nhận xét, chốt kiến thức, giảng giải thêm và
giáo dục hs…
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của IV. Hoạt động sống của tế bào:

- Tế bào tham gia các hoạt động sống
tế bào:
- GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 3.2, như: trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản
và cảm ứng.
hoạt động nhóm trả lời 2 câu hỏi:
- Tế bào là đơn vò chức năng của cơ
? Mối quan hệ giữa cơ thể và mơi trường thể
thể vì: tế bào thực hiện trao đổi chất
hiện như thế nào?
với môi trường trong cơ thể. Sự sinh
? Các hoạt động sống của tế bào là gì?
trưởng, sinh sản, cảm ứng là cơ sở để
? Tế bào trong cơ thể có chức năng gì ?
- HS quan sát tranh phóng to hình 3.2 SGK, thảo cơ thể sinh trưởng, sinh sản và cảm
ứng.
luận nhóm trả lời.
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK
-HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV Nhận xét, kết luận, giáo dục hs…
3. Củng cố:
- GV gọi 1 HS đọc kết luận ở cuối bài
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi 2 SGK
4. Dặn dò :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “ Em có biết ”.
- Xem và soạn trước nội dung bài mới.
----------------------------------------------------------Tuần 2
Tiết 4


B ài 4:



I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
a, Đạt chuẩn:
- HS trình bày được khái niệm mô. Phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.

GV: Đỗ Việt Long

7


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

- Hiểu rõ được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Kó năng : Rèn cho HS kó năng quan sát, phân biệt, nhận biết, khái quát hoá, kó năng
hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: Tranh vẽ phóng to hình 4.1-4, Bảng 4 SGK
2. HS: Soạn bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trực quan
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Hoạt động sống của tế bào thể hiện ở những điểm nào?


2. Bài mới :

* Giới thiệu bài :Trong cơ thể người có nhiều loại tế bào với chức năng khác nhau. mỗi
tế bào thực hiện một chức năng nhất đònh được gọi là mô. Vậy mô là gì? Bài hôm nay giúp các
em nghiên cứu kĩ các loại mô trong cơ thể người.

* Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK , thảo luận
nhóm thực hiện phần ∇ SGK:
? Kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em
biết?
? Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
? Kể tên một số mơ ở thực vật và ở người?
- HS nhiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận
nhóm trả lời
- GV nhận xét, bổ sung.
? Mô là gì ?
- HS: trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô :
- GV giới thiệu 4 loại mô chính trong cơ thể.
- GV: cho hs quan sát tiêu bản 4 loại mơ chính trong
cơ thể kết hợp với thơng tin và hình vẽ sgk, thảo luận
nhóm làm phiếu học tập sau : (mỗi nhóm làm 1 loại
mơ)
+Nhóm 1: Mơ biểu bì.
+Nhóm 2: Mơ cơ.

+Nhóm 3: Mơ liên kết
+Nhóm 4: Mơ thần kinh.
- HS: thảo luận nhóm, làm phiếu.
- GV: gọi từng nhóm lên ghi đáp án.
- HS: Đại diện các nhóm ghi đáp án vào bảng, nhóm

GV: Đỗ Việt Long

8

NỘI DUNG
I. Khái niệm mơ:
- Mô là tập hợp những tế bào
chuyên hóa có cấu tạo giống nhau,
cùng đảm nhiệm những chức năng
nhất đònh.

II. Các loại mơ:
Trong cơ thể có 4 loại mơ chính :
Mơ biểu bì, mơ liên kết, mơ cơ, mơ
thần kinh.
(Nội dung cụ thể trong phiếu học
tập)


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

khác nhận xét, bổ sung.

- GV: nhận xét, hồn chỉnh bảng đúng.
PHIẾU HỌC TẬP:
Mơ biểu bì
Mơ liên kết
Mơ cơ
Phủ ngồi da, lót
Có ở khắp cơ
Gắn vào xương,
trong các cơ quan thể,rải rác trong thành ống tiêu hóa, mạch
rỗng.
chất nền.
máu.
- Chủ yếu là tế - Gồm tế bào - Chủ yếu là tế bào, phi bào ít.
bào, khơng có phi và phi bào.
- Tế bào dài, xếp thành lớp,
bào.
- Gồm mơ sụn, thành bó.
- Tế bào xếp xít mơ xương, mơ - Gồm mơ cơ tim, mơ cơ vân,
nhau thành lớp sợi, mơ mỡ, mơ mơ cơ trơn.
dày.
máu.
- Gồm biểu bì da,
biểu bì tuyến.
Bảo vệ, hấp thụ, Nâng đỡ (máu Co, dãn tạo nên sự vận động
tiết.
vận chuyển các của các cơ quan và cơ thể.
chất)

Mơ thần kinh
Nằm ở não, tủy

sống, tận cùng các cơ
quan.
- Các tế bào thần kinh
(nơron), tế bào thần
kinh đệm.
- Nơron có thân nối
với sợi trục và sợi
nhánh.
Tiếp nhận kích
thích, dẫn truyền xung
thần kinh, xử lí thơng
tin, điều hòa hoạt
động các cơ quan.

- GV: tiếp tục cho hs thảo luận :
? Tại sao máu được gọi là mơ liên kết lỏng?
? Mơ sụn, mơ xương xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở
phần nào trên cơ thể?
? Vai trò mơ xương cứng?
? Tìm sự khác nhau cơ bản của mơ cơ vân, mơ cơ tim,
mơ cơ trơn?
- HS trả lời bổ sung cho nhau.
- GV: nhận xét, chốt lại, mở rộng giáo dục hs…
3. Củng cố: GV gọi 1 HS đọc kết luận ở cuối bài
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 3 và 4 SGK.
4. Dặn dò :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò theo nhóm : Một miếng thòt lợn nạc tươi.
- Xem trước nội dung bài mới


-----------------------------------------------------------

Tuần 3
Tiết 5

Bài 5 : THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MƠ
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
a, Đạt chuẩn::
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm và mơ cơ vân
- Phân biệt những điểm khác nhau của mơ, mơ biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mơ biểu
bì, mơ cơ, mơ liên kết….
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mơ dưới kính hiển vi.

GV: Đỗ Việt Long

9


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

+Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào
* Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.

- GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1-Phương pháp: thực hành quan sát.
2- chuẩn bị: như SGK.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1; yêu cầu của bài thực hành.
Gọi HS đọc phần I.
GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát so sánh các loại mô.
Hoạt động 2; Hướng dẫn thực hành.
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
1. Làm tiêu bản và quan sát tế
Gv hướng dẫn cho hs làm tương tự bài trong SGK . lưu ý
bào mô cơ vân
học sinh thực hiện .
a.Cách làm tiêu bảnmô cơ vân.
HS: đọc SGK làm theo hướng dẫn của Gv
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
Gv chia tổ đổi lại cho nhau khi thực hiện.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
HS: các nhóm làm, quan sát và nhận xét.
- dung ngón trỏ và ngón cái ấn 2
GV: theo dõi thao tác của Hs điều chỉnh khi Hs làm sai
bên mép rạch
HS: Trao dổi thống nhất ý kiến.
-lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách
GV; nắm được số nhóm làm tiêu bản đạt yêu cầu và chưa

1 sợi mảnh
đạt yêu cầu
- Đặt sợi mảnh nới tách lên lam
GV: Y/C HS điều chỉnh kính hiển vi.
kính, nhỏ DD sinh lý 0.65% NaCl
Gv: Y/ C HS quan sát tế bào dưới kính và nhận xét thống
- Đậy lamen, nhỏ axit axetic.
nhất ý kiến.
b. Quan sát tế bào
HS: Quan sát nhận xát thống nhất ý kiến ghi nhận kết quả. -Thấy được các phần chính:
GV:Y/C Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
Màng, tế bào chất, nhân, vân
Hoạt động 3. quan sát tiêu bản và các loại mô khác.
ngang, tế bào dài…
Mục tiêu: phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô
2. quan sát tiêu bản và các loại
biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
mô khác.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào
niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
GV: Y/C HS quan sát các mô và vẽ hình
HS: Các nhóm điều chỉnh kính để thấy rỏ tiêu bản, lần lượt
quan sát → vẻ hình
GV: Y/C Hs quan sát được thành phần cấu tạo, hình dáng
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít
tế bào ở mỗi mô.
nhau.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm giải đáp thắc mắc
- Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế bào tạo
của HS.

thành nhóm.
Hs: quan sát được thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở
- Mô xương: tế bào nhiều.
mỗi mô.
- Mô cơ: tế bào nhiều và dài.
3.Đánh giá giờ thực hành.
Trả lời; cách làm tiêu bản, khi quan sát,
Gv nhận xét.

GV: Đỗ Việt Long

10


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

- Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
- Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa tốt để rút kinh nghiệm.
Đánh giá:
- Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
- Lý do gì làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu.
GV. Y/C các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp
+ Thu rửa dụng cụ, lau khô……
4. Dặn dò :
- Xem lại kết quả thực hành.
- Mỗi Hs viết 1 bài thu hoạch theo mẫu Sgk tr. 19
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
-----------------------------------------------------------


Tuần 3
Tiết 6

Bài 6 :

Phản Xạ

I- Mục tiêu:
1 . Kiến thức :
a, Đạt chuẩn:Học sinh hiểu :- Cấu tạo 1 nơron điểm hình
- Chức năng cơ bản của nơron
- Các yếu tố 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản
xạ .
b, Trên chuẩn:- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các
ví dụ cụ thể
2 . Kỹ năng :
- Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ
- Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ : Giúp học sinh bảo vệ hệ thần kinh.
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1. Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2. Chuẩn bị:
Giáo viên : - Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
- Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . - Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
Học sinh : - Xem lại bài Mô  Mô thần kinh
- Xem SGK bài phản xạ  Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết
.III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Kiểm tra bài cũ : ? Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?

2. Bài mới
Mở Bài : Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) .Vậy
phản xạ là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

GV: Đỗ Việt Long

11

NỘI DUNG


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo và chức năng của
nơ ron.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, tranh trên
bảng.

I. Cấu tạo và chức năng của nơ
ron.
a- Cấu tạo nơ ron:

? Hãy mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 6. 1 tr. 20 →
trả lời câu hỏi.

HS: ghi nhớ chú thích.

Hs: 1 HS lên bảng gắn chú thích.
Cả lớp theo dõi bổ sung nếu cần.
+ GV giải thích: lưu ý bao Miêlin tạo nên những eo chứ
không phải là nối liền.
GV: Cho Hs nêu kết luận
GV: Chuyển ý : Với cấu tạo như vậy thì nơron thực hiện
chức năng gì ?
Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong SGK.
• Thế nào là cảm ứng ?
• Thế nào là dẫn truyền ?
Gv: dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng và dẫn
truyền :….
GV: ? Nơ ron có chức năng gì ?
? Có nhận xét gì về hướng dẫn tuyền xung thần kinh ở nơ
ron cảm giác và nơ ron vận động ?
HS nghiên cứu thông tin trong SGK tự ghi nhớ kiến thức.
HS:Trao đổi nhóm→ thống nhất ý kiến trình bày.- Yêu
cầu:
+ Hai chức năng chính.
+ Ba loại nơ ron : Vị trí và chức năng.
GV: kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện kiến thức về cấu tạo
và chức năng của từng loại nơ ron.
HS: Các nhóm hoàn thành bảng kiến thức → đại diện
nhóm trả lời → nhóm khác bổ sung.
HS: Tự hoàn thiện kiến thức.
GV: Chốt lại kiến thức và nhắc lại truyền xung thần kinh
ở 2 nơ ron ngược chiều nhau
Vị trí và chức năng các loại nơ ron
Các loại nơ ron
Nơ ron hướng Thân

tâm (cảm giác)
trung
kinh.

GV: Đỗ Việt Long

Vị trí

Chức năng

nằm ngoài Truyền xung thần
ương thần kinh từ cơ quan về
trung ương.

12

 Nơ ron gồm:
- Thân: chứa nhân xung quanh
là tua ngắn gọi là sợi nhánh.
- Tua dài: Là sợi trục có bao
Miêlin → nơi tiếp nối nơ ron
gọi là xi náp.
b- chức năng nơron

Có hai chức năng:
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp
nhận các kích thích và cảm
ứng lại kích thích bằng hình
thức phát sinh thần kinh.
+ Dẫn truyền xung thần kinh

là khả năng lan truyền xung
thần kinh theo một chiều nhất
định


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

Nơ ron trung Nằm trong trung Liên hệ giữa các nơ
gian (liên lạc)
ương thần kinh
ron.
Nơ ron li tâm Thân nằm trong Truyền xung thần
(vận động)
trung ương thần kinh tới các cơ quan
kinh.Sợi trục hướng phản ứng.
ra cơ quan cảm ứng.

Hoạt động 2 : CUNG PHẢN XẠ
-Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ
thể bằng các ví dụ cụ thể
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin.( GV lần lượt treo
tranh ).
? Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ở người và ở động
vật.
HS: Đọc thông tin trong SGK tr. 21 Trao đổi trả lời câu
hỏi.
Đại diện nhóm trả lời →
GV: Lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ HS hay quên vai

trò của hệ thần kinh.
? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm
ứng ở thực vật (cụp lá).
? Nêu 3-5 phản xạ ở người , động vật, thực vật.
- Thực vật không có hệ thần kinh thì do một thành phần
đặc biệt bên trong thực hiện.
? Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận
nào ?
HS: Trả lời
GV: chốt lại kiến thức
- GV hỏi thêm:
? Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ?

II. Cung phản xạ.
1. Phản xạ.

* Kết luận:
Phản xạ là phản ứng của cơ
thể trả lời kích thước từ môi
trường dưới sự điều khiển của
hệ thần kinh

2. Cung phản xạ.
? Các thành phần của một cung phản xạ?
? Cung phản xạ là gì ?
? Cung phản xạ có vai trò như thế nào ?
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK quan sát hình 6.1 tr. 21.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ 3 loại nơ ron tham gia.
+ 5 thành phần.

+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của nhóm giúp HS
hoàn chỉnh kiến thức
- Hãy giải thích phản xạ: Kim châm vào tay → rụt tay
(GV cần nắm được bao nhiêu nhóm vận dụng được kiến
thức để trả lời đúng câu hỏi).
GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày sơ đồ cung phản xạ.
* Kết luận:
HS: vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời, yêu - Cung phản xạ để thực hiện
cầu:
phản xạ.
Kim (kích thích) → Cơ quan thụ cảm da. nơron
- Cung phản xạ gồm 5 khâu.

GV: Đỗ Việt Long

13


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

hướng tâm
Tủy sống (phân tích) nơron
li tâm Cơ ở ngón tay
→ Co tay, rụt tay.
HS: ghi nhận kiến thức.
- GV trình bày lại

HS: Chốt lại kiến thức.
GV: kẻ vòng phản xạ lên bảng.
- Thế nào là vòng phản xạ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
- HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 ( SGK tr. 22 ) trả lời
câu hỏi.
- Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ → lớp bổ sung.

- Cơ quan thụ cảm.
- Nơ ron hướng tâm (cảm
giác).
- Trung ương thần kinh ( Nơ
ron trung gian).
- Nơ ron li tâm (vận động). Cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ.

* Kết luận:
- Thực chất là để điều chỉnh
- GV lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng. Nếu HS không trả
phản xạ nhờ có luồng thông tin
lời được thì GV nên giảng giải bằng một ví dụ cụ thể
ngược báo về trung ương.
( như sách GV ) → HS lấy ví dụ tương tự.
- Phản xạ thực hiện chính xác
- GV sử dụng sơ đồ H. 6.3 SGK tr.22 giải thích
hơn
GV: chốt lại kiến thức
3- Củng cố:

GV dùng tranh câm về cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của

từng khâu đo.
-

- GV cho điểm nhóm làm tốt.
- GV sử dụng 2 câu hỏi SGK.
4. Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "Em có biết".
- Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới ở nhà.
-----------------------------------------------------------

GV: Đỗ Việt Long

14


Trng THCS Tin Sn

Giỏo ỏn Sinh 8

Tun 4
Tit 7

CHNG II: VN NG
Bi 7

: B XNG

I/. Mc tiờu
1. Kin thc:

a, t chun:
- Nờu ý ngha ca h vn ng trong i sng.
- K tờn cỏc phn ca b xng ngi
- HS trỡnh by c cỏc thnh phn chớnh ca xng, v xỏc nh c v trớ cỏc
xng chớnh ngay trờn c th mỡnh.
- Phõn bit c cỏc loi khp xng, nm vng cu to khp ng.
2. K nngRốn k nng
- Quan sỏt tranh, mụ hỡnh, nhn bit kin thc.
- Phõn tớch, so sỏnh, tng hp, khỏi quỏt.
- Hot ng nhúm.
3. Thỏi
- Giỏo dc ý thc gi gỡn, v sinh b xng.
II/. Phng phỏp v chun b:
1. Phng phỏp:ẹaứm thoaùi, trửùc quan

2. Chun b:
- GV chun b thờm mụ hỡnh xng ngi, xng th. tranh cu to mt t sng in
hỡnh, hỡnh 7.4 trờn phim trong.

III/. Tin trỡnh tit dy:
1. Kim tra bi c: ? Hóy cho vớ d mt phn x v phõn tớch phn x.
2. Bi mi: *M bi: Trong quỏ trỡnh tin húa s vn ng ca c th cú c l nh s
phi hp hot ng ca h c v b xng, con ngi c im ca c v xng phự
hp vi t th ng thng v lao ng. Gia b xng ngi v b xng th cú nhng
phn tng ng.
Hot ng ca GV v HS

Ni dung

Hot ng 1: Tỡm hiu v b xng:

GV: a mụ hỡnh cu to c th ngi yờu cu HS
tr li cõu hi.
? B xng cú vai trũ gỡ ?
HS: Nghiờn cu SGK tr. 25 v quan sỏt hỡnh 7.1 kt
hp vi kin thc lp di tr li cõu hi.
HS: Trỡnh by ý kin lp b sung hon chnh kin
thc.
GV:Cht li kin thc v yờu cu HS nhc li kin
thc.
GV:B xng gm my phn ? Nờu c im ca
mi phn ?
HS: T nghiờn cu thụng tin trong SGK tr. 25.

GV: Vit Long

15

I. Cỏc phn chớnh ca b xng.
1. Vai trũ ca b xng.
* Kt lun:
- To khung giỳp c th cú hỡnh
dng nht nh ( dng ng thng ).
- Ch bỏm cho cỏc c giỳp c th
vn ng.
- Bo v cỏc ni quan.
2. Thnh phn ca b xng.


Trường THCS Tiến Sơn


Giáo án Sinh 8

- Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 và mô hình xương
người, xương thỏ.
- Trao đổi nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án → các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu: 3 phần chính: Các xương cơ thể có thể
nhận thấy rõ: xương tay, xương chân, sườn...
GV: Kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên trình
bày đáp án ngay trên mô hình bộ xương người và
trên cơ thể.
GV: đánh giá và bổ sung hoàn thiện kiến thức.
GV: Cho HS quan sát tranh đốt sống biến hình →
đặc biệt là cấu tạo ống chứa tủy.
? Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng
thể hiện như thế nào ?
HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Cột sống có 4 chổ cong
+ Các phần xương gắn khớp phù hợp.
+ Lồng ngực mở rộng sang bên.
GV:Xương tay, xương chân có đặc điểm gì? Nêu ý
nghĩa ?
HS: trả lời
GV: Chốt lai kiến thức và yêu cầu HS nhắc lại.
HS: Tự vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi của GV.
HS: Nhắc lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương.
( Không dạy)
Hoạt động 3: CÁC KHỚP XƯƠNG

Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả
năng cử động và xác định được khớp đó trên cơ thể.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin và nghiên cứu hình
7.4 SGK.
? Thế nào là gọi một khớp xương ?
? Mô tả một khớp động ?
? Khả năng cử động của khớp động và khớp bán
động khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác
nhau đó ?
? Đặc điểm của khớp bán động ?
- HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK và quan sát
hình 7.4 tr. 26.
- Trao đổi nhóm → Thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
- Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung.
GV: đưa hình 7.4 lên phim máy chiếu → gọi đại
diện nhóm trình bày trên hình.( treo hình 7.4 ).
- Đại diện nhóm xác định các loại khớp trên cơ thể
→ nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV: nhận xét kết quả → thông báo ý đúng sai và

GV: Đỗ Việt Long

16

* Kết luận:
Bộ xương gồm:
- Xương đầu:
+ Xương sọ: Phát triển.
+ Xương mặt ( lồi cằm).

- Xương thân.
+ Cột sống: Nhiều đốt khớp lại, có 4
chổ cong.
+ Lông ngực, xương sườn, xương
ức.
- Xương chi:
+ Đai xương: Đai vai, đai hông.
+ Các xương: Xương cánh, ống,
bàn, ngón tay, xương đùi, ống, bàn,
ngón chân.
II. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI
XƯƠNG.
( Không day)
III. CÁC KHỚP XƯƠNG

* Kết luận:


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

hoàn thiện kiến thức.
- Khớp xương: Là nơi tiếp giáp giữa
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức và rút ra kết các đầu xương.
luận.
* Loại khớp:
- GV yêu cầu HS thảo luận tiếp:
- Khớp động: Cử động dể dàng.
? Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều + Hai đầu xương có lớp sụn.

hơn ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt + Giữa là dịch khớp.
động sống của con người ?
+ Ngoài: Dây chằng.
- Khớp bán động: Giữa hai đầu
HS: thảo luận nhanh trong nhóm → trả lời.
xương là đĩa sụn → hạn chế cử
- Yêu cầu:
+ Khớp động và bán động.
động.
+Giúp người vận động và lao động
- Khớp bất động: Các xương gắn
GV: có thể nói thêm cho HS hiểu nhiều hơn.
chặt bằng khớp răng cưa → không
HS: tự rút ra kiến thức.
cử động được.
3. Củng cố :
- GV gọi một vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương.
- GV cho điểm HS có câu trả lời đúng.
- GV có thể sử dụng thêm các câu hỏi trong SGK.
4. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc mục "Em có biết".
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu xương dùi ếch hay xương đùi của gà, diêm.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bi.
Tuần 4
Tiết 8

Bài 8:

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG


I/. Mục tiêu
1. Kiến thức
a, Đạt chuẩn:
- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên và dài ra
của xương
- Xác định được thành phần hoá học của xương chứng minh được tính đàn hồi và cứng
rắn của xương.
b, Trên chuẩn: - Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
2. Kỹ năng Rèn kĩ năng:
- Quan sát tranh, thí nghiệm tìm ra kiến thức trong giờ học lí thuyết.
- Hoạt động nhóm.
* kĩ năng sống: - Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế như: Vì sao người ta thường
cho trẻ sơ sinh ra tắm nắng?Vì sao người ta thường nắn chân cho trẻ sơ sinh?
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS .

II/. Phương pháp và chuẩn bị:

1. Phương pháp:Thảo luận nhóm nhỏ, động não, vấn đáp, tìm tòi, tröïc quan
2.Chuẩn bị:
- GV: + Tranh vẽ hình 8.1 đến 8.4 SGK .

GV: Đỗ Việt Long

17


Trường THCS Tiến Sơn


Giáo án Sinh 8

+ Hai xương đùi ếch sạch.
+ Chuẩn bị mẫu xương ngâm trong dung dịch HCL 10%.
+ Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%.
- HS : Xương đùi ếch, hay xương sườn gà.

III/. Tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ :Bộ xương người gồm mấy phần ?Cho biết các xương của ở mõi phần
đó
2.Bài mới: Mở bài: HS đọc mục '' Em có biết '' ở tr. 31. Thông tin đó cho các em biết
xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của xương
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời câu
hỏi:
? Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến
cấu tạo xương ?
HS: nghiên cứu thông tin.
HS: thảo luận nhóm đưa ra ý kiến khẳng định: Chắc chắn
xương phải có cấu tạo đặc biệt.
Để trả lời vấn đề đặc ra → GV cho tiếp câu hỏi:
? Xương dài có cấu tạo như thế nào ?
? Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có nghĩa gì đối
với chức năng của xương ?
Hs: Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát

hình 8.1, 8.2 → ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến:
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng cách giới thiệu trên
hình vẽ, nhóm khác bổ sung → Vậy điều khẳng định lúc
đầu là đúng.
GV: kiểm tra kiến thức các em nắm được thông qua phần
trình bày của nhóm.
GV: yêu cầu: nêu cấu tạo và chức năng của xương dài.
Hs: Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1 tr. 29 SGK → 1 đến
2 nhóm trình bày.
- HS nhớ lại kiến thức tự trả lời. ( Dưới sự hướng dẫn
của GV ). GV: chốt lại kiến thức.
- GV chuyển ý:
? Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người ?
? Xương dẹt và xương ngắn có chức năng gì ?
- GV yêu cầu liên hệ thực tế :
? Với cấu tạo hình trụ rồng, phần đầu có nan hình vòng
cung tạo các ô giúp các em liên tưởng đến kiến trúc nào
trong đời sống ?
HS nghiên cứu thông tin trong SGK và hình 8.3 tr.29 trả
lời câu hỏi → HS khác bổ sung.
- HS có thể nêu : Giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà
thờ...
- GV nhận xét và bổ sung → ứng dụng trong xây dựng

I. Cấu tạo của xương.
1. Cấu tạo và chức năng của
xương dài.

GV: Đỗ Việt Long


18

* Kết luận:
Nội dung kiến thức ở bảng 8.1
Tr .29.

2. Cấu tạo và chức năng xương
ngắn và xương dẹt.

* Cấu tạo:
- Ngoài là mô xương cứng.
- Trong là mô xương xốp.


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu.
- HS rúc ra kết luận.
Hoạt động 2: SỰ LỚN LÊN VÀ DÀI RA CỦA
XƯƠNG
- HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 8.4 và 8.5
tr. 29, 30 → ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Khoảng BC không tăng.
+ Khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương dài ra.
Đại diện nhóm trả lời → nhóm khác bổ sung

Hoạt động 3: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH
CHẤT CỦA XƯƠNG
GV: yêu cầu HS đọc thông tin hiểu thí nghiệm.
GV: Cho nhóm" yêu mô sinh" biểu diễn thí nghiệm trước
lớp.
HS: đọc thí nghiệm.
HS: Biễu diễn thí nghiệm.
+ Thả một xương đùi ếch vào cốc dung dich HCL 10%.
+ Kẹp xương đùi ếch → đốt trên đèn cồn → HS cả lớp
quan sát các hiện tượng xảy ra → ghi nhớ.
- Nhóm "yêu môn sinh" yêu cầu cả lớp cho kết quả của
thí nghiệm:
+ Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn bị
trước.
+ Đối với xương đốt đặt lên giấy gõ nhẹ.
-GV: Đưa câu hỏi:
? Phần nào của xương cháy có mùi khét ?
? Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì ?
? Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo
dài, thắt nút ?
HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
+ Cháy chỉ có thể là chất hữu cơ.
+ Bọt khí đó là CO2.
+ Xương mất phần rắn bị hoà vào HCl chỉ có thể là chất
có canxi và cac bon.
- Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung bổ sung.
HS: rút ra kết luận.
GV: giúp HS hoàn thiện kiến thức này.
GV: giải thích về tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương
thay đổi theo tuổi.

GV: Cho HS rút ra kết luận →

* Chức năng : Chứa tủy đỏ.
II. Sự to ra và dài ra của xương.
 * Kết luận:
- Xương dài ra: Do sự phân
chia các tế bào ở lớp sụn tăng
trưởng.
- Xương to thêm nhờ sự phân
chia của các tế bào màng
xương.
III. Thành phần hóa học và
tính chất của xương.

* Kết luận:
Thành phần hóa học của
xương gồm:
+ Chất vô cơ: Muối can xi
+ Chất hửu cơ: Cốt giao.
• Tính chất: Rắn chắc và
đàn hồi

3. Củng cố :
- GV cho HS làm bài tập 1 tr. 31.
- GV chữa bằng cách: + Cho HS đổi bài của nhau.

GV: Đỗ Việt Long

19


+ HS tự chấm bài cho nhau.


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

+ GV thông báo đáp án đúng.

+ Tìm hiểu có bao nhiêu em làm

đúng,
4. Dặn dò:- Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập.
- Đọc trước bài mới: Bài 9 tr.32.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.
-----------------------------------------------------------

GV: Đỗ Việt Long

20


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

Ngày Soạn: 25 9/2012
Ngày giảng: Lớp 8 A…../…./2012
Lớp 8 B…../…./2012
Tiết 9


Bài 9:

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

I/. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ .
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co
cơ.
2. Kỹ năng
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.

II/. Phương pháp và chuẩn bị :
1. Phương pháp:Thảo luận nhóm nhỏ, động não, vấn đáp, tìm tòi, tröïc quan
2. Chuẩn bị:

GV: - Nếu có đều kiện GV cho HS xem băng hình về thí nghiệm hình 9.2 SGK.
- Tranh phóng to hình 9.1 SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ. Tranh "sơ đồ một đơn
vị cấu trúc của tế bào cơ" ở sách giáo viên.
- HS: Xem bi trước ở nhà.

III/. Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra:? Cấu tạo và chức năng của xương dài ?

? Thành phần hóa học và cấu tạo của xương ?

2.Bài mới: Mở bài: GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách tổng quát các nhóm
cơ chính của cơ thể như: Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân có cơ ngực, bụng, lưng. Nhóm cơ
chi trên và chi dưới → liên hệ vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
- GV: treo tranh yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và H. 9.1.
? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ?
- HS: nghiên cứu thông tin và hình 9.1 trong SGK trao đổi
nhóm trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung.
Yêu cầu:
+ Tế bào cơ có 2 loại tơ.
+ Đơn vị cấu trúc của tế bào cơ.

I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
 Bắp cơ:

GV: Đỗ Việt Long

21

- Ngoài: là màng liên kết, 2
đầu thon có gân, phần bụng
phình to.
- Trong: Có nhiều sợi cơ tập

trung thành bó cơ.
* Tế bào cơ (sợi cơ): Có nhiều
tơ cơ → gồm 2 loại:
+ Tơ cơ dày: Có các mấu lồi
sinh chất → tạo vân tối.


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

+ Sự sắp xếp của tơ cơ dày và tơ cơ mỏng.
+ Tơ cơ mảnh Trơn → vân
GV: nhận xét phần thảo luận của HS sau đó GV phải giảng sáng.
giải vì đây là kiến thức khó.
- Tơ cơ dày và mảnh xếp xen
GV: nên kết hợp với tranh sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của tế bào kẻ theo chiều dọc → vân
ngang ( vân tối, vân sáng xen
cơ để giảng giải như sách GV.
GV: cần nhấn mạnh: Vân ngang có đựơc từ đơn vị cấu trúc kẻ ).
- Đơn vị cấu trúc là giới hạn
vì có đĩa sáng và đĩa tối.
giữa tơ cơ mảnh và dày ( đĩa
HS: ghi nhớ kiến thức.
tối ở giữa, hai nữa đĩa sáng ở
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA CƠ
2 đầu ).
GV: yêu cầu HS đọc thí nghiệm.
II. Tính chất của cơ.
? Tính chất của cơ là gì ?

+ Để giải quyết cần quan sát thí nghiệm.
+ Có điều kiện cho HS xem băng thí nghiệm.
- Cho biết kết quả của thí nghiệm hình 9.2 (tr. 32 SGK).
HS: nghiên cứu thí nghiệm SGK tr.32 trả lời câu hỏi.
- Theo dõi thí nghiệm.
* Kết luận:
- Yêu cầu: Kích thước và dây thần kinh đi tới cơ căng chân
- Tính chất của cơ là co và dãn
ếch → cơ co.
cơ.
? Vì sao cơ co được ? ( Liên hệ cơ co ở người ).
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha.
GV: yêu cầu: Liên hệ từ cơ chế của phản xạ đầu gối → giải + Pha tiềm tàng: 1/10 thời
thích cơ chế co cơ ở thí nghiệm trên.
gian nhịp.
HS: tiếp tục nghiên cứu hình 9.3 (SGK tr. 33) → Trình bày + Pha co: 4/10 (cơ ngắn lại,
cơ chế phản xạ đầu gối.
sinh công).
HS: khác nhận xét bổ sung.
+ Pha dãn: 1/2 thời gian
HS: phải chỉ rỏ để thực hiện phản xạ co cơ.
( Trở lại trạng thái ban đầu )
HS: vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải thích đó là do tơ → Cơ phục hồi.
mảnh xuyên sâu và dùng của tơ dày.
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ
? Tại sao khi cơ co bắp cơ bị ngắn lại ?
thần kinh
HS: giải thích.
GV: cho HS quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu trúc của tế bào cơ
để giải thích. ( GV hướng dẫn ).

GV: cho HS rút ra kết luận về tính chất của cơ.
GV: thải thích thêm chu kì co cơ hay nhịp co cơ như sác GV.
GV: cần lưư ý: Nếu HS đưa câu hỏi:
? Tại sao người bị liệt cơ không co được ?
? Khi chuột rút ở chân thì bắp cơ cứng lại đó có phải là co cơ
không ?
III. Ý nghĩa của hoạt động co
GV: giải thích bằng co cơ trương hay trương lực cơ như cơ.
sách GV.
Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG CO CƠ
Mục tiêu : HS thấy đựoc ý nghĩa của hoạt động co cơ.
* Kết luận:
GV: yêu câu HS xem H.9.4 SGK trả lời câu hỏi:
- Cơ co giúp xương cử động
? Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào?
→ cơ thể vận động lao động,
Gợi ý:
di chuyển.
? Sự co cơ có tác dụng gì ?
- Trong cơ thể luôn có sự phối
? Phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn giữa cơ 2 đầu (cơ hợp hoạt động của các nhóm
gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay như thế nào ?
cơ.
HS: quan sát hình 9.4 kết hợp với nội dung 2

GV: Đỗ Việt Long

22



Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày → Nhóm khác nhận xét bổ sung

GV: nhận xét, đánh giá phần trả lời của các nhóm. Yêu cầu
→ KL.
HS: rút ra kết luận.
3. Củng cố :- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1 - Bắp cơ điển hình có cấu tạo:
a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối.
d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành

b. Bó cơ và sợi cơ.
e. Cả a, b, c, d.
c. Có màng liên kết bao bọc, hai đầu to giữa phình to.
g. Chỉ c và d
2 - Khi co cơ → bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do:
a. Vân tối dày lên.
d. Cả a, b, c.
b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định.
e. Chỉ a và c.
c. Các tơ mảnh xuyên sâu và vùng tơ dày → vận động ngắn lại.
4. Dặn dò
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập.
- Ôn lại một số kiến thức về lực, công cơ học.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới.

- GV nhận xét lớp.

Ngày Soạn: 25 9/2012
Ngày giảng: Lớp 8 A…../…./2012
Lớp 8 B…../…./2012
Tiết 10

Bài 10:

HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

I/. Mục tiêu
1. Kiến thức :

a, Đạt chuẩn:
- Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di
chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên
luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
2. Kỹ năng: Rèn cho SH một số kỹ năng:
- Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hóa.
- Hoạt động nhóm.

GV: Đỗ Việt Long

23


Trường THCS Tiến Sơn


Giáo án Sinh 8

- Vận dụng lí thuyết và thực tế → rèn luyện cơ thể.
* Kĩ năng sống:- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng trình bày sáng tạo.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ sinh hệ cơ.

II/. Phương pháp và chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Dạy học nhóm, vấn đáp, tìm tòi, trục quan.

2. Chuẩn bị:
- Máy ghi công của cơ và các loại quả cân.
- Hình 10 SGK phóng to.

III. Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra bài cũ:? Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng của co cơ
?
? Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa
? Vì sao ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ?
2.Bài mới:
Mở bài : Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt động hiệu quả co
cơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÔNG CỦA CƠ
GV: yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK.
HS: tự chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập.
GV gọi đại diện HS trình bày.

HS:Một bài học sinh đọc phần hoàn thành của mình →
HS khác bổ sung nếu cần.
? Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa:
cơ - lực và co cơ ?
? Thế nào là công của cơ ?
? Làm thế nào để tính được công của cơ ?
? Cơ co phụ thuột vào yếu tố nào?
HS: thảo luận trả lời: Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di
chuyển các vật hay mang các vật.
- Các nhóm dựa và kết quả bài tập cử đại diện trình bày.
( Bổ sung thêm nếu cần ).
Hãy phân tích một yếu tố trong các yếu tố đã nêu.
tiếp tục nghiên cứu thông tin trong SGK → Trao đổi
nhóm → Trả lời câu hỏi → nhóm khác bổ sung.
GV: nhận xét kết quả của nhóm. Chốt lại kiến thức, yêu
cầu HS rút ra kết luận.
HS: ghi nhớ, khắc sâu kiến thức và rút ra kết luận
Hoạt động 2: SỰ MỎI CƠ
Gv:? Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa ? nếu bị thì có hiện
tượng như thế nào (nếu HS không nêu được cũng không
sao, GV có thể bổ sung).
HS: có thể trả lời:
- Để tìm hiểu mỏi cơ, cả lớp nghiên cứu thí nghiệm
SGK.trả
lời
câu
hỏi
? Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế

GV: Đỗ Việt Long


24

NỘI DUNG
I. Công cơ.

* Kết luận:
- Khi co cơ tạo một lực tác động
vào vật làm vật di chuyển tức là đã
sinh ra công.
- Công của cơ phụ thuộc vào các
yếu tố
+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động.
+ Khối lượng của vật.
II. Sự mỏi cơ.


Trường THCS Tiến Sơn

Giáo án Sinh 8

nào thì công cơ sản ra lớn nhất ?
? Khi nhón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có
nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm
kéo dài ?
? Khi biên độ co cơ giảm → ngừng → em sẻ gọi là gì ?
? Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ
HS: theo dỏi thí nghiệm, lưu ý bảng 10.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời → yêu cần nêu

được:
+ Cách tính công → khối lượng thích hợp → công lớn.
+ Nếu ngón tay kéo rồi thả nhiều lần thì biên độ co cơ
giảm → ngừng.
+ Mỏi cơ
GV: nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS.
? Em đã hiểu được mỏi cơ do một số nguyên nhân. Vậy
mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và lao
động ?
? Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập
có kết quả ?
? Khi bị mỏi cơ cần làm gì ?
HS: đọc thông tin trong SGK tr. 35 trả lời câu hỏi →
HS khác nhận xét bổ sung → yêu cầu chỉ rõ từng
nguyên nhân vì liên quan đến biện pháp chống mỏi cơ.
HS: tự rút ra kết luận
HS: có thể liên hệ thực tế khi chạy thể dục, học nhiều
tiết căng thẳng, .. gây mỏi → cần nghỉ ngơi.
HS: trao đổi nhóm trả lời câu hỏi → nhóm khác bổ
sung.
Hoạt động 3: THƯỜNG XUYÊN LUYỆN TẬP ĐỂ
RÈN LUYỆN CƠ
Mục tiêu : Thấy được vai trò quan trọng của luyện tập
cơ và chỉ ra các phương pháp luyện tập phù hợp.
GV:
yêu
cầu
HS
trả
lời

câu
hỏi:
? Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập ?
? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến
các hệ cơ trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ
cơ ?
? Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết
quả tốt ?
HS: dựa vào kiến thức ở hoạt động 1 và thực tế → trao
đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời → nhóm khác bổ sung.
- Xương rắn chắc, cơ khỏe...
HS: thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
GV: tóm tắt ý kiến của HS và đưa về những cơ sở khoa
học cụ thể → kết luận.
GV:? Hãy liên hệ bản thân. Em đã chọn cho mình một
hình thức rèn luyện nào chưa ? Nếu có thì hiệu quả như

GV: Đỗ Việt Long

25

* Kết luận:
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc
nặng và lâu → biên độ co cơ giảm
→ ngừng.
1.Nguyên nhân của sự mỏi cơ.
- Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu.
- Năng lượng cung cấp ít.
- sản xuất tạo ra là axit lắc tíc tích

tụ, đầu độc cơ → cơ mỏi.
2.Biện pháp chống mỏi cơ.
- Hít thở sâu.
- Xoa bóp cơ, uống nước đường.
- Cần có thời gian lao động, học
tập nghỉ ngơi hợp lí.
III. Thường xuyên luyện tập để
rèn luyện cơ.

* Kết luận:

- Thường xuyên luyện tập thể dục
thể thao vừa sức dẫn tới:
+ Tăng thể tích (cơ phát triển)
+ Tăng lực co cơ → hoạt động
tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp có hiệu
quả → tinh thần sảng khoái → lao
động cho năng suất cao.


×