THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THẦN
KINH TRUNG ƯƠNG
Contents
1
Thuốc kích thích TKTW
2
Thuốc mê, thuốc tê
3
Thuốc an thần, gây ngủ
4
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc kích thích TKTW
• NIKETHAMIDE
- Kích thích trung khu hô hấp
- Kích thích trung khu vận mạch
=> Tăng huyết áp, suy hô hấp
AMPHETAMINE SUPHATE
• Tác dụng: tăng huyết áp, kích thích trung khu hô hấp
• Áp dụng lâm sàng : trụy hô hấp, tụt huyết áp.
Thận trọng
• Lạm dụng thuốc
• Sử dụng cách xa IMAO 14 ngày
Chống chỉ định
- Bệnh nhân tim mạch
- Cường giáp
- Tăng nhãn áp
CAFEIN
- Tác dụng: làm tăng trương lực cơ, và tác dụng trên
các vùng nhận cảm tại vỏ não, trung khu hô hấp,
trung khu vận mạch => tăng nhịp tim, kích thích cơ,
lợi tiểu và phục hồi hoạt động não
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Hấp thu: uống (90%) và tiêm
- Phân bố: rộng, qua nhau thai và sữa mẹ
- Chuyển hóa ở gan (oxy hóa, dimethyl)
- Thải trừ: nước tiểu
Methylphenidate và Dexmethylphenidate
Chỉ định: Rối loạn tăng động thiếu tập trung
Tác dụng phụ: mất ngủ, chán ăn, hoặc giảm cân,cáu kỉnh,
khó chịu…
Thận trọng: lạm dụng thuốc, giảm chuyển hóa wafarin,
thuốc an thần
Guanfacine
Chỉ đinh: Rối loạn tăng động thiếu tập trung
(trẻ>6t), tăng huyết áp
Cơ chế: kích thích thụ thể a2
Tác dụng phụ: táo bón, ngầy ngật, lo lắng …
Thận trọng: tăng huyết áp dội ngược
Armodafinil
Chỉ định: ngủ lịm, rối loạn giấc ngủ
Cơ chế: gắn kết với thụ thể Dopamin, ức chế tái hấp thu
Dopamin
Tác dụng phụ: choáng váng, mất ngủ, khô miệng
STRYCHNINE
Ức chế men acetylcholinesterase => tích tụ
acetylcholine trên bề mặt neuron làm tăng trương lực
cơ trơn ,cơ vân
Cạnh tranh receptor của glycin
CAMPHOR
- Tác dụng :
Kích thích hệ thần kinh trung ương
Tăng hoạt động tim, tăng huyết áp
Tăng hoạt động hô hấp
THUỐC MÊ
- Ức chế có hồi phục hệ thần kinh trung ương khi dùng
ở liều điều trị, tác dụng làm mất ý thức cảm giác và
phản xạ mà không làm xáo trộn chức năng hô hấp và
tuần hoàn.
- Vỏ não dưới vỏ não tủy sống hành tủy
Đặc điểm tác dụng của thuốc mê
* Thời gian gây mê phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Mức độ nhạy cảm của nơron thần kinh với thuốc
mê.
- Liều lượng thuốc mê sử dụng.
* Các giai đoạn tác động: 4 giai đoạn
Tiêu chuẩn của một thuốc mê lý tưởng:
Tự đọc
Phân loại
• Thuốc mê dùng đường hô hấp:
- Thuốc thường ở thể lỏng dễ bay hơi hoặc thể khí.
- Đưa vào cơ thể qua đường hô hấp.
- Hấp thu nhanh, dễ sử dụng, dễ chỉnh liều.
- Đào thải qua phổi
• Thuốc mê dùng đường tiêm
- Thuốc ở thể rắn, tan trong nước.
- Đưa vào cơ thể bằng đường tiêm
- Khởi đầu tác động nhanh, thời gian gây mê ngắn.
- Ít có tác dụng giảm đau và giãn cơ.
- Dễ gây ngừng hô hấp khi quá liều
Các tai biến khi dùng thuốc mê:
- Tai biến trong gây mê: trên hô hấp, trên tim
mạch
- Tai biến sau gây mê: Viêm đường hô hấp, suy
tim, suy gan, suy thận
Thuốc tiền mê
- Làm dịu và giảm sự lo lắng
- Phòng ngừa các tai biến của thuốc mê.
- Tăng tác dụng của thuốc mê, giảm liều các thuốc
gây mê, giảm tác dụng phụ.
- Thuốc an thần: diazepam, midazolam, droperidol,
haloperidol
- Thuốc liệt đối giao cảm: atropin, scopolamin.
- Thuốc giảm đau: morphin, fentanyl.
- Thuốc giãn cơ: succinylcholin…
Các thuốc mê thông dụng
• Thuốc mê đường hô hấp:
- Ether Ethylic
- Halothan
- Enfluran
- Nitrogen Oxyd
• Thuốc mê dùng đường tiêm
- Thiopental
- Ketamin
- Propofol