Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo Trình Dạy Nghề Họa Viên Kết Cấu Từ Xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.32 KB, 17 trang )

Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ HỌA VIÊN KẾT CẤU TỪ XA
MỤC LỤC GIÁO TRÌNH:
Chương 1: 26 lệnh dùng để triển khai Kết cấu
Chương 2: Quy trình thi công - Các kí hiệu và ghi chú có trong bản vẽ kết cấu.
Chương 3: Các vấn đề cần biết để triển khai Kết cấu
Chương 4: Kiến thức phần Móng
Chương 5: Kiến thức phần Đà kiềng
Chương 6: Kiến thức phần Cột
Chương 7: Kiến thức phần Dầm
Chương 8: Kiến thức phần Sàn
Chương 9: Kiến thức phần Cầu thang
Chương 10:Kiến thức phần Mái
Chương 11:Đánh số thép - Thống kê thép
Chương 12: Bố cục - Kiểm tra - In ấn

1
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 1: 26 LỆNH THƯỜNG DÙNG ĐỂ TRIỂN KHAI KẾT CẤU
A- CÁC LỆNH TẠO HÌNH & HIỆU CHỈNH
1- PL (V) : Lệnh vẽ đa tuyến gồm các đoạn thẳng và các cung tròn
+ Gõ V-spacebar
+ Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm đầu từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt điểm so
với đối tượng khác.
+ Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm tiếp theo từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt
điểm so với đối tượng khác.


+ Spacebar kết thúc lệnh.
2- C : Lệnh vẽ đường tròn
+ Gõ C-spacebar
+ Click chọn tâm đường tròn
+ Kéo chuột bắt điểm hoặc nhập bán kính từ bàn phím
3- REC (R) : Lệnh vẽ hình chữ nhật
+ Gõ R-spacebar
+ Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm góc thứ 1 từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt
điểm so với đối tượng khác.
+ Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm góc thứ 2 từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt
điểm so với đối tượng khác.
4- U : Lệnh quay lại với trạng thái trước khi dùng lệnh cuối cùng
+ Gõ U-spacebar: tương tự Ctrl+Z
5- E : Lệnh xóa đối tượng
+ Chọn đối tượng cần xóa
+ Gõ E-spacebar
6- O : Lệnh tạo một đường song song với một đường có sẵn
+ Gõ O-spacebar
+ Nhập khoảng cách song song (có thể dùng chuột để xác định khoảng cách)
+ Chọn đối tượng
+ Click về phía cần tạo đối tượng mới song song
7- TR : Lệnh cắt đối tượng bằng một đối tượng khác
+ Gõ TR-spacebar
+ Chọn các đối tượng chặn
+ (hoặc gõ TR-spacebar-spacebar để chọn tất cả là đối tượng chặn) (thường dùng khi ta
không quan tâm đến đối tượng chặn)
+ Chọn các đối tượng cần cắt
2
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860



Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa
+ Spacebar để kết thúc lệnh
8- EX : Lệnh kéo dài một đối tượng chạm một đối tượng khác
+ Gõ EX-spacebar
+ Chọn đối tượng chặn
+ Chọn (nữa đầu) đối tượng cần duỗi
9- F : Lệnh bo tròn hai đối tượng bằng một cung tròn, khi cung tròn có bán kính bằng 0 thì
hai đối tượng chạm nhau
+ Gõ F-spacebar
+ Chọn tham số R để nhập bán kính bo
+ Lần lượt click vào 2 cạnh cần bo
10- DONUT (DD) : Lệnh vẽ hình vành khăn.
+ Gõ DD-spacebar
+ Nhập bán kính trong-spacebar
+ Nhập bán kính ngoài-spacebar
+ Click vào vị trí cần đặt.
B- CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI VÀ SAO CHÉP
1- M : Lệnh di chuyển đối tượng sang một vị trí mới
+ Chọn các đối tượng (cần di chuyển)
+ Gõ M -spacebar
+ Bắt điểm đối tượng muốn di chuyển
+ Bắt điểm tiếp nơi cần đặt đối tượng
2- CO (CC) : Lệnh sao chép các đối tượng
+ Chọn các đối tượng (cần sao chép)
+ Gõ CC-spacebar
+ Bắt điểm đối tượng muốn sao chép
+ Bắt điểm tiếp nơi cần đặt đối tượng
3- RO (RT) : Lệnh quay các đối tượng quanh một điểm
+ Chọn các đối tượng (cần quay)

+ Gõ RT-spacebar
+ Chọn điểm chuẩn và nhập góc quay-spacebar(số dương: ngược chiều kim đồng hồ; số
âm: cùng chiều kim đồng hồ)
4- SC : Lệnh thu phóng các đối tượng
+ Chọn các đối tượng (cần thu, phóng)
+ Gõ SC-spacebar
3
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa
+ Chọn điểm chuẩn và nhập hệ số-spacebar (>1: phóng; <1: thu)
5- MI : Lệnh tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng cho trước theo một trục cho
trước
+ Chọn các đối tượng (cần tạo đối xứng)
+ Gõ MI-spacebar
+ Vẽ trục đối xứng-spacebar
+ Vẽ trục đối xứng
+ N-spacebar: giữ đối tượng gốc (thường dùng)
+ Y-spacebar: xóa đối tượng gốc
6- S : Lệnh co giãn các đối tượng bằng một vùng chọn crossing
+ Chọn đối tượng (cần co giãn)
+ Dùng chuột quét từ phải qua trái (những đối tượng được khung quét qua sẽ được co
giãn; những đối tượng nằm trong khung quét sẽ được move)
+ Gõ S-spacebar
+ Click chọn 1 điểm trên màn hình kéo ra rồi nhập khoảng muốn co giãn (hoặc bắt điểm
theo ý đồ)
C- CÁC LỆNH ĐO KÍCH THƯỚC
1- DLI (4) : Lệnh tạo một đối tượng dim nằm ngang hoặc đứng
+ Gõ 4-spacebar

+ Bắt điểm (lần lượt điểm thứ 1, điểm thứ 2) đối tượng cần đo
+ Rê chuột ra màn hình click (dùng chức năng bắt điểm để đặt cho đúng ý đồ)
2- DCO (5) : Lệnh tạo một đối tượng dim liên tục
+ Gõ 5-spacebar-spacebar
+ Chọn dim cần đo tiếp
+ Bắt điểm tiếp các đối tượng cần đo tiếp.
D- CÁC LỆNH ẨN/HIỆN LAYER
1- LAYOFF (1) : Lệnh ẩn layer được chọn (đối tượng thuộc layer đó sẽ bị ẩn theo)
+ Gõ 1-spacebar
+ Click chọn đối tượng có layer cần ẩn
2- LAYISO (2) : Lệnh giữ lại layer được chọn (các đối tượng thuộc layer khác sẽ bị ẩn)
+ Gõ 2-spacebar
+ Click chọn đối tượng có layer cần giữ lại
3- LAYON (3) : Để hiển thị tất cả các layer (bị ẩn)
+ Gõ 3-spacebar
4
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa
E- CÁC LỆNH KHÁC
1- MA (MM): Lệnh sao chép thuộc tính (layer, text, hatch,...)
+ Gõ MM-spacebar
+ Chọn đối tượng 1 (có thuộc tính cần sao chép)
+ Chọn các đối tượng cần chép thuộc tính-spacebar
2- LE (GC): Lệnh tạo đường ghi chú
+ Gõ GC-spacebar
S-spacebar để tạo đường ghi chú không giới hạn và đầu mũi tên
+ Vẽ đường ghi chú
3- RAY (RR): Lệnh tạo 1/2 đường thẳng – Dùng khi vẽ hệ mái dốc

+ Gõ RR-spacebar
+ Click 2 điểm bất kỳ (nhấn F8 để tắt mở chế độ vuông góc)
4- ARRAY (AR): Lệnh tạo dãy đối tượng – Dùng khi vẽ thép đai
+ Gõ AR-spacebar
(1): Chọn đối tượng cần copy dãy
(2): Tạo dãy dạng hàng, cột
(3): Nhập số hàng hoặc số cột.
(Ta thường tạo dãy 1 cột nhiều hàng - Thép đai cột hoặc tạo dãy 1 hàng nhiều cột – Thép
đai Dầm)
(4): Nhập khoảng cách cách đối tượng
(5): OK

5- Lisp DV: Lệnh chia đều 2 điểm với số đoạn được chỉ định.
+ Gõ DV-spacebar
+ Click chọn 2 điểm.
+ Nhập số khoảng chia - spacebar.
(Lisp các bạn download trên diễn đàn)
5
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THI CÔNG KẾT CẤU - CÁC KHÁI NIỆM, GHI
CHÚ, KÍ HIỆU CÓ TRONG BẢN VẼ KẾT CẤU
A- Kết cấu bên dưới (mặt đất)
- Định vị móng, định vị hầm tự hoại
- Đào hố Móng và hầm tự hoại
+ Móng đơn và móng băng: Đổ BT lót
+ Móng cọc: Thử tải, đóng cọc, đổ BT lót

- Đóng coffa móng, bố trí thép, đổ BT móng (bao gồm cổ cột) chờ thép cột = 30D (D:
đường kính thép chủ của Cột)
- Đóng coffa Đà kiềng, bố trí thép, chờ thép Thang, đổ BT Đà kiềng.
+ Các vấn đề liên quan: thi công lắp đặt các đường ống CTN dưới Đà kiềng (nếu có đi
xuyên thì đặt ống chờ lớn hơn ống đi băng qua)
B- Kết cấu bên trên (mặt đất)
- Cột: Coffa, thép, đổ BT
- Dầm: Coffa, thép, đổ BT
- Sàn: Coffa, thép, đổ BT
- Thang: Coffa, thép, đổ BT
- Mái: Coffa, thép, đổ BT. Hệ khung
C- Các khái niệm:
- Triển khai kết cấu: vẽ hình khối bê tông và bố trí thép trong cấu kiện để thợ thi công
- Kiến trúc: nôm na là phần da thịt của công trình - Wiki (search google với từ khóa kiến
trúc)
- Kết cấu: nôm na là phần khung xương của công trình - Wiki (search google với từ khóa
kết cấu)
- Code kiến trúc: là cao độ hoàn thiện phần kiến trúc (gạch ốp lát, gỗ sàn, đá granite,...)
- Code kết cấu: là cao độ bê tông cốt thép (BTCT), thấp hơn code kiến trúc 50mm.
- Đánh code cao độ: Thể hiện độ cao cấu kiện.
- Lưới trục: Là những đoạn thẳng dùng để định vị cột, móng, dầm.
- Định vị: xác định vị trí cấu kiện (so với lưới trục).
- Đáy Dầm(đà), sàn: là cao độ mép phía dưới Dầm(đà), sàn.
- Sàn dương: mép trên Sàn trùng với mép trên Dầm.
- Sàn âm (50,100): mép trên Sàn thấp hơn mép trên Dầm 50,100.
- Sàn lật: mép dưới Sàn trùng với mép dưới Dầm.
- Dầm console: Là Dầm vươn ra khỏi hệ Cột, Dầm.
- Dầm môi: Là Dầm khóa (kết thúc) ô sàn lớn.
- Chiếu nghỉ thang: là vị trí đợt thang bằng phẳng, nơi nghỉ chân tạm thời khi đi cầu thang.
- Chiếu tới thang: Chiếu tới thông thường là hành lang, nơi bậc thang cuối cùng gặp sàn

6
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa
- Cấu kiện là các bộ phận kết cấu của công trình. Ví dụ: cấu kiện Móng, cấu kiện Cột, cấu
kiện Dầm,...
- Đối tượng là các thành phần có trong bản vẽ. Ví dụ: đối tượng thiết bị WC, đối tượng nét
bậc thang, đối tượng hatch,…
- Khe nhiệt (hay khe co giãn): được sử dụng khi công trình có chiều dài khá lớn (50 ~
60m). Mục đích để khắc phục hiện tượng co giãn của kết cấu dưới tác động của nhiệt độ
môi trường.
- Khe lún: được sử dụng khi công trình có sự chênh lệch giữa các khối nhà. Ví dụ: trong 1
công trình vừa có khối thấp tầng vừa có khối cao tầng. Khe lún còn được sử dụng khi công
trình xây trên nền đất có sức chịu tải khác nhau.
- Tải trọng là các tác động dưới dạng lực từ bên ngoài hay trọng lượng của bản thân kết
cấu.
- Mác bê tông là khả năng chịu nén của bê tông. Mác càng lớn thì khả năng chịu nén càng
cao.
D- Các từ chuyên môn mà HVKC chưa hoặc không cần thiết phải biết
- Nội lực – Mô men – Cường độ chịu nén – Cường độ chịu kéo – Lực cắt – Phản lực – Cấp
phối – Hệ số truyền tải – Mạch ngừng
E- Các cấu kiện kết cấu:
1- Cọc là cấu kiện BTCT nằm dưới mặt đất. Chức năng truyền tải từ móng xuống lớp đất
cứng chịu tải.
2- Móng là cấu kiện BTCT nằm dưới mặt đất. Chức năng truyền tải đều xuống nền đất
cứng chịu tải.
3- Cổ cột là cấu kiện BTCT nằm dưới mặt đất. Chức năng truyền tải từ cột xuống móng.
4- Đà kiềng là cấu kiện BTCT nằm dưới mặt đất. Chức năng kiềng móng và đỡ tường tầng
trệt.

5- Cột là cấu kiện BTCT. Chức năng truyền tải xuống móng.
6- Dầm (đà) là cấu kiện BTCT. Chức năng tạo hệ khung, đỡ tường và truyền tải xuống cột.
7- Sàn là cấu kiện BTCT. Chức năng ngăn cách không gian, truyền tải xuống dầm.
8- Mái với chức năng chính là bảo vệ công trình. Cấu tạo dạng lớp được chia ra làm 2
dạng chính: Mái bằng và mái dốc.
+ Mái bằng là cấu kiện BTCT tương tự như sàn lầu nhưng không có lớp gạch hoàn thiện.
+ Mái dốc được chia ra làm 2 loại chính: Mái tole và mái ngói.
-

Mái tole cấu tạo đơn giản gồm lớp Tole và lớp xà gồ cách khoảng 1m liên kết ngàm
với tường.

-

Mái ngói được chia ra làm 2 loại chính: Mái BTCT và mái hệ khung 3 lớp (xà gồ, cầu
phông, li tô)

9- Cầu thang là cấu kiện BTCT. Chức năng giao thông đứng, liên kết với hệ dầm tầng trên
và hệ dầm tầng dưới.
10- Lanh tô là cấu kiện BTCT. Chức năng đỡ tường trên cửa, liên kết với cột hoặc tường 2
bên cửa.
F- Kí hiệu, ghi chú (có trong bản vẽ Kết cấu): file đính kèm KC.C2
7
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU ĐẦU VÀO - CÁC VẤN ĐỀ CẦN BIẾT ĐỂ TRIỂN
KHAI PHẦN KẾT CẤU

A- Dữ liệu đầu vào (có 2 dạng)
- Dữ liệu KTS cung cấp cho KS: các MB, MĐ, MC kiến trúc, kiểu Thang (dạng bảng xây
gạch đinh hay bậc BTCT giật răng cưa, kiểu Mái.
- Dữ liệu KS cung cấp cho họa viên: như trên + thông số thép cho từng cấu kiện: Móng,
Cột, Dầm, Mái, Sàn, Thang.
B- Các vấn đề cần biết để triển khai Kêt cấu:
* Các loại thép thường dùng:
- Ø6: Thép đai, thép sàn (dưới), thép cấu tạo.
- Ø8: Thép đai, thép sàn (dưới), thép mũ (sàn), thép cấu tạo.
- Ø10: Thép thang, móng tường rào, thép mũ (sàn).
- Ø12: Thép thang, móng, cột tường rào.
- Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32: Thép móng, cột, dầm.
* Các cấp tăng cường Thép Dầm: tùy thuộc vào chiều dài (tiết diện Dầm) và tải trọng Dầm.
Ví dụ: Dầm gánh dầm phụ, Dầm có cột cấy.
- Cấp 1: 1 cây cùng tiết diện. Ví dụ: thép chủ Ø16, tăng cường 1 cây Ø16
- Cấp 2: 1 cây tiết diện lớn hơn 1 cấp. Ví dụ: thép chủ Ø16, tăng cường 1 cây Ø18
- Cấp 3: 2 cây cùng tiết diện. Ví dụ: thép chủ Ø16, tăng cường 2 cây Ø16
- Cấp 4: 2 cây tiết diện lớn hơn 1 cấp. Ví dụ: thép chủ Ø16, tăng cường 2 cây Ø18
- Cấp 5: 3 cây tiết diện lớn hơn 1 cấp. Ví dụ: thép chủ Ø16, tăng cường 3 cây Ø18
- Cấp 6: 3 cây tiết diện lớn hơn 2 cấp. Ví dụ: thép chủ Ø16, tăng cường 3 cây Ø20
* Các vấn đề liên quan đến thép:
- Thép cấu tạo là thép không tham gia chịu lực chính nhưng bắt buộc phải có để cố định
thép chịu lực. Ví dụ: Thép cấu tạo của sắt mũ sàn. Thép cấu tạo sắt chủ thang.
- Thép chủ là Thép chịu lực chính. Thép tăng cường cũng là thép chủ.
- Thép giá là thép chạy dọc (giữa) Dầm, chức năng chống xoắn. Dùng đối với dầm có chiều
cao (h>500)
- Thép ram dốc, thang cong: 2 lớp trên dưới chạy dọc cấu kiện (Ø12a100), thép cấu tạo ở
giữa (Ø8a150)
- Thép mũ sàn là thép tăng cường của sàn.
- Xem file đính kèm KC.C3


8
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 4: KIẾN THỨC PHẦN MÓNG
(Đi kèm là Quy trình triển khai Móng và file Cad hướng dẫn)
- Chúng ta sẽ học 3 loại móng thông dụng đó là: Móng đơn, móng băng và móng cọc 
- Ta có 2 kiểu móng đó là: móng đúng tâm và móng lệch tâm
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Mặt bằng móng TL 1/100
+ Mặt cắt chi tiết móng TL 1/25 hoặc 1/20
* Các vấn đề cần biết:
- Lớp BT bảo vệ thép vỉ móng dày 50.
A- Móng đơn:
+ Chiều cao móng (từ đáy tới đỉnh): #500. Chiều dài móng <3m
+ Thép phương ngắn nằm trên, thép phương dài nằm dưới (tính từ cột ra biên móng).
Trường hợp móng có 2 cạnh đều nhau thì thép theo phương ngang nhà nằm dưới
(phương dọc nhà nằm trên).
+ Thép chân cột nằm trong móng >=30 Ø (Ø: thép chủ cột)
B- Móng băng:
+ Chiều cao móng (từ đáy tới đỉnh): từ 500 ~ 700. Chiều ngang móng: từ 1 ~ 3m
+ Thép phương ngang nằm dưới, phương dọc nằm trên.
+ Dầm móng băng: Gối tăng cường dưới, nhịp tăng cường trên (ngược với Dầm sàn).
C- Móng cọc: gồm đài móng (hay đài cọc) + cọc
+ Móng cọc được phân theo số lượng cọc như: Móng 1 cọc, 2 cọc, 3 cọc , 4 cọc,…
+ Cọc thẳng hàng: 3d < khoảng cách giữa 2 cọc (tính từ tim) < 6d (d: tiết diện cọc)
+ Cọc so le: khoảng cách giữa 2 cọc (tính từ tim) > 1,5d

+ Độ dài neo cọc vào đài móng = độ dài đập đầu cọc (a1 >= 20 Ø) + 1 phần cọc (a2=150)
(Ø: đường kính thép cọc)
+ Khoảng cách từ mép cọc biên đến mép đài móng >=100
* Các thành phần có trong bản vẽ MB Móng và MC Móng, các bạn xem file Quy trình triển
khai Móng và file đính kèm KC.C4-MONG

9
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 5: KIẾN THỨC PHẦN ĐÀ KIỀNG
(Đi kèm là Quy trình triển khai Đà kiềng và file Cad hướng dẫn)
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Mặt bằng Đà kiềng TL 1/100
+ Mặt cắt chi tiết Đà kiềng TL 1/25 hoặc 1/20
* Các vấn đề cần biết:
- Lớp BT bảo vệ thép dày 25.
- ĐK trên 2 nhịp thì phải vẽ MC dọc và MC ngang tại các vị trí thép thay đổi (gối, nhịp)
- ĐK 1 nhịp ta chỉ cần vẽ MC ngang tại gối và nhịp.
- ĐK có chiều dài <3m thì không dùng thép tăng cường.
* Các thành phần có trong bản vẽ MB Đà kiềng và MC Đà kiềng, các bạn xem file Quy
trình triển khai Đà kiềng và file đính kèm KC.C5-ĐK

CHƯƠNG 6: KIẾN THỨC PHẦN CỘT
(Đi kèm là Quy trình triển khai Cột và file Cad hướng dẫn)
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Mặt bằng Cột TL 1/100
+ Mặt cắt chi tiết Cột TL 1/25 hoặc 1/20

* Các vấn đề cần biết:
- Lớp BT bảo vệ thép dày 30.
- Tiết diện cột hcn thường dùng:
+ b= 200 x h=200/250/300/350/400
+ b=250 x h=250/350/400/450/500
+ b=300 x h=300/400/450/500
+ b=400 x h=400/500/600/700/800/1000
- Thép cột: Ø12 ~ Ø28
+ Nếu b<=250 thì Ømin=12
+ Nếu b>250 thì Ømin=16
- Khoảng cách cốt thép:
+ Từ 50~ 400
+ Thông thường phương có bước cột lớn thì có cạnh cột lớn.
+ Thông thường ta tăng cường thép tại cạnh cột nhỏ..
* Các thành phần có trong bản vẽ MB Cột và MC Cột, các bạn xem file Quy trình triển khai
Cột và file đính kèm KC.C6-COT

10
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 7: KIẾN THỨC PHẦN DẦM
(Đi kèm là Quy trình triển khai Dầm và file Cad hướng dẫn)
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Mặt bằng Dầm TL 1/100
+ Mặt cắt chi tiết Dầm TL 1/25 hoặc 1/20
* Các vấn đề cần biết:
- Lớp BT bảo vệ thép dầm dày 25.

- Dầm có 2 nhịp trở lên thì ta phải vẽ MC dọc. Để ta tính toán được thép tăng cường, thép
đai.
- Dầm 1 nhịp chỉ cần vẽ MC ngang tại gối và nhịp.
- MC dọc Dầm lưu ý vị trí dầm giao tăng cường thép nhịp hoặc vai bò và thép đai tại đó (10
đai cách khoảng 50)
- MC dọc Dầm lưu ý thêm thông tin nét cột trích đoạn (trên, dưới). Nét khuất sàn.
- Dầm (nói chung) thì Gối tăng cường trên. Nhịp tăng cường dưới.
(Lưu ý: Dầm móng băng thì ngược lại Gối tăng cường dưới. Nhịp tăng cường trên)
- Chiều dài thép tăng cường gối = 1/4 chiều dài Dầm (tính từ tim đoạn Dầm)
- Chiều dài tăng cường nhịp = 1/2 chiều dài Dầm + (2 x chiều cao Dầm)
- Dầm dọc dài so với khung bản vẽ thì ta cắt trích đoạn tại nhịp. Trước khi cắt trích đoạn ta
sửa số giá trị dim (nhịp, trục, tổng).
- Dầm có chiều dài <3m thì không dùng thép tăng cường.
- Dầm nhiều nhịp thì thép tăng cường gối biên < thép tăng cường gối giữa
* Các thành phần có trong bản vẽ MB Dầm và MC Dầm, các bạn xem file Quy trình triển
khai Dầm và file đính kèm KC.C5-ĐK

11
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 8: KIẾN THỨC PHẦN SÀN
(Đi kèm là Quy trình triển khai Sàn và file Cad hướng dẫn)
* Các vấn đề cần biết:
- Lớp BT bảo vệ thép sàn dày 15~20.
- Thép dưới gồm 2 phương. Trên MB sàn -50 thì ta vẫn vẽ liền (gãy khúc tại vị trí lệch
code). Sàn lật thì ta phải vẽ ngắt 2 đoạn.
- Thép lớp dưới Ø6a120~150 hoặc Ø8a120~150, tùy vào kích thước ô sàn mà ta bố trí

khoảng cách thép trong khoảng từ 120 đến 150.
- Thép trên (thép mũ hay thép chụp) = 1/4 (theo phương) ô sàn + 200 và thép cấu tạo
(Ø6a200)
+ Thường sử dụng thép Ø8a120~150 hoặc Ø10a120~150 tùy vào kích thước ô sàn mà ta
bố trí khoảng cách thép trong khoảng từ 120 đến 150.
- Ta bố trí thép mũ tại 4 cạnh của ô sàn (xem file đính kèm KC.C3 - chương 3)
- Hai sàn dương liền kề thì thép mũ băng qua Dầm (không cắt)
- Sàn dương và sàn -50 liền kề thì thép mũ băng qua Dầm (không cắt).
- Sàn dương và sàn lật liền kề thì thép mũ ta phải vẽ ngắt 2 đoạn.
- Dim thép mũ tới dầm gần nhất.
- Đánh số thép: cùng chiều dài và loại thép thì cùng tên. Ngoài ra thì khác tên.
- Tường giữa sàn phải có dầm hoặc tăng cường 2 cây Ø16 gối lên Dầm gần nhất (tường
lửng thì có thể sắt nhỏ hơn. Ví dụ: Ø14, Ø12, Ø10)
- Kí hiệu code sàn bằng mẫu hatch (trường hợp có 2 code sàn thì có thể đánh code trực
tiếp trên MB)
- Lưu ý kí hiệu vị trí thông tầng (vị trí không có sàn)
- Đánh số thép: cùng chiều dài và loại thép thì cùng tên. Ngoài ra thì khác tên.
* Các thành phần có trong bản vẽ MB Dầm và MC Dầm, các bạn xem file Quy trình triển
khai Sàn và file đính kèm KC.C8-SAN

12
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 9: KIẾN THỨC PHẦN CẦU THANG
(Đi kèm là Quy trình triển khai Cầu thang và file Cad hướng dẫn)
* Những vấn đề cần biết:
- Lớp BT bảo vệ thép dày 15~20.

- Mặt bằng lưu ý số bậc, code vị trí xuất phát, code vị trí kết thúc, dấu cắt lửng.
- Mặt cắt lưu ý cách chia bậc, code kết cấu, code hoàn thiện.
- Thép: thông thường thép chính là Ø12a120 hoặc Ø10a100, thép cấu tạo là Ø8a150 hoặc
Ø6a100.
* Các thành phần có trong bản vẽ MB Thang và MC Thang, các bạn xem file Quy trình
triển khai Thang và file đính kèm KC.C9-THANG

13
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 10: KIẾN THỨC PHẦN MÁI
(Đi kèm là Quy trình triển khai Mái và file Cad hướng dẫn)
* Những vấn đề cần biết:
A- Mái bằng (BTCT):
- Tương tự sàn. Tuy nhiên cần lưu ý thêm:
- Lớp chống thấm
- Vị trí thu nước, độ dốc, vị trí ống nước cấp lên bồn.
- Tăng cường thép vị trí bồn nước, vị trí ô lấy sáng (hoặc dầm môi)
B- Mái dốc:
1- Mái BTCT:
+ Sàn tương tự mái bằng.
+ Hệ Dầm xiên theo Mái gọi là Vì kèo. (Có bao nhiêu đường lưới trục đi qua Mái thì ta có
bấy nhiêu Vì kèo )
+ Hệ Dầm đỉnh Mái (nối đầu vì kèo)
+ Hệ Dầm tầng áp mái
2- Mái hệ khung Tường hồi và 3 lớp thép hình (xà gồ, cầu phong, li tô).
+ Hệ khung tường hồi. Bao gồm: Dầm giằng đầu tường và tường xây chịu lực.

+ Lớp Xà gồ - Liên kết và rải ck 1000 trên Dầm giằng đầu tường hồi.
+ Lớp cầu phông - Liên kết và rải ck từ 500 ~ 600 trên xà gồ.
+ Lớp Li tô - Liên kết và rải ck theo ngói trên cầu phông.
* Các vấn đề khác:
- Cấy cột tại vị trí giao mái lớn với đỉnh mái nhỏ (nếu có mái nhỏ). Dưới cột cấy là Dầm phụ
- Đường thu thủy là đường giao mái. Bên dưới phải có máng xối tole thu nước.
- Dọc đường thu thủy bên dưới là 2 cây xà gồ cách lọt lòng từ 100~200 (tùy chiều dài
đường thu thủy)
- Mái có 4 mái, các đường phân thủy có góc 45 độ so với đường đỉnh mái (kéo dài)
- Nếu 2 mái khác nhau có cùng độ dốc thì đường thu thủy có góc 45 độ.
- Nếu 2 mái khác nhau có độ dốc khác nhau thì đường thu thủy có góc khác 45 độ. Cụ thể:
+ Nếu Mái lớn có độ dốc > mái nhỏ thì góc tạo bởi đường thu thủy và đường đỉnh mái nhỏ
"lớn hơn 45 độ"
+ Nếu Mái lớn có độ dốc < mái nhỏ thì góc tạo bởi đường thu thủy và đường đỉnh mái nhỏ
"nhỏ hơn 45 độ"
* Các thành phần có trong bản vẽ MB Mái và MC hệ khung Mái, các bạn xem file Quy trình
triển khai Mái và file đính kèm KC.C10-MAI
14
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 11: ĐÁNH SỐ THÉP - THỐNG KÊ THÉP
A- Đánh số thép:
- Mục đích của việc đánh số thép là để thống kê thép và quản lý. Do đó khi đánh cần tuân
thủ một vài nguyên tắc sau:
+ Đánh theo cấu kiện, nghĩa là khác cấu kiện ta đánh xuất phát lại từ số.
+ Chính/phụ: thép chủ trước, thép cấu tạo, thép đai sau.
+ Dài/ngắn: áp dụng cho thép Sàn.

+ Trên/dưới, Trái/phải: áp dụng cho thép Dầm/sàn.
+ Cùng tiết diện + dài bằng nhau thì cùng số. Ngoài ra thì khác số.
B- Thống kê thép:

(1) Danh sách bảng thống kê.
(2) Click vào để đặt tên cấu kiện.
(3) Nhập số lượng cấu kiện.
(4) Xong bước 3 thì click vào đây.
(5) Chọn hình thép.
(6) Nhập số hiệu thép tương ứng với bản vẽ.
(7) Chiều dài nối thép.
(8) Nhập số thanh thép.
(9) Nhập đường kính thép.
(10) Nhập độ dài cho từng đoạn theo hình thép .
(11) Xong bước 10 thì click vào đây.
(12) Dùng để chỉnh sửa hoặc xóa thép.
(13) Xong thì click vào đây.
(14) Xuất sang Acad.
15
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa

CHƯƠNG 12: BỐ CỤC - KIỂM TRA - IN ẤN
A- Bố cục: là sắp xếp bản vẽ vào khung sao cho hợp lý (dễ đọc)
- Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
- Sắp các cấu kiện theo từng tầng
- Sắp theo thứ tự cấu kiện
- Nếu được thì nên sắp thẳng hàng, thẳng cột (cả hình và chữ)

B- Kiểm tra: Dò lỗi kỹ thuật trước, lỗi thể hiện sau.
- Các mặt bằng: kích thước, tên cấu kiện.
- Các MC chi tiết: số lượng cấu kiện, bê tông (kích thước), thép (số lượng, tiết diện)
- Lỗi thể hiện: bố cục không hợp lý, lỗi text/dim lớn nhỏ, lỗi nhiều font trong bản vẽ, lỗi nét.
C- In ấn
In theo layer (nét in đã được định sẵn trong bảng layer properties manager)

Ngoài ra ta có thể định nét trực tiếp trong quá trình vẽ (lúc này nét được định trực tiếp sẽ
không theo bảng Layer properties hay nói cách khác việc định trực tiếp có hiệu lực hơn)
In theo màu (để khỏi nhầm lẫn(*), ta chọn lineweight=default trong bảng layer)
(*): Việc chọn hay không chọn lineweight sẽ không có tác dụng khi ta định nét trực tiếp
trong bảng lệnh in.

16
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860


Giáo trình dạy nghề Họa viên kết cấu từ xa
Thông số lệnh in

1- Chọn máy in.
2- Chọn khổ giấy.
3- Chọn vùng in (cách in)
4- Tỉ lệ in, canh lề (Fit to paper để in phi tỉ lệ)
5- Hướng khổ giấy (đứng, ngang)
6- Mở bảng định nét in.
7- Chọn màu cho nét (in trắng đen thì ta chọn black)
8- Độ mờ của nét.
9- Định nét in.
a- In theo layer, chọn là use object lineweight.

b- In theo màu, chọn màu và chọn nét tương ứng.
10- Lưu thành file (.ctb) để sau này sử dụng lại hoặc đem ra tiệm in.
11- Lưu thiết lập áp dụng cho lệnh in tiếp theo trong cùng 1 file (khi ta nhấn lệnh in tiếp
theo thì không cần thiết lập lại)
Chúc các bạn học tốt

Với mong muốn:
1- Xây dựng đội ngũ Họa viên chuyên nghiệp trên toàn quốc.
2- Đáp ứng nhu cầu học nghề Họa viên cho các đối tượng không có điều kiện đến các
Trung tâm như: Tuổi tác, Kinh tế, Thời gian, Vị trí địa lý.
3- Nâng cao chất lượng dạy nghề HVKT từ xa.
Rất mong các bạn học viên đóng góp và phát biểu cảm nghĩ trong quá trình học tại đây:
/>17
hoavienkientruc.com.vn - 0123.30.11.860



×