Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Chuyên đề 4+5 kế toán nguồn vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.79 KB, 4 trang )

16/11/2016

Nợ phải trả
Kế toán nguồn vốn

 Khái niệm:
 nghĩa vụ hiện tại do nhận về TS, tham gia cam kết hoặc nghĩa vụ
pháp lý
 phát sinh từ nghiệp vụ trong quá khứ
 đơn vị phải thanh toán thông qua trả bằng tiền hoặc tài sản, cung
cấp dịch vụ, phát sinh nghĩa vụ khác hoặc chuyển đổi thành vốn
chủ SH

 Ghi nhận nợ phải trả
 Nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) phát

sinh từ một sự kiện đã qua;
 Chắc chắn có sự giảm sút về những lợi ích kinh tế
 Ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.

 Nợ tiềm tàng:
 Nợ có khả năng xảy ra hoặc
 Nợ hiện tại nhưng chưa XĐ được giá trị hoặc không có chắc chắn

có sự giảm sút về lợi ích kinh tế

Nợ phải trả

Nợ phải trả

 Ví dụ:



 Phân loại:

 Chắc chắn có nghĩa vụ? Doanh nghiệp là nguyên

đơn/bị đơn trong vụ kiện có khả năng thắng/thua
 Sự kiện đã qua? Chi phí tháo dỡ thiết bị khi di
chuyển hoặc tái cơ cấu? chi phí lắp đặt thiết bị bảo
vệ môi trường dự kiến?
 Có sự giảm sút về lợi ích kinh tế, ước tính đáng tin
cậy?
 BCTC VNM trang 133.

 Theo thời gian đáo hạn
 Nợ phải trả ngắn hạn
 Nợ phải trả dài hạn
 Theo bản chất nghĩa vụ:
 Nợ trong thanh toán
 Nợ tín dụng

 Xác định giá trị:
 Nợ ngắn hạn: giá trị danh nghĩa của dòng tiền phải

chi
 Nợ dài hạn: giá trị hiện tại của dòng tiền phải chi

1


16/11/2016


Nguồn vốn vay và CSH

Kế toán huy động vốn vay
 Phát hành trái phiếu:

 Nguồn vốn vay:
 Ưu điểm: Lợi về thuế, tăng hiệu quả đầu tư của chủ SH,

là một hình thức tăng cường quản trị công ty.
 Nhược điểm: Rủi ro không trả được nợ

 Nguồn vốn chủ SH:
 Ưu điểm: Nguồn vốn dài hạn không hoàn trả
 Nhược điểm: Chi phí vốn cao. Các công ty đại chúng

phải tuân thủ nhiều quy định nghiêm ngặt của pháp luật
hơn các doanh nghiệp khác.

1/1/2011: Doanh nghiệp Bình Minh phát hành trái phiếu tổng mệnh giá
10 tỷ, lãi suất danh nghĩa 8%, lãi thị trường 10%, kỳ hạn 5 năm trả lãi
hàng năm vào cuối năm
Năm
0
1
2
3
4
5


Lãi danh
nghĩa

Lãi thực tế

Phân bổ chiết
khấu TP

800
800
800
800
800

924.18
936.60
950.26
965.29
981.82

124.18
136.60
150.26
165.29
181.82

Phát hành:

Nợ TK 111/112
9241.84

Nợ TK 34312
758.16
Có TK 34311

Ghi nhận lãi vay năm 1:

Nợ TK 635/241/627
Có TK 34312
Có TK 111/112

 Ví dụ so sánh 2 nguồn vốn:

Kế toán huy động vốn vay
 Phát hành trái phiếu:

1/1/2011: Doanh nghiệp Bình Minh phát hành trái phiếu tổng mệnh giá
10 tỷ, lãi suất danh nghĩa 12%, lãi thị trường 10%, kỳ hạn 5 năm trả lãi
hàng năm vào cuối năm
Năm
0
1
2
3
4
5

Lãi danh
nghĩa

Lãi thực tế


1200
1200
1200
1200
1200

1,075.82
1,063.40
1,049.74
1,034.71
1,018.18

Phát hành:

Ghi nhận lãi vay năm 1:

Phân bổ phụ trội
TP
Giá trị ghi sổ TP
758.16
10,758.16
124.18
10,633.97
136.60
10,497.37
150.26
10,347.11
165.29
10,181.82

181.82
10,000.00

Nợ TK 111/112
Có TK 34313
Có TK 34311

10758.16

Nợ TK 635/241/627
Nợ TK 34313
Có TK 111/112

1075.82
124.18

758.16
10.000

Giá trị ghi sổ
TP
9,241.84
9,366.03
9,502.63
9,652.89
9,818.18
10,000.00

10.000
924.18

124.18
800

Vốn hóa chi phí đi vay
- Thời điểm bắt đầu vốn hóa: Khi (i) phát sinh chi
phí đầu tư + (ii) phát sinh chi phí đi vay + (iii)
các hoạt động hoàn thiện SPDD đang được
tiến hành
- Thời điểm chấm dứt vốn hóa: Các hoạt động
hoàn thiện SPDD đã hoàn thành.
- Giá trị vốn hóa
-

-

Khoản vốn vay riêng biệt cho dự án: Giá trị vốn hóa
= Chi phí đi vay thực tế - Thu nhập từ hoạt động
đầu tư tạm thời.
Khoản vốn vay chung: Giá trị vốn hóa = Tỷ lệ vốn
hóa * Chi phí lũy kế bình quân

1200

2


16/11/2016

Vốn hóa chi phí đi vay


Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả
Chủ sở hữu là người có quyền lợi kinh tế cuối
cùng (residual interest) của đơn vị
 Các loại nguồn vốn chủ sở hữu:

Công ty Bình minh bắt đầu thực hiện dự án xây dựng văn phòng có phát
sinh các khoản chi cho dự án này như sau:
T1: 210tr
T3: 300
T5: 540tr
T12:450
Chi tiết các khoản vay:
• Vay 750tr 3 năm để thực hiện dự án, lãi vay 15%
• Vay ngân hàng 550tr trong 5 năm, lãi vay 10%
• Phát hành 600tr trái phiếu 10 năm, lãi vay 12%
Các khoản vay trả lãi hàng năm. Vốn vay chưa sử dụng được gửi ngân
hang với lãi suất 8% năm.
Tỷ lệ vốn hóa: 11.04% (10%*550+12%*600)/(550+600)
Chi phí lũy kế bình quân cho khoản vay chung: 300*7/12+ 450*1/12=212.5
Chi phí lãi vay được vốn hóa:
125,56
- Lãi vay riêng biệt:
112,5 (15%*750)
- Trừ thu nhập đầu tư tạm thời:
10,4
- Lãi vay từ vốn vay chung:
23,46 (11,04%*212,5)

 Vốn góp ban đầu (Contributed capital): Mệnh giá


cổ phiếu, Thặng dư vốn cổ phần
 Nguồn vốn từ kết quả hoạt động: Lợi nhuận để lại

(retained earnings)
LN để lại năm nay = LN để lại năm trước + Doanh thu – Chi
phí

 Nguồn vốn chủ sở hữu khác

Kế toán Nguồn vốn chủ sở hữu
 Góp vốn bằng TS: Ghi tăng TS và nguồn vốn KD theo giá trị

hợp lý của TS
 Phát hành cổ phiếu:
 Các loại cổ phiếu:



Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đãi

 Kế toán phát hành cổ phiếu:
 Mệnh giá cổ phiếu ghi tăng TK 4111
 Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá ghi tăng TK 4112.
 Chi phí phát hành ghi giảm TK4112.
 Các TK liên quan khác: 111, 112, 211 (góp vốn bằng TSCĐ), 421 (trả
cổ tức bằng cổ phiếu), 3531 (phát hành cổ phiếu để thưởng
CBCNV)
 Trường hợp chuyển đổi trái phiếu, giá trị góp vốn sẽ là giá trị của trái

phiếu điều chỉnh theo Lãi suất thực tế vào ngày thực hiện chuyển
đổi.

Kế toán Nguồn vốn chủ sở hữu


Giao dịch cổ phiếu quỹ:
 Mua cổ phiếu quỹ: Kế toán theo phương pháp giá mua.

Nợ TK 419: Giá mua CP quỹ
Có TK 111/112
- Tái phát hành cổ phiếu quỹ
Nợ TK 111, 112: Giá tái phát hành
Có TK 419: Giá mua CP quỹ
Nợ/Có TK 4112: Chênh lệch giá mua và giá tái phát hành.
- Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:
Nợ TK 421: Giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu.
Có TK 419: Giá mua CP quỹ
Nợ/Có TK 4112: Chênh lệch giá mua và giá tái phát hành.
- Hủy bỏ CP quỹ:
Nợ TK 411: mệnh giá cổ phiếu.
Có TK 419: Giá mua CP quỹ
Nợ/Có TK 4112: Chênh lệch giá mua và mệnh giá.

3


16/11/2016

Kế toán phân phối lợi nhuận

 TK sử dụng: TK 421(1) và 421(2).
 Phân phối lợi nhuận:
 Chia cổ tức bằng tiền cho cổ đông:
 Xác định cổ tức: Nợ TK 421/Có TK 338
 Chốt danh sách và Trả cổ tức: Nợ TK 338/Có TK 111, 112.
 Chia cổ tức bằng cổ phiếu: Nợ TK 421/Nợ TK 4112/Có TK

4111
 Trích lập các quỹ: Nợ TK 421/Có TK 414, 353
 Bổ sung nguồn vốn KD: Nợ TK 421/Có TK 411.
 Ví dụ phân tích: BCTC VNM trang 160

4



×