Lý thuyết bài giảng chương 4
(Số 20, Tổ 2A, Phường Hoàng Văn Thụ, Thành Phố Thái Nguyên)
A. Giới hạn của dãy số
Bài 1. Dãy số có giới hạn 0
Lý thuyết
I.
1. Định nghĩa
a) Định nghĩa: Ta nói dãy số un có giới hạn là 0 nếu kể từ số hạng nào đó trở đi của dãy số, các số
hạng đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1 số dương bé tùy ý. Khi đó ta viết là lim un 0 hoặc
n
lim un 0 hoặc un 0
có giới hạn 0
b) Nhận xét: Dãy un có giới hạn 0 khi và chỉ khi dãy un
2. Một số dãy số có giới hạn 0 thường gặp
1
1
1
0; lim
0; lim
0
3
n
n
n
1
1
0, lim k k
Tổng quát: lim
k
n
n
a) lim
b) Dãy không đổi un có un 0 có giới hạn 0
c) Nếu | q | 1 lim q n 0
3. Định lý: Cho hai dãy số un , vn
II.
u v
n
thỏa mãn: n
lim un 0
lim
v
0
n
Ví dụ
Ví dụ 1: a) lim
1
0
3n
b) lim
2n
n
7
0
Ví dự 2: Chứng minh
a) lim
III.
sin 3n 2
n
6
0
b) lim
sin 2n cos 2n
2.6n
0
Bài tập
GV: Hoàng Văn Phiên
Gmail:
SĐT: 0979.493.934 hoặc 01235.493.934
Trang 1
Lý thuyết bài giảng chương 4
(Số 20, Tổ 2A, Phường Hoàng Văn Thụ, Thành Phố Thái Nguyên)
Bài 2. Dãy số có giới hạn
I.
Lý thuyết
1. Định nghĩa giới hạn của dãy số
Ta nói dãy un có giới hạn là 1 số hữu hạn L nếu lim un L 0 . Khi đó ta viết là lim un L hoặc
n
lim un L hoặc un L
2. Một số tính chất
Định lý 1: Nếu lim un L thì:
a) lim un L ; lim 3 un 3 L
L 0
b) Nếu un 0, n thì
lim un L
Định lý 2: Nếu lim un a; lim vn b; c thì
a) Các dãy số un vn , un .vn
u
b) Nếu b 0 thì dãy số n
v
n
Định lý 3: (Định lý kẹp về giới hạn)
lim u v a b
n
n
, c.un có giới hạn và lim un .vn a.b
lim c.u c.a
n
u
a
có giới hạn và lim n
vn b
v un wn
Cho 3 dãy số un , vn , wn . Nếu với mọi n ta có n
thì lim un L
lim vn lim wn L
Định lý 4: (Định lý Weiertrass)
a) Dãy tăng và bị chặn trên thì có giới hạn
b) Dãy giảm và bị chặn dưới thì có giới hạn
3. Tính chất đặc biệt
n
1
a) lim 1 e
n
b) Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn | q | 1 là S u1 u1 .q u1.q 2 ...
II.
u1
1q
Ví dụ
Ví dụ 1: Với mọi số nguyên dương k và hằng số c ta có: lim
GV: Hoàng Văn Phiên
Gmail:
c
1
c.lim k 0
k
n
n
SĐT: 0979.493.934 hoặc 01235.493.934
Trang 2
Lý thuyết bài giảng chương 4
(Số 20, Tổ 2A, Phường Hoàng Văn Thụ, Thành Phố Thái Nguyên)
2
16 sin 2n 3
Ví dụ 2: Tính lim
25
n2
Ví dụ 3: Tính
a) lim
2n 4 3n 2 3n 1
5n 4 3n 3 5
b) lim
3n 3 3n 2 3n 1
5n 4 3n 3 5
3n 2
n 1
Ví dụ 4: Tính lim
n
1 1
1
Ví dụ 5: Tính tổng S 2 3 ...
2 2
2
Ví dụ 6: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số
a) 0, 3333...
b) 3, 292929...
c) 0, 99999...
Ví dụ 7: Gọi (C) là đường tròn đường kính AB 2a (a là 1 số thực dương). Gọi C 1 là đường gồm
AB
AB
. Gọi C 2 là đường gồm 4 nửa đường tròn đường kính 2 ,…,
2
2
AB
Gọi C n là đường gồm 2n nửa đường tròn đường kính n ,… Gọi pn là độ dài của C n , Sn là diện
2
tích giới hạn bởi đường C n với đoạn thẳng AB.
hai nửa đường tròn đường kính
a) Tính pn và Sn
b) Tính giới hạn của các dãy pn , Sn
a 1 q q 2 ... q n 1 ...
Ví dụ 8: Cho | q | 1,| Q | 1 và
2
n 1
b 1 Q Q ... Q ...
Tính tổng S 1 q .Q q 2 .Q 2 ... q n .Q n ...
III.
Bài tập
Bài 3. Dãy số có giới hạn vô cực
I.
Lý thuyết
1. Định nghĩa: Ta nói dãy số un có giới hạn là nếu kể từ số hạng nào đó trở đi của dãy số mà
các số hạng đều lớn hơn 1 số dương lớn tùy ý. Khi đó ta viết là lim un ,… (TT với giới hạn
âm)
2. Các quy tắc tìm giới hạn vô cực (Không đúng đối với các định lý trong bài 2)
Quy tắc 1: Nếu lim un ; lim vn thì lim un .vn
GV: Hoàng Văn Phiên
Gmail:
được xác định như sau (kẻ bảng)
SĐT: 0979.493.934 hoặc 01235.493.934
Trang 3
Lý thuyết bài giảng chương 4
(Số 20, Tổ 2A, Phường Hoàng Văn Thụ, Thành Phố Thái Nguyên)
Quy tắc 2: Nếu lim un ; lim vn a 0 thì lim un .vn
Quy tắc 3: Nếu lim un a 0; lim vn 0, vn 0 thì lim
được xác định như sau (kẻ bảng)
un
vn
được xác định như sau (kẻ bảng)
Chú ý:
a) Nếu lim vn 0, vn 0 thì lim
b) Nếu lim un thì lim
II.
1
| vn |
1
0
un
Ví dụ
Ví dụ 1: Có: lim n ; lim n ; lim 3 n ; lim 2n ; lim 1 2n ; lim 3 n
Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau
n2 5
2n 1
Ví dụ 3: Tính các giới hạn sau
b) lim
a) lim
a) lim
n 1 n
3n 3 2n 2 5
2n 2 3n 7
1
1
b) lim
2
2
n n 1 n n 1
Ví dụ 4: Tính
a) lim
1 2 22 ... 2n
1 3 32 ... 3n
b) lim
12 22 32 ... n 2
2n 1 3 5 ... 2n 1
Ví dụ 5: Tính lim 2.3n n 5 (Khó)
Ví dụ 6: Tổng của 1 CSN lùi vô hạn bằng 6 và tổng của hai số hạng đầu bằng 4,5. Tìm số hạng đầu
và công bội của CSN đó.
Ví dụ 7: Cho dãy số un
u1 1
. Đặt vn un 6 .
:
un
3, n 3
un 1
2
a) Chứng minh vn là 1 CSN
b) Tính lim un
III.
Bài tập
B. Giới hạn của hàm số
C. Hàm số liên tục
GV: Hoàng Văn Phiên
Gmail:
SĐT: 0979.493.934 hoặc 01235.493.934
Trang 4