Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hướng dẫn chuyển đổi số dư trên sổ kế toán cho DN nhỏ và vừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.29 KB, 3 trang )

Hướng dẫn chuyển đổi số dư trên sổ kế toán cho DN nhỏ và vừa
Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Trong đó đề cao tính khả thi áp dụng trong thực tế
doanh nghiệp.

Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới cởi mở, linh hoạt cao, đưa ra
nhiều lựa chọn cho doanh nghiệp. Chế độ kế toán chủ yếu quy định đến tài khoản cấp 1,
chỉ một số ít tài khoản chi tiết đến cấp 2, mỗi tài khoản chỉ phản ánh một nội dung chứ
không có riêng TK ngắn hạn, dài hạn. Doanh nghiệp được tự chi tiết và theo dõi ngắn hạn,
dài hạn hoặc mở các tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý của mình;
Đối với những tài khoản quy định tại Quyết định 48/2006/QĐ-BTC nhưng không được
đề cập tại Thông tư 133, doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số dư các tài khoản như sau:
STT Tài khoản theo Quyết định 48

1

Chuyển
theo dõi

Số dư chi tiết về vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý đang phản ánh trên TK
1113 và1123


sang Tài khoản theo Thông
tư 133
TK 152 – Hàng tồn
kho;TK 155 – Thành
phẩm;TK 156 – Hàng
hóa (đối với vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý


được phân loại vào hàng


tồn kho)
TK 2288 – Đầu tư khác
đối với vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý không
được phân loại vào hàng
tồn kho)

2

Số dư trên các khoản trái phiếu, tín
phiếu, kỳ phiếu nắm giữ đến ngày đáo
hạn, không nắm giũ vì mục đích kinh
doanh (mua vào để bán ra với mục đích⇒
kiếm lời qua chênh lệch giá mua, bán)
đang phản ánh trên TK 121 – Đầu tư
tài chính ngắn hạn

TK 128 – Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn
(1288)

3

Số dư TK 142 – Chi phí trả trước ngắn

hạn


TK 242 – Chi phí trả
trước

4

Số dư chi tiết TK 1388 về ký quỹ, ký
cược ngắn hạn và TK 244 - ký quỹ, ký ⇒
cược dài hạn

TK 1386 - Cầm cố, thế
chấp, ký quỹ, ký cược

Số dư các tài khoản dự phòng đang

phản ánh trên TK 159, TK 229

TK 229 – Dự phòng tổn
thất tài sản (chi tiết cho
từng TK cấp 2 phù hợp
với nội dung dự phòng)

5

6

7

Số dư TK 311 – Vay ngắn hạn, TK
315 – Nợ dài hạn đến hạn trả, TK
3411 – Vay dài hạn và TK 3412 – Nợ

dài hạn



Số dư TK 3414 – Nhận ký quỹ, ký

cược dài hạn

TK 341 – Vay và nợ
thuê tài chính

TK 3386 - Nhận ký
quỹ, ký cược


8

Khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy
trì cho tài sản cố định (TSCĐ) hoạt
động bình thường (đối với những
TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa
chữa định kỳ), chi phí hoàn nguyên môi
trường, hoàn trả mặt bằng và các khoản
có tính chất tương tự đang phản ánh
trên TK 335 – Chi phí phải trả

TK 352 - Dự phòng


phải trả (Chi tiết tài

khoản 3524)

Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết trên các tài khoản có liên quan nếu trái với quy
định Thông tư 133/2016/TT-BTC thì phải điều chỉnh lại.



×