Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu mở rộng, cải tạo và quản lý chống thất thoát, thất thu cho mạng lưới cấp nước thành phố phủ lý, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 113 trang )

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Thủy Lợi
Hà Nội, Công ty Cổ Phần Nƣớc Sạch Hà Nam đã tạo điều kiện thuận
lợi để tôi hoàn thành chƣơng trình cao học và bản luận văn tốt nghiệp
này.
Xin chân thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn khoa học – PGS.TS.
Đoàn Thu Hà đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện
và hoàn thành tốt bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể các giáo sƣ, tiến sỹ cùng toàn
thể các thầy cô giáo của khoa cũng nhƣ của trƣờng đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập
và làm luận văn tốt nghiệp tại trƣờng.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội ngày…..tháng…..năm 2016
Tác giả luận văn

Phan Quang Nghĩa


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình do tôi tự nghiên cứu và thực hiện.
Các số liệu, kết quả trong luận văn này đƣợc lấy dựa trên những nguồn tài
liệu chính xác, đáng tin cậy và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì
công trình nào khác. Nếu có vấn đề nào liên quan đến tính trung thực của
luận văn tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày ….tháng…. năm 2016
Tác giả luận văn

Phan Quang Nghĩa



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2.M c tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................... 2
- Phạm vi nghiên cứu: Mạng lƣới cấp nƣớc sạch thành phố Phủ Lý. ......................... 2
4.Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................. 2
4.1. Cách tiếp cận ........................................................................................................ 2
4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu. ...................................................................................... 2
4.3. Kết quả dự kiến đạt đƣợc ..................................................................................... 3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ....................................................................................... 4
1.1 Tổng quan chung ................................................................................................... 4
1.1.1. Tình hình chung về cấp nƣớc đô thị .................................................................. 4
1.1.2.Tình hình thất thoát nƣớc trên hệ thống, mạng lƣới cấp nƣớc ........................... 5
1.1.3. Các nghiên cứu, kinh nghiệm phòng chống thất thoát ...................................... 6
1.2.Tổng quan về khu vực nghiên cứu ........................................................................ 9
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ......................................................................... 9
1.2.1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 11
1.2.2 Hiện trạng điều kiện kinh tế xã hội .................................................................. 13
1.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật .............................................................. 14
1.2.4. Hiện trạng mạng lƣới đƣờng ống cấp nƣớc thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam ........................................................................................................................... 15
1.2.5 Quy hoạch phát triển đô thị đến năm 2025 ...................................................... 15
1.2.6. Quy hoạch cấp nƣớc đến năm 2025 ................................................................ 16
1.3. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu cấp nƣớc sinh hoạt ........... 16
1.3.1. Phƣơng hƣớng chung: ..................................................................................... 16
1.3.2. Về phát triển kết cấu hạ tầng ........................................................................... 16
1.4. Đánh giá phân tích tình hình thất thoát nƣớc tại thành phố Phủ Lý .................. 17
1.4.1. Hiện trạng thất thoát nƣớc trong mạng lƣới cấp nƣớc TP. Phủ Lý ................. 17

1.5. Thực trạng công tác quản lý chống thất thoát nƣớc TP.Phủ Lý- T.Hà Nam ..... 19


1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy công ty .................................................................... 19
1.5.2. Tình hình hoạt động Công ty Cổ phần nƣớc sạch Hà Nam ............................ 20
1.5.3. Thực trạng công tác quản lý chống thất thoát nƣớc ........................................ 21
1.6. Đánh giá thực trạng quản lý chống thất thoát nƣớc TP.Phủ Lý- T.Hà Nam ..... 22
1.6.1. Những nguyên nhân gây ra thất thoát nƣớc .................................................... 22
1.6.2. Những tồn tại gây ra thất thoát nƣớc............................................................... 31
1.6.3. Đánh giá thực trạng quản lý chống thất thoát nƣớc ........................................ 33
1.7. Nguyên nhân của việc thất thoát nƣớc ............................................................... 36
1.7.1. Chất lƣợng thiết kế và thi công công trình ...................................................... 36
1.7.2. Rò rỉ trên mạng lƣới do sự suy giảm chất lƣợng ống và ph tùng theo thời
gian ............................................................................................................................ 37
1.7.3. Sự thiếu chính xác của đồng hồ đo nƣớc ........................................................ 37
1.7.4. Thất thoát qua các tr cứu hỏa ........................................................................ 38
1.7.5. Thất thoát nƣớc do đấu nối không qua đồng hồ, gian lận trong sử d ng
nƣớc ........................................................................................................................... 38
1.7.6. Thất thoát trong công tác ghi chỉ số và lập hóa đơn tiền nƣớc ....................... 39
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHỐNG THẤT THOÁT
MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC. ..................................................................................... 40
2.1. Dự báo về dân số và nhu cầu dùng nƣớc của địa bàn đến năm 2025 ................ 40
2.1.1. Dự báo về dân số thành phố Phủ Lý đến năm 2025 ....................................... 40
2.1.2. Nhu cầu dùng nƣớc đến năm 2025 của Thành Phố Phủ Lý ............................ 40
2.1.2. Tính toán lƣu lƣợng dập tắt các đám cháy ...................................................... 42
2.2. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về thất thoát nƣớc ................................................. 43
2.2.1. Việc cấu tạo mạng lƣới ................................................................................... 44
2.2.2. Việc phân cấp đƣờng ống trong mạng lƣới..................................................... 45
2.2.3. Việc phân phối nƣớc và áp lực nƣớc đều trên toàn mạng lƣới ....................... 46
2.2.4. Việc khai thác và đấu nối trên mạng lƣới ....................................................... 46

2.3. Lựa chọn mô hình thủy lực trong phòng chống thất thoát nƣớc tại Phủ Lý ...... 47
2.3.1. Một số mô hình thủy lực mạng lƣới cấp nƣớc ................................................ 47
2.3.2. So sánh tính năng, giao diện và vấn đề chi phí bản quyền của các mô hình .. 49


2.3.3. Lựa chọn mô hình phù hợp cho lĩnh vực và địa điểm nghiên cứu.................. 51
2.3.4. Giới thiệu về mô hình thủy lực mạng lƣới cấp nƣớc Epanet .......................... 51
2.4. Các giải pháp kỹ thuật quản lý thất thoát nƣớc Thành phố Phủ Lý tỉnh Hà
Nam ........................................................................................................................... 55
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ CHỐNG THẤT THOÁT NƢỚC
CHO MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ. .................................... 56
3.1.Nguồn nƣớc. ........................................................................................................ 56
3.2. Đánh giá năng lực của mạng lƣới cấp nƣớc ...................................................... 59
3.3. Đề xuất giải pháp phát triển mạng lƣới cấp nƣớc đến năm 2025 theo hƣớng
phòng chống thất thoát. ............................................................................................. 62
3.3.1. Xác định các khu vực dùng nƣớc .................................................................... 62
3.3.2. Lựa chọn sơ đồ, nguyên tắc vạch tuyến .......................................................... 62
3.3.3 Vạch tuyến mạng lƣới cấp nƣớc theo hƣớng phòng chống thất thoát nƣớc .... 63
3.3.4.Các trƣờng hợp tính toán cần thiết ................................................................... 65
3.4. Đề xuất giải pháp quản lý chống thất thoát nƣớc mạng lƣới cấp nƣớc Thành
Phố Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam ...................................................................................... 73
3.4.1. Xác định các thành phần thất thoát nƣớc ........................................................ 73
3.4.2. Giải pháp chống thất thoát nƣớc tại bên trong nhà máy nƣớc ........................ 73
3.4.3. Giải pháp chống thất thoát nƣớc trên mạng lƣới đƣờng ống truyền tải và
phân phối nƣớc .......................................................................................................... 74
3.4.4. Giải pháp chống thất thoát nƣớc do nguyên nhân quản lý (thất thu) .............. 75
3.4.5. Giải pháp ứng d ng phần mềm GIS và SCADA trong quản lý vận hành
mạng lƣới cấp nƣớc ................................................................................................... 77



DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Hình 1.1: Vị trí khu vực nghiên cứu trên bản đồ Thành Phố Phủ Lý ......................... 10
Hình 1.2: Bản đồ quy hoạch Thành Phố Phủ Lý đến năm 2025 ................................. 15
Hình 1.3: Tổ chức bộ máy công ty Cổ phần Nƣớc sạch Hà Nam............................... 19
Hình 1.4: Rò rỉ mối nối ống ........................................................................................ 24
Hình 1.5: Rò rỉ do ống cũ ............................................................................................ 25
Hình 1.6: Rò rỉ tuyến ống chính .................................................................................. 25
Hình 2.1: Mạng lƣới cấp nƣớc dạng mạch vòng ......................................................... 43
Hình 2.2: Mạng lƣới cấp nƣớc mạng c t trên thực tế ................................................. 43
Hình 2.3: Mô phỏng mạng lƣới cấp nƣớc mạng c t (phân chia DMA chạy thủy
lực mạng lƣới) ............................................................................................................. 44
Hình 3.1: Vạch tuyến mạng lƣới cấp nƣớc Tp. Phủ Lý đến năm 2025 ...................... 65
Hình 3.2 Hộp thoại Project Defaults ........................................................................... 68
Hình 3.3: Thanh công c ............................................................................................. 68
Hình 3.4: Thông số đƣờng ống ................................................................................... 69
Hình 3.5: Thông số nút................................................................................................ 69
Hình 3.6: Thông số máy bơm...................................................................................... 70
Hình 3.7: Thủy lực mạng lƣới cấp nƣớc thành phố Phủ Lý ....................................... 70
Hình 3.8: Thủy lực mạng lƣới cấp nƣớc Tp. Phủ Lý đến năm 2025. ......................... 73


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Danh sách các phƣờng, xã thuộc khu vực nghiên cứu ............................... 11
Bảng 1.2: Số liệu phân tích hóa lý nguồn nƣớc sông đáy ........................................... 12
Bảng 1.3: Quy hoạch đất đai xây dựng 2025 .............................................................. 15
Bảng 1.4: Lƣợng nƣớc thất thoát hàng năm TP. Phủ Lý ............................................ 18
Bảng 1.5: Lƣợng nƣớc rò rỉ qua lỗ thủng.................................................................... 26
Bảng 3.1. Mẫu nƣớc thô ở sông Đáy ......................................................................... 56
Bảng 3.2 : Các thông số chủ yếu về chất lƣợng nƣớc ngầm. ..................................... 58
Bảng 3.3: Tổng hợp khối lƣợng mạng lƣới cấp nƣớc ................................................. 59

Bảng 3.4: Thống kê hiện trạng sử d ng nƣớc của các phƣờng xã từ nhà máy nƣớc
TP.Phủ Lý ................................................................................................................... 59
Bảng 3.5 : Kết quả tính toán cho các đoạn ống........................................................... 84
Bảng 3.6: Kết quả tính toán lƣu lƣợng tại các nút ...................................................... 87
Bảng 3.7: Kết quả tính thuỷ lực các nút trong giờ dùng nƣớc lớn nhất khi chạy epanet....... 93

Bảng 3.8: Kết quả tính thuỷ lực các đoạn ống trong giờ dùng nƣớc lớn nhất khi
chạy epanet .................................................................................................................. 96
Bảng 3.9: Kết quả tính thuỷ lực các nút trong giờ dùng nƣớc lớn nhất có cháy khi
chạy epanet ................................................................................................................ 100
Bảng 3.10: Kết quả tính thuỷ lực các đoạn ống trong giờ dùng nƣớc lớn nhất có
cháy khi chạy epanet ................................................................................................. 103


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, thành phố Phủ Lý đã có những bƣớc phát triển
nhanh về mặt kinh tế xã hội, bộ mặt thành phố có nhiều thay đổi rõ rệt, quy mô
dân số ngày càng tăng , đất xây dựng ngày càng mở rộng, các khu đô thị cũ ngày
càng đƣợc cải tạo, nhiều khu đô thị mới đƣợc hình thành, nhiều dự án đầu tƣ
trong và ngoài nƣớc đã và đang đƣợc triển khai. Quy hoạch chung của thành phố
đến năm 2025 đã đƣợc điều chỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội
của tỉnh. Một trong những nội dung đƣợc đề cập đến trong báo cáo điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng Thành phố Phủ Lý là hệ thống cấp nƣớc. Hệ thống
cấp nƣớc của thành phố đƣợc hình thành từ nhiều năm nay, tuy nhiên công suất
hiện tại đáp ứng đƣợc nhu cầu dùng nƣớc tối thiểu hiện nay của thành phố. Đến
năm 2025, cùng với sự phát triển gia tăng đô thị và khu công nghiệp, sẽ xảy ra
tình trạng mất cân đối lớn giữa nhu cầu dùng nƣớc và khả năng cung cấp nƣớc
của hệ thống hiện có.
Để đảm bảo sự phát triển kinh tế và ổn định đời sống nhân dân, cần mở

rộng, cải tạo và nâng công suất của mạng lƣới cấp nƣớc của thành phố lên mức
phù hợp với quy hoạch chung và chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của thành
phố đến năm 2025. Hiện nay thành phố Phủ Lý đang vận hành với công suất
25.000 m3/ngđ. Dự kiến đến năm 2025 thành phố Phủ Lý cần 55.600 m3/ngđ.
Nhƣ vậy đến năm 2025 thành phố cần thêm 30.600 m3/ngđ.
Hiện nay mạng lƣới cấp nƣớc Thành Phố Phủ Lý tình trạng thất thoát nƣớc
đang ở mức cao (30%). Với m c tiêu tiết kiệm nguồn nƣớc và nâng cao hiệu quả
làm việc của hệ thống cần kiểm soát tình trạng thất thoát nƣớc.
Theo Quyết định 2147/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2012 phê duyệt
chƣơng trình quốc gia chống thât thoát thất thu nƣớc sạch đến năm 2025 với m c
tiêu giảm tỷ lệ thất thoát thất thu nƣớc sạch bình quân xuống còn 18% vào năm
2025.
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu mở rộng, cải tạo và quản lý chống thất thoát,
thất thu cho mạng lưới cấp nước thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam” là hết sức
1


cần thiết.
2.Mục t u n h n c u
- Đánh giá khả năng làm việc của mạng lƣới cấp nƣớc thành phố Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam;
- Đề xuất giải pháp cải tạo, mở rộng mạng lƣới cấp nƣớc thành phố Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam đến năm 2025;
- Đề xuất giải pháp quản lý chống thất thoát, thất thu nƣớc.
3.Đố tƣợng và phạm vi nghiên c u.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Mạng lƣới cấp nƣớc thành phố, quản lý chống thất
thoát nƣớc.
- Phạm vi nghiên cứu: Mạng lƣới cấp nƣớc sạch thành phố Phủ Lý.
4.Cách t ếp cận và phƣơn pháp n h n c u.
4.1. Cách tiếp cận

- Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu và công nghệ của các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới.
- Tiếp cận có sự tham gia của những ngƣời hƣởng lợi trong các dự án cấp
nƣớc sinh hoạt.
- Tiếp cận thực tế: Đi khảo sát thực địa, tìm hiểu các hồ sơ, tình hình hoạt
động của công trình cấp nƣớc trong địa bàn quận và các vùng lân cận.
- Tiếp cận đáp ứng nhu cầu: Tính toán, đánh giá nhu cầu nƣớc sinh hoạt.
4.2 Phƣơn pháp n h n c u.
Luận văn sử d ng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thu thu thập tài liệu, số liệu;
+ Thu thập số liệu về mạng lƣới cấp nƣớc thành phố Phủ lý hiện nay và
tƣơng lai (bao gồm quy mô, công suất, bản đồ, sơ đồ nguyên lý, cấu trúc
mạng và các thiết bị trên mạng lƣới cấp nƣớc …)
+ Thu thập các tài liệu về quản lý mạng lƣới cấp nƣớc (Cơ cấu chức năng,
nhiệm v các phòng ban, hình thức quản lý, biện pháp quản lý về kỹ thuật
của Công ty Cổ Phần kinh doanh nƣớc sạch Hà Nam)
+ Bên cạnh đó thu thập số liệu, mô hình các biện pháp quản lý thông minh
2


chống thất thoát của các khu vực khác, tình hình phát triển quy hoạch của
Thành Phố Phủ Lý từ đó áp d ng vào thực tiễn.
- Phƣơng pháp phân tích, xử lý, đánh giá số liệu;
+ Vận d ng, tổng hợp các kiến thức đã đƣợc học, thực tế công tác quản lý,
suy luận logic để nghiên cứu vấn đề.
- Phƣơng pháp kế thừa;

+ Nghiên cứu tiếp thu và sử d ng có chọn lọc kết quả nghiên cứu và thành
tựu khoa học công nghệ của các tác giả trong và ngoài nƣớc đã nghiên cứu
về những vấn đề có liên quan đến chống thất nƣớc trong thời gian vừa qua

và hiện nay.
- Phƣơng pháp thống kê và phân tích hệ thống;
Việc nghiên cứu thất thoát nƣớc có liên quan đến nhiều yếu tố nhƣ kỹ
thuật, kinh tế, xã hội..., có tác động rộng rãi đến cuộc sống của cộng đồng
trên địa bàn rộng lớn vì vậy việc phân tích tổng hợp là cần thiết đối với
nghiên cứu này.
- Phƣơng pháp mô hình thủy lực;
+ Đề tài này ứng d ng khai thác phần mềm EPANET mô phỏng hoạt động
vận hành mạng lƣới cấp nƣớc kết hợp thực nghiệm đo đạc tại hiện trƣờng.
- Phƣơng pháp chuyên gia;
+ Có sự tham gia đóng góp ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực nghiên
cứu về chống thất thoát nƣớc.
4.3. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
- Đánh giá hiện trạng và khả năng cấp nƣớc của Hệ thống cấp nƣớc Thành
Phố Phủ Lý.
- Kết quả dự báo nhu cầu nƣớc sinh hoạt của thành phố Phủ trong tƣơng
lai.
- Kết quả phân tích cở sở khoa học và thực tiễn đề xuất các giải pháp phù
hợp cải tạo hệ thống cấp nƣớc Thành Phố Phủ Lý.
- Các giải pháp quản lý chống thất thoát, thất thu cho mạng lƣới hệ thống
cấp nƣớc.
3


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan chung
1.1.1. Tình hình chun về cấp nƣớc đô thị
Trong thời gian qua hệ thống cấp nƣớc các đô thị Việt Nam đã đƣợc Đảng,
Chính phủ quan tâm ƣu tiên đầu tƣ cải tạo và xây dựng nhờ vậy tình hình cấp
nƣớc đã đƣợc cải thiện một cách đáng kể. Tuy nhiên tình hình cấp nƣớc đô thị

còn nhiều bất cập.
- Tỉ lệ thất thoát thất thu nƣớc sạch còn cao: Sau hội nghị cấp nƣớc toàn
quốc lần thứ II, các Công ty cấp nƣớc địa phƣơng đã có nhiều cố gắng giảm tỉ lệ
thất thoát, thất thu nƣớc đã đƣợc Bộ Xây dựng đề ra, nhiều địa phƣơng nhƣ Hải
Phòng, Huế, Đà Lạt, Vũng Tàu, Tiền Giang đạt kết quả tốt nhƣng tại nhiều đô thị
tỉ lệ thất thoát thất thu vẫn còn cao nhƣ Thái Nguyên, Hà Nội, Nam Định, Hà
Tĩnh, Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh...vv tỉ lệ thất thu cao không chỉ chứng tỏ sự
yếu kém về mặt năng lực quản lý (cả tài chính và kỹ thuật) mà nó còn thể hiện
kết quả của quá trình đầu tƣ không đồng bộ giữa việc tăng công suất với công tác
phát triển mạng lƣới đƣờng ống. Bộ Xây dựng đã đề ra chi tiêu đến năm 2025 tỉ
lệ thất thoát thất thu dƣới 15%.
- Chất lƣợng nƣớc: Tại nhiều nhà máy chƣa đạt tiêu chuẩn quy định, tình
trạng nguồn nƣớc mặt , nƣớc ngầm bị ô nhiễm nặng nề ảnh hƣởng đến sức khỏe
của nhân dân. Theo số liệu thóng kê tổng công suất hiện nay là 8,5 triệu m3/ngđ
trong đó 66% nƣớc mặt, 34% nƣớc ngầm. Công tác khảo sát và quản lý nguồn
nƣớc nói chung do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng địa phƣơng quản lý. Việc chất
lƣợng nƣớc bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân gây ra nhƣ: tình hình khí tƣợng
thủy văn trong những năm gần đây có nhiều biến động phức tạp, tình hình hạn
hán lũ l t ngày càng nghiêm trọng do hậu quả của hiện tƣợng phá rừng kết hợp
với ENNINO, Công tác khảo sát nguồn nƣớc chƣa sát với tình hình thực tế, chƣa
dự báo đƣợc những biến động về mặt trữ lƣợng nƣớc cũng nhƣ về mặt thủy địa
hóa, công nghệ xử lý nƣớc tại một số nhà máy nƣớc chƣa đồng bộ và hoàn chỉnh,
tình hình xả nƣớc thải chƣa qua xử lý ra sông hồ, hàng vạn lỗ khoan mạch nông
đang là nguồn gây ô nhiễm cho tầng chứa nƣớc đang khai thác, công tác quản lý
4


khai thác nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm chƣa đƣợc các cấp, các ngành quan tâm
thích đáng.
1.1.2.Tình hình thất thoát nƣớc tr n hệ thốn , mạn lƣớ cấp nƣớc

Tỷ lệ dân cƣ đô thị đƣợc sử d ng nƣớc sạch đạt 90%, nhƣng tỷ lệ thât thoát,
thất thu nƣớc sạch bình quân đô thị toàn quốc chiếm khoảng 27%. Để đảm bảo
m c tiêu giảm tỷ lệ thât thoát, thất thu nƣớc sạch xuống 15% vào năm 2025 theo
chỉ đạo của Chính phủ, cần có một giải pháp tổng thể và những chính sách thu
hút nguồn lực xã hội mạnh mẽ. Thực tế có rất nhiều nguyên nhân cả chủ quan và
khách quan dẫn đến tình trạng thất thoát, thất thu nƣớc sạch. Gian lận trong sử
d ng nƣớc nhƣ tự ý đ c, phá đấu nối trái phép nguồn cấp nƣớc, lấy nƣớc từ
đƣờng ống thành phố hoặc từ họng cứu hỏa, dùng nƣớc sạch để kinh doanh rửa
xe, sản xuất dịch v ... không đăng ký kinh doanh hoặc sử d ng không đúng m c
đích, dẫn đến lãng phí, thiếu ý thức tiết kiệm, lƣợng nƣớc sử d ng lớn hơn nhiều
lƣợng nƣớc thanh toán, mặt khác tại các đô thị lớn vẫn còn sử d ng khá nhiều
đồng hồ đo nƣớc chất lƣợng kém, sai số lớn, nhất là đồng hồ cũ sử d ng từ
những năm 90 trở về trƣớc kết quả thử nghiệm cho thấy sai số một số loại đồng
hồ cũ lên tới 25%, trong khi các loại đồng hồ nƣớc mới lại thiếu bảo trì, kiểm
định định kỳ nên cũng gây thất thoát lớn. Việc quản lý vận hành hệ thống cấp
nƣớc của các đơn vị đối với công tác phòng, chống thất thoát, thât thu nƣớc chƣa
đƣợc quan tâm triệt để, thiếu khoa học, chƣa kiểm soát chặt việc thu đúng, thu đủ
tiền nƣớc, thiếu trang thiết bị cho công tác quản lý hệ thống đƣờng ống, xác định
điểm rò rỉ dẫn tới sửa chữa các tuyến ống không kịp thời, không có kế hoạch thay
thế dài hạn các tuyến ống cũ, thiếu các ph tùng dự trữ để thực hiện công tác sửa
chữa tuyến ống, bên cạnh đó công tác thi công lắp đặt các tuyến ống không đúng
kỹ thuật chất lƣợng thi công không đồng đều, trong công tác giám sát thi công
thử áp lực các tuyến ống không tuân thủ đúng quy định dẫn đến rò rỉ tại các đầu
mối, một khó khăn nữa là nhiều đƣờng ống cũ nát tại các đô thị có chất lƣợng
kém và giảm dần theo thời gian, vẫn còn khá nhiều tuyến đƣờng ống lắp đặt
trƣớc năm 1990, do vậy khi có biến động về áp lực dòng chảy thƣờng bị vỡ,
chẳng hạn nhƣ tại thành phố Hồ Chí Minh và TP Hà Nội, khi các nhà máy nƣớc
5



lớn nhƣ Tân Hiệp, Sông Đà phát nƣớc vào mạng với áp lực cao thì phần lớn các
mối của tuyến ống cũ đều bị vỡ.
Theo Quyết định 2147/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2012 phê duyệt
chƣơng trình quốc gia chống thât thoát thất thu nƣớc sạch đến năm 2025 với m c
tiêu giảm tỷ lệ thất thoát thất thu nƣớc sạch bình quân xuống còn 15% vào năm
2025, tuy nhiên để đạt đƣợc m c tiêu này còn rất nhiều khó khăn, hiện nay mới
chỉ có 7,8% các Công ty cấp nƣớc đạt tỷ lệ thất thoát nƣớc dƣới 15%.
1.1.3. Các n h n c u, k nh n h ệm phòn chốn thất thoát
Hiện nay vấn đề nghiên cứu phòng chống thất thoát nhƣ tại Hà Nội, Thành
phố Hải Dƣơng, Thành phố Hải Phòng...vv đã đề ra rất nhiều giải pháp nhƣ phân
vùng tách mạng, lắp đặt các đồng hồ tổng, cải tạo mạng lƣới cấp nƣớc cũ, kiểm
định, bảo dƣỡng định kỳ thƣờng xuyên các đồng hồ, áp d ng các chế tài xử phạt
do gian lận trong sử d ng nƣớc, tuyên truyền cho ngƣời dân sử d ng tiết kiệm
nƣớc....
1.1.3.1. Kinh nghiệm tron nƣớc
a. Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nƣớc tại TP Hải Phòng:
Từ 1/1/2007 UBND ra Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 10/8/2006 và
Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 phê duyệt và điều chỉnh phê
duyệt chuyển Công ty Cấp nƣớc Hải Phòng thành Công ty TNHH một thành viên
Cấp nƣớc Hải Phòng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm công ích.
Đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của các Bộ, ngành Trung ƣơng và thành phố, sự
hỗ trợ tích cực của Chính phủ Phần Lan, Ngân hàng Thế giới WB cùng với sự cố
gắng vƣơn lên của tập thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH một thành viên
Cấp nƣớc Hải Phòng đã mạnh dạn đổi mới đồng bộ công tác quản lý tổ chức,
công tác quản lý kinh tế - kỹ thuật, giảm nƣớc thất thoát thấp nhất trong toàn
quốc, chất lƣợng nƣớc không ngừng đƣợc nâng cao, đƣợc Trung tâm Quacert
cấp giấy chứng nhận chất lƣợng nƣớc đạt tiêu chuẩn Việt Nam 5502:2003.
Quản lý theo chất lƣợng ISO 9001:2000, nhiều tiến bộ kỹ thuật mới đã
đƣợc áp d ng nhƣ: Hệ thống theo dõi điều hành từ xa mạng lƣới cấp
nƣớc(Telemetry) quản lý áp lực và lƣu lƣợng trên mạng lƣới cấp nƣớc, cũng

6


nhƣ điều hành hoạt động của các nhà máy, sử d ng công nghệ GIS, Quản lý
mạng lƣới và khách hàng sử d ng hệ thống thông tin quản lý để quản lý tình
hình sản xuất kinh doanh tại các phòng, ban chuyên môn và các nhà máy
nƣớc....
b. Kinh nghiệm thu đƣợc từ Công ty TNHH MTV Cấp nƣớc Hải Phòng
- Thực hiện nhiệm v quản lý và cung cấp nƣớc sinh hoạt, nƣớc sản xuất,
khu công nghiệp tập trung và các nhu cầu khác trên địa bàn Thành phố Hải
Phòng; xây dựng các dự án cấp nƣớc cho các khu đô thị, các vùng lân cận và cả
khu công nghiệp trên địa bàn Thành Phố. Làm chủ đầu tƣ các dự án cấp nƣớc
bằng vốn ngân sách, vốn vay, vốn của doanh nghiệp hoặc các nguồn vốn khác.
- Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Chủ động trong việc cung ứng vật tƣ ph c v cho sản xuất kinh doanh đạt
chất lƣợng và hiệu quả cao
- Chủ động nghiên cứu phƣơng án mở rộng mạng lƣới cấp nƣớc, đáp ứng
nhu cầu nƣớc sạch cho sản xuất và sinh hoạt phù hợp với quy định của pháp luật.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc theo các
ngành nghề đăng ký kinh doanh.
(nguồn: )
c. Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nƣớc tại công ty Viwaco
Công ty Viwaco đẩy mạnh những hoạt động và các giải pháp nhằm làm giảm thất
thoát thất thu nƣớc sạch nhƣ:
- Phân vùng tách mạng. thay thế các đồng hồ cũ hỏng, sử d ng các van điều
áp thông minh.
- Ứng d ng công nghệ thông tin: Công ty đã tiến hành mô hình hóa mạng
lƣới cấp nƣớc, ứng d ng công nghệ scada để truyền dữ liệu các điểm cấp nƣớc
chính trên mạng về trung tâm, qua đó theo dõi để vận hành mạng lƣới và thu thập
dữ liệu cho việc tính toán thất thoát.

Trong năm 2012, Công ty đã xây dựng xong Webside riêng, cán bộ quản lý
có thể truy cập dữ liệu về hệ thống quản lý áp lực, lƣu lƣợng của các đồng hồ
kiểm soát các vùng và của các khách hàng lớn.
7


Công ty đã mô phỏng thủy lực hệ thống cấp nƣớc trên mạng lƣới bằng phần
mềm EPANET, từ đó đánh giá đƣợc tình trạng hoạt động của mạng lƣới đồng
thời đƣa ra các giải pháp cải tạo và nâng cấp mới hệ thống.
Trong năm 2012, Công ty đã tiến hành trang bị hệ thống phần mềm GIS để
quản lý mạng lƣới cấp nƣớc và thu thập dữ liệu khách hang. Qua công tác quản
lý khách hàng và mạng lƣới, GIS thu thập dữ liệu ph c v cho các công tác
chống thất thoát.
1.1.3.2. Kinh nghiệm ở nƣớc ngoài
Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nƣớc ở Singapore:
- Singapore hiện có hơn 3 triệu dân và dự kiến sẽ tăng lên 5 triệu dân vào
năm 2020. Ban quản lý dịch v công cộng (PUB) là cơ quản có quyền lực về
quản lý nƣớc quốc gia.
- Hiện tại 100% dân số đƣợc cung cấp nƣớc với chất lƣợng uống đƣợc
thẳng từ vòi.
- Nguồn nƣớc của Singapore rất hạn chế, một phần thu từ nƣớc mƣa.
Khoảng ½ diện tích đảo đƣợc sử d ng làm lƣu vực thu nƣớc mƣa. Tất cả các
nguồn nƣớc mặt chủ yếu đã đƣợc sử d ng. Nƣớc mặt đƣợc thu vào 14 hồ chứa.
Khoảng 50% nhu cầu nƣớc của Singapore đƣợc nhập từ Malaysia.
- Singapore có 6 nhà máy nƣớc và 4560 km đƣờng ống truyền dẫn và phân
phối với D = 100-2200mm.
- Tổng công suất tiêu th nƣớc ở Singapore vào năm 2005 là 1,4 triệu
m3/ngày đêm.
- Do nguồn nƣớc khan hiếm, nên vấn đề bảo tồn nguồn nƣớc và giảm lƣợng
nƣớc thất thoát, thất thu càng trở lên cấp thiết. Từ năm 1989-1995, tỷ lệ thất

thoát, thất thu nƣớc giảm từ 10,6% xuống còn 6,2%.
- Cho đến nay Singapore vẫn duy trì đƣợc tỷ lệ thất thoát, thất thu vào loại
thấp nhất thế giới chỉ có 6%.
* Để giảm thất thoát nƣớc, Singapore đã thực hiện các biện pháp chủ yếu sau:
Kiểm soát rò rỉ trên đƣờng ống:
- Sử d ng đƣờng ống và ph tùng có chất lƣợng tốt nhất (nhƣ đồng, thép
8


không rỉ, gang dẻo có lớp lót bên trong bằng vữa xi măng).
- Thực hiện nhiều chƣơng trình thay thế và ph c hồi các đƣờng ống chính.
- Tiến hành các chƣơng trình phát hiện vị trí rò rỉ (để phát hiện rò rỉ, toàn
bộ mạng lƣới đƣợc chia thành 90 vùng, mỗi vùng lại chia thành 2-5 vùng nhỏ,
khi kiểm tra, mỗi vùng đƣợc cô lập bằng hệ thống van và ống).
- Các đội phát hiện rò rỉ đƣợc trang bị 4 loại thiết bị phát hiện rò rỉ nhƣ: ống
nghe (stethoscope), d ng c truyền âm thanh từ đất (geophone), máy dò các biến
đổi rò rỉ bằng điện (electronic leak detector) và máy phát hiện tiếng ồn do rò rỉ
(leak noise corelator).
- Phản hồi nhanh các phát hiện của nhân dân về rò rỉ và sửa chữa kịp thời
- Thực hiện chƣơng trình giáo d c cộng đồng dƣới nhiều hình thức, trong
đó có hình thức đƣa vào sách giáo khoa trong nhà trƣờng.
Các giải pháp về đồng hồ nƣớc:
- Chính xác hoá các đồng hồ đo nƣớc đang sử d ng
- Chƣơng trình quản lý và thay thế đồng hồ
- Sử d ng nƣớc hợp lý cho các nhu cầu quản lý, duy trì mạng lƣới của cơ
quan pháp lý
- Có điều luật quy định chặt chẽ đối với việc mắc nƣớc trái phép. Singapore
có luật rất nghiêm khắc đối với việc mắc nƣớc trái phép, ngƣời vi phạm có thể bị
phạt tối đa 50.000 USD hoặc ngồi tù 3 năm hoặc cả hai trƣờng hợp trên nếu tái
phạm.

*. Kinh nghiệm thu được từ Singapore
- Xây dựng hệ thống cấp nƣớc đồng bộ theo quy hoạch tổng thể
- Áp d ng khoa học kỹ thuật tiên tiến
- Quản lý khai thác hiệu quả
- Luật pháp nghiêm minh
- Công tác giáo d c đƣợc triển khai ngay từ trong nhà trƣờng
1.2.Tổng quan về khu vực nghiên c u
1.2.1. Vị trí địa lý, đ ều k ện tự nh n
1.2.1.1. Vị trí địa lý
9


Phủ Lý nằm trên quốc lộ 1A, bên bờ phải sông Đáy, nơi hợp lƣu với sông
Châu Giang. Phủ Lý cách Hà Nội 60km về phía Nam, thành phố Nam Định 30
km về Phía Tây Bắc và thành phố Ninh Bình 33 km về phía Bắc, Phía đông và
bắc giáp huyện Duy Tiên, phía tây giáp huyện Kim Bảng, phía nam giáp huyện
Thanh Liêm. Diện tích thành phố là hơn 3,400 ha.
 Phía Bắc tới xã Lam Hạ
 Phía Nam tới xã Thanh Hà, Huyện Thanh Liêm
 Phía Đông và Đông Nam tới xã Liêm Chính,Liêm Chung
 Phía Tây tới xã Thanh Sơn Huyện Kim Bảng

Hình 1.1: Vị trí khu vực nghiên cứu trên bản đồ Thành Phố Phủ Lý
Khu vực nghiên cứu gồm 11 phƣờng và 10 xã thuộc thành phố Phủ Lý
bao gồm các địa danh nhƣ sau:

10


Bảng 1.1: Danh sách các phƣờng, xã thuộc khu vực nghiên cứu


STT

T n phƣờng/xã

T n phƣờng/xã

STT

1

Châu Sơn

12

Đinh Xá

2

Hai Bà Trƣng

13

Kim Bình

3

Lam Hạ

14


Liêm Chung

4

Lê Hồng Phong

15

Liêm Tiết

5

Liêm Chính

16

Liêm Tuyền

6

Lƣơng Khánh Thiện

17

Phù Vân

7

Minh Khai


18

Tiên Hải

8

Quang Trung

19

Tiên Hiệp

9

Thanh Châu

20

Tiên Tân

10

Thanh Tuyền

21

Trịnh Xá

11


Trần Hƣng Đạo

1.2.1.2. Đ ều kiện tự nhiên
1.2.1.2.1.Đặc đ ểm thủy văn
Thành phố Phủ Lý nằm ở ngã 3 sông Đáy, sông Nhuệ, sông Châu đƣợc bao
bọc bởi hệ thống đê bảo vệ. Các cửa xả nƣớc ra sông chịu ảnh hƣởng của chế độ
thủy văn sông Đáy .Theo số liệu của trạm thủy văn Thành phố Phủ Lý, quy đổi ra
hệ cao độ quốc gia nhƣ sau:
Lƣu lƣợng mùa lũ:

QMax = 798,0 m3/s.

Lƣu lƣợng mùa kiệt:

QMin = 259 m3/s.

Mực nƣớc cao nhất :

HMax = + 4,46m

Mực nƣớc trung bình:

HTb

Mực nƣớc thấp nhất:

HMin = - 0,68m

Cao độ đáy sông:


Hđáy = -3,2 m

= + 1,2m

Mực nƣớc báo động cấp III:

+ 3,84m

Mực nƣớc phân lũ sông Đáy :

+ 5,54m

Vận tốc dòng chảy lớn nhất thực đo :

11

VMax = 2,81m/s


Vận tốc trung bình mùa kiệt :

VMin = 0,6 m/s

Số liệu phân tích hoá lý nguồn nƣớc sông Đáy :
Bảng 1.2: Số liệu phân tích hóa lý nguồn nước sông đáy
Stt

Các chỉ tiêu


1

pH

2

Nhiệt độ

3

Mùi vị

4

Đơn vị

o

C

Kêt quả

QCVN

phân tích

01:2009/BYT

7,81


6,5-8,5

23,3

-

0

Hàm

Cmax

mg/l

100

lƣợng cặn

Ctb

mg/l

46

lơ lửng

Cmin

mg/l


13

<3

5

Oxi hoà tan

mg/l

5,5

6

Độ màu

độ Cô ban

25

7

Độ oxi hoá

mg/l O2

3,6

Dmax


NTU

300

Dtb

NTU

85

Dmin

NTU

20

Độ cứng toàn phần

độ Đức

3,35

Độ cứng tạm thời

độ Đức

0,44

Độ cứng vĩnh cửu


độ Đức

2,91

Độ kiềm toàn phần

mgđl/l

2,3

Độ kiềm P (CaCO3)

mgđl/l

0,1

Độ kiềm T (CaCO3)

mgđl/l

1,4

11

H2 S

mg/l

12


NaCl

mg/l

13

K+, Na+

mg/l

14

Ca2+

mg/l

17,68

<100

15

Mg2+

mg/l

3,74

-


16

Fe3+

mg/l

1,82

<0,3

8

9

10

Độ đ c

12

<2

<300

-


17

Mn2+


mg/l

0,066

<0,2

18

NH4+

mg/l

4

<1,5

19

SiO32-

mg/l

4

-

20

HCO3-


mg/l

142,5

-

21

Cl-

mg/l

26,2

<250

22

SO42-

mg/l

8,4

<250

23

NO2-


mg/l

0,02

<3

24

NO3-

mg/l

1,62

<50

25

PO43-

mg/l

0,75

26

Tổng số coliform

MPN/100ml


1000

0

1.2.1.2.2. Đ ều k ện địa chất thủy văn
Mực nƣớc ngầm trong khu vực ph thuộc mực nƣớc sông, thay đổi theo
mùa. Theo tài liệu địa chất thủy văn vùng Kim Bảng có nƣớc ngầm phong phú,
nhƣng chất lƣợng nƣớc ngầm không tốt nên không sử d ng nƣớc ngầm cho dân
sinh.
1.2.2 H ện trạn đ ều k ện k nh tế xã hộ
1.2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội
Về công nghiệp, thành phố có 2 c m công nghiệp bắc Thanh Châu và Châu
Sơn và 2 khu công cộng Đồng Văn 1, Đồng Văn 2. Nền sản xuất nông nghiệp ở
Phủ Lý theo hƣớng nông nghiệp sạch, nông nghiệp sinh thái có hiệu quả cao và
bảo vệ môi trƣờng. Phát triển kinh tế trang trại và các mô hình sản xuất VAC,
nhất là trong chăn nuôi, coi đây là khâu đột phá để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
hàng hóa.
Về thƣơng mại - dịch v - du lịch, Phủ Lý có lợi thế là đầu mối giao thông,
gần thủ đô Hà Nội và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đủ điều kiện để phát triển
tổng hợp ngành kinh tế dịch v theo hƣớng đa dạng hóa các loại hình dịch v
ph c v sản xuất và đời sống, đƣa ngành dịch v thành ngành kinh tế quan trọng
của Phủ Lý.

13


Cho tới năm 2010, thành phố có nhiều dự án làm thay đổi đáng kể bộ mặt thành
phố, trong đó có dự án khu thƣơng mại dịch v một bên là bờ sông Đáy một bên
là quốc lộ 1A.Khu thƣơng mai dịch v này với nhiều tòa nhà cao tầng hiện đại

(cao nhất là dự án chung cƣ và văn phòng cho thuê 25 tầng). Khu thƣơng mại này
là một điểm nhấn về tính hội nhập và hiện đại của thành phố.
1.2.3. H ện trạn hệ thốn hạ tần kỹ thuật
1.2.3.1. Hạ tầng xã hội:
Nhà ở trong thành phố chủ yếu tập trung dọc các tr c đƣờng hiện có.Trong
những năm qua dân cƣ xây dựng tự phát ra các vùng ven, dọc các tuyến đƣờng
quốc lộ tỉnh và ven sông gây nhiều ách tắc giao thông, lộn xộn về cơ cấu phát
triển của xã hội.
Thành phố đã chủ động và tập trung trong việc xây dựng, phát triển kết cấu
hạ tầng.
1.2.3.2. Hạ tầng kỹ thuật
- Công trình thủy lợi : Đê sông đáy với chiều rộng 4m, cao độ trung bình
6m. Đê sông Châu Giang chiều rộng 4m, cao độ mặt đê 4,5-5m. Đê bao nội vùng
có chiều rông 6m, cao độ 5m.Ngoài ra kè chắn sông (đoạn cầu Hồng Phú) cao
6,5m.
- Công trình trạm bơm tƣới tiêu: Có trạm tiêu nội thị với 6 máy ( mỗi máy
có công suất 1000 m3/h) còn lại là tự chảy ra các cánh đồng và các con sông. Các
công trình nội thị hầu hết khi mƣa nƣớc tự chảy ra các ao hồ trũng hoặc ruộng rồi
qua các trạm bơm thuỷ lợi ra sông.
- Mạng lƣới thoát nƣớc: Chỉ có tuyên mƣơng nắp đan trên tr c đƣờng Biên
Hoà – Châu Câu, Tân Khai, Nguyễn Văn Trỗi, Quý Lƣu, tiết diện mƣơng
400x1000 mm. Ngoài ra có một số cống qua đƣờng D600 mm nằm rải rác và một
số cống tự chảy.
- Hiện trạng nền:
Khu vực nột thị: Đã đƣợc tôn nền ở mức 3-5 m ven đê có đoạn lên 6m.
Các làng ngoại thị: Đất dân cƣ đã đƣợc tôn 3 – 4 m.
Các khu ruộng có độ cao từ 1,5-2 m.
14



Các khu vực trũng, ao hồ, đầm có cao độ 0,4-1,4 m.
1.2.4. H ện trạn mạn lƣớ đƣờn ốn cấp nƣớc thành phố Phủ Lý, tỉnh
Hà Nam
a) Nguồn nƣớc : Sử d ng nguồn nƣớc sông Đáy
b) Công trình đầu mối :
Nhà máy nƣớc số 2 công suất 25000m3/ngđ

đặt cạnh QL21A thuộc thôn

Thanh Nộn, xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng.
c) Mạng lƣới đƣờng ống :
Mạng lƣới đƣờng ống gồm các ống có đƣờng kính từ 100 – 500mm. Mạng
lƣới chủ yếu là mạng lƣới vòng có 2 nhánh c t dẫn tới 2 khu công nghiệp thuộc
xã Châu Sơn và Thanh Châu.
1.2.5 Quy hoạch phát tr ển đô thị đến năm 2025
Hình 1.2: Bản đồ quy hoạch Thành Phố Phủ Lý đến năm 2025
1.2.5.1. Hƣớng phát triển của đô thị
Đô thị phát triển theo hai bên sông, theo các tr c sông Đáy, sông Châu,
sông Nhuệ.
1.2.5.2. Quy mô dân số, đất đa :
a. Dân số :
Dân số hiện trạng của thành phố ( 2015 ) tổng cộng có 138850 ngƣời.


Dân số toàn Thành phố : 138850 ngƣời



Dân số nội thị


: 112468 ngƣời

Dự báo 2025: với tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 0,8% thì dân số toàn Thành
phố là : 150.500 ngƣời, dân số nội thị là : 121906 ngƣời chiếm 81% dân số toàn
thành phố.
b. Đất đa :
Bảng 1.3: Quy hoạch đất đai xây dựng 2025
Bảng 1.3: Quy hoạch đất đai xây dựng 2025
Khu vực phía đông TP
Khu vực phía tây TP
Đất nội thị

Đất ngoại thị

Đất nội thị

Đất ngoại thị

253 ha

512 ha

106 ha

235 ha

15


1.2.6. Quy hoạch cấp nƣớc đến năm 2025

TT

T u chuẩn cấp nƣớc

Năm 2025

1

Nội thị

150 l/ng.ngđ

2

Ngoại thị

100 l/ng.ngđ

1.3. Phƣơn hƣớng phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu cấp nƣớc sinh hoạt
1.3.1. Phƣơn hƣớn chun :
Tập trung chuyển đổi cơ cấu và phân bổ lao động từ khu vực nông nghiệp,
năng suất thấp sang khu vực công nghiệp, dịch v theo hƣớng đẩy mạnh phát
triển những ngành mà Tỉnh có tiềm năng, lợi thế; phát triển dịch v , thƣơng mại
chất lƣợng cao; xây dựng kết cấu hạ tầng, trong đó chú trọng phát triển giao
thông, xây dựng mới các khu đô thị và các vùng kinh tế trọng điểm, có công
nghiệp và du lịch phát triển năng động, trƣớc mắt tập trung hơn cho các vùng có
lợi thế về vị trí địa lý, giao thông.
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng phát triển công nghiệp xây dựng, đảm bảo an ninh lƣơng thực theo quy định và ƣu tiên sử d ng các loại
đất tốt, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp để nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử
d ng đất, trong đó duy trì diện tích đất trồng lúa ở mức 26.000 ha.

- Sản xuất nƣớc sạch: Huy động các nguồn vốn hợp pháp và khuyến khích
doanh nghiệp đầu tƣ để nâng công suất các nhà máy nƣớc tại thành phố Phủ Lý
và nghiên cứu xây dựng nhà máy sản xuất nƣớc sạch tập trung tại các khu vực
nông thôn. Phấn đấu đến năm 2025 tổng công suất các nhà máy nƣớc sạch trên
địa bàn Tỉnh đạt 240 - 250 nghìn m3/ngày đêm đáp ứng nhu cầu sử d ng nƣớc
sạch của 100% dân số trong Tỉnh.
1.3.2. Về phát tr ển kết cấu hạ tần
- Về phát triển hệ thống giao thông: Tiếp t c củng cố nâng cấp các tuyến
giao thông đã có, kết hợp với việc xây dựng mới một số tuyến đƣờng liên tỉnh,
đƣờng tỉnh, đƣờng đô thị.
- Về cấp điện, cấp nƣớc:

16


+ Hệ thống điện cao thế: Vận hành trạm biến áp 220 kV Kim Bảng ổn định;
lƣới điện 110 kV, xây mới trạm biến áp Đồng Văn II, Thanh Nghị, Cầu Giát và
vận hành tốt các trạm biến áp hiện có.
+ Hệ thống điện trung thế: Đối với các khu đô thị mới, các khu công nghiệp
và thành phố Phủ Lý, đƣợc thiết kế mạch vòng vận hành hở.
+ Hệ thống cấp nƣớc: Nâng công suất các nhà máy nƣớc tại thành phố Phủ
Lý và nghiên cứu xây dựng nhà máy nƣớc tại các huyện, đến năm 2025 tổng
công suất thiết kế các nhà máy nƣớc đạt khoảng 150.000 m3/ngày đêm.
1.4. Đánh

á phân tích tình hình thất thoát nƣớc tại thành phố Phủ Lý

1.4.1. H ện trạn thất thoát nƣớc tron mạn lƣớ cấp nƣớc TP. Phủ Lý
Theo quyết định số 1128/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2009 của
UBND Tỉnh Hà Nam phê duyệt phƣơng án và chuyển Công ty TNHH một thành

viên Cấp nƣớc Hà Nam thành Công ty Cổ phần nƣớc sạch Hà Nam.
Văn kiện đề án của Công ty Cổ phần nƣớc sạch Hà Nam đã đặt m c tiêu
cho Công ty cấp nƣớc là trở thành một công ty tự trang trải về tài chính vào cuối
năm 2009. Vậy thất thoát nƣớc là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt trong sản
xuất kinh doanh.
Nhƣ trên đã trình bày, lƣợng nƣớc thất thoát ở TP.Phủ Lý năm 2015 chiếm
khoảng 33% tổng lƣợng nƣớc sản xuất ra trong năm. Tình hình thất thoát nƣớc
rất nghiêm trọng và ngày càng xấu đi.
Những tổ chức tài trợ quốc tế lớn thƣờng đòi hỏi sự giảm đáng kể lƣợng
nƣớc thất thoát trƣớc khi đầu tƣ tài chính cho những nguồn nƣớc mới trong hệ
thống cấp nƣớc ở những nƣớc đang phát triển. Theo số liệu báo cáo của Phòng kế
hoạch kỹ thuật tỷ lệ nƣớc thất thoát trong những năm vừa qua bảng 1.11 nhƣ sau:

17


Bảng 1.4: Lượng nước thất thoát hàng năm TP. Phủ Lý
(Nguồn: Công ty Cổ phần Nước sạch Hà Nam)
Năm

Lƣợn nƣớc thất thoát (%)

2009

33

2010

33


2011

33

2012

30

2013

30

2014

30

Lƣợng nƣớc thất thoát đƣợc phân thành thất thoát thực sự và thất thoát
không thực sự.Việc phân chia tỷ lệ lƣợng nƣớc thất thoát ở mạng cũ và mạng
mới chƣa thể tiến hành đƣợc. Ngoài ra việc phân chia tổng lƣợng nuớc thất thoát
thành những thất thoát thực sự và không thực sự đối với TP.Phủ Lý là khó khăn
và một phần đƣợc ƣớc tính theo số liệu hiện có.
Ở TP.Phủ Lý lƣợng nƣớc thất thoát không thực sự là một nhóm cần đƣợc
quan tâm. Những thất thoát là kết quả của hệ thống ghi thu kém. Các đầu máy
đấu trái phép và việc đo đếm chƣa chính xác lƣợng nƣớc sạch là một phần của
lƣợng nƣớc thất thoát không thực sự.
Thất thoát thực sự bao gồm rò rỉ đƣờng ống ƣớc tính khối lƣợng này
khoảng 17 – 25% tổng lƣợng nƣớc sản xuất.Đƣơng nhiên tỷ lệ này ở trong mạng
cũ còn xấu hơn nhiều.
Công tác phát hiện rò rỉ của ống chủ yếu do nhân viên ghi thu hoặc nhờ
khách hàng thông báo.

Kết quả kiểm đếm số v rò rỉ đƣờng ống trong năm qua cho thấy sự rò rỉ
chủ yếu ở các tuyến cũ ở trong mạng lƣới.Các tuyến truyền dẫn mới ít bị rò rỉ.
Trong tổng lƣợng nƣớc khai thác ngoài lƣợng nƣớc phát vào mạng bao gồm
nƣớc rò rỉ, nƣớc không ghi đƣợc, nƣớc ghi đƣợc là lƣợng nƣớc sử d ng cho bản
thân các trạm cấp nƣớc để rửa bể, xúc xả đƣờng ống và cung cấp cho xe téc để
ph c v cho những nơi bị cắt trong thời gian ngắn.
Lƣợng nƣớc ph c v cho cứu hỏa, tƣới cây công viên khoảng 800m3/tháng.
18


×