Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 31 trang )


Tr­êng THPT
Hoµng Quèc ViÖt

Câu hỏi: Điền vào ô trống để chỉ đâu là quyền làm chủ của công
dân trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội?
A. Ngày bầu cử HĐND xã, bác A vận động bà con đi bỏ phiếu
đúng giờ quy định;
B. Chị T là công nhân nhà máy Dệt Quyết Thắng, hàng ngày
sau giờ làm việc chị đều lau chùi, tra dầu cẩn thận vào máy
của mình;
C. Thôn X có một thư viện lớn, nhân dân trong thôn đều góp
một số tiền nhỏ cho thư viện để mua sách báo cho bà con
đọc;
D. Em M có năng khiếu sáng tác thơ, em đã làm một số bài thơ
về nhà trường, thầy cô;
CT
KT
XH
VH




Bµi 11:
ChÝnh s¸ch
d©n sè vµ
gi¶i quyÕt
viÖc lµm

1. ChÝnh s¸ch d©n sè:


Nhãm 1, 2
§¸nh gi¸ t×nh h×nh
d©n sè n­íc ta
Nhãm 3
V× sao nãi kÕt qu¶
gi¶m sinh cña n­íc ta
ch­a v÷ng ch¾c?
Nhãm 4
HËu qu¶ cña viÖc gia
t¨ng d©n sè
Th¶o luËn nhãm

1. Chính sách dân số:
a. Tình hình dân số nước ta
Năm
Năm
1930
1930
1940
1940
1950
1950
1975
1975
1980
1980
1990
1990
1999
1999

2006
2006
Triệu
Triệu
người
người
17,2
17,2
21
21
23,4
23,4
41,5
41,5
53,8
53,8
60,1
60,1
76,3
76,3
84
84
Sơ đồ: Tốc độ gia tăng dân số nước ta
- Trước năm 1975: Dân số nước ta tăng chậm do nền kinh tế lạc
hậu, thiên tai. dịch bệnh, chiến tranh .
- Từ năm 1975 đến năm 1990: Dân số tăng 18,6 triệu người. Trong
khi đó cả châu Âu tăng 20 triệu người
- Từ năm 1975 đến năm 2006: Trong vòng 30 năm tăng 2 lần,
đứng thứ 2 ở Đông Nam á, đứng thứ 13 tổng số 200 nước trên thế
giới


Năm
Năm
1979
1979
1989
1989
1999
1999
2000
2000
Người / Km
Người / Km
2
2
159
159
195
195
231
231
242
242
Vùng
Vùng
Dân số
Dân số
Diện tích
Diện tích
đất

đất
Đồng bằng
Đồng bằng
75%
75%
30%
30%
Miền núi
Miền núi
25%
25%
70%
70%
Mật độ dân số nước ta
cao, trong khi mật độ
thế giới là 44 người/
km
2

Dân số nước ta tập
trung ở vùng đồng
bằng, ở thành phố lớn,
thị xã. Vùng sâu, vùng
xa dân cư thưa thớt
Sơ đồ: Phân bố dân cư
Sơ đồ: Mật độ dân số

* Giải thích kết quả giảm sinh chưa vững chắc:
- Tư tưởng chủ quan của lãnh đạo
- Tính tự nguyện của cán bộ, nhân dân chưa cao

- Tư tưởng trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại ở các vùng sâu,
vùng xa.
- ở các thành phố, đô thị, khu kinh tế, một số người có
điều kiện kinh tế đã sinh con thứ 3 để có con trai.

* Hậu quả của việc gia tăng dân số
Dân số tăng quá nhanh
Kinh tế, văn hóa
kém phát triển
Mức sống thấp
Thừa lao động, không có việc
làm các tệ nạn xã hội tăng
Sức khoẻ, thể lực kém
Bệnh tật nhiều
Năng suất lao động thấp


b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện
chính sách dân số
* Mục tiêu:
-
Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
-
ổn định quy mô, cơ cấu dân số
-
Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy nguồn nhân
lực cho đất nước.
Mục tiêu của chính sách
dân số nước ta là gì?



* Phương hướng:

Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí

Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục. Huy
động toàn xã hội tham gia công tác dân số, kế hoạch hóa
gia đình

Nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của gia
đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản nhằm góp phần
nâng cao chất lượng dân số
b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện
chính sách dân số
Để đạt được mục tiêu
trên, nước ta cần tập trung
vào những phương hướng
nào?

×