Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ KH TỰ NHIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.89 KB, 19 trang )

TRƯỜNG THCS XÃ TÚ MỊCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tú Mịch, ngày 25 tháng 10 năm 2016

KẾ HOẠCH
Hoạt động tổ chuyên môn năm học 2016 - 2017
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Căn cứ Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016 - 2017;
- Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 03/9/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn
về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2016 của ngành GDĐT tỉnh Lạng Sơn;
- Căn cứ văn bản số 1935/GDĐT-TrH ngày 08/9/2016 của Sở Giáo dục và Đào
tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2016 - 2017;
- Căn cứ văn bản số 1008/ UBND-GDĐT ngày 22/9/2016 của UBND huyện
Lộc Bình về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện chỉ thị nhiệm vụ năm
học 2016 - 2017;
- Căn cứ vào công văn số 980/PGDĐT-THCS, ngày 19/9/2016 của Phòng
GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 20162017;
- Căn cứ văn bản số 997/PGD&ĐT-THCS ngày 20/9/2016 của Phòng
GD&ĐT về việc Định hướng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20162017 đối với các trường THCS;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị trường và kết quả đạt được của năm
học 2015 - 2016.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của tổ KHTN và kết quả khảo sát đầu năm.
Tổ KHTN xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2016 - 2017 như sau:
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi


- Đội ngũ giáo viên trong tổ đạt trình độ chuẩn, nhiệt tình, có trách nhiệm
trong công tác, có năng lực chuyên môn.
- Các giáo viên đều an tâm công tác gắn bó với nghề.
- Chấp hành tốt chủ trương đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước,
đoàn kết học hỏi kinh nghiệm, tự trau dồi kiến thức nhằm phục vụ tốt cho việc
giảng dạy.
- Có ý thức phê và tự phê, có tinh thần đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ.

1


- BGH Nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi, phân công nhiệm vụ phù hợp
với năng lực, khả năng của từng giáo viên để giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
2. Khó khăn.
- Trường được xây dựng đã lâu chất lượng phòng học đã xuống cấp nên chưa
đủ đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.
- Còn một số giáo viên chưa thành thạo trong ƯDCNTT vào giảng dạy;
- Năng lực bồi dưỡng học sinh giỏi của giáo viên còn hạn chế ;
- Đa số học sinh là con em dân tộc, nông thôn nên sự tiếp thu kiến thức còn
hạn chế, sự quan tâm của gia đình còn thấp nên học sinh còn lười học do đó phần
nào ảnh hưởng chất lượng dạy và học;
- Trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học còn thiếu; một số được trang bị
thì hỏng chưa được bổ sung kịp thời.
- Học sinh chưa chủ động học bài và làm bài, còn lười suy nghĩ không xác
định được động cơ học tập của bản thân.
- Một số học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, bố mẹ lại ít quan tâm nên
ảnh hưởng nhiều đến việc nâng cao chất lượng học tập của học sinh;
3. Kết quả đạt được năm học 2015 - 2016
3.1. Chất lượng hai mặt giáo dục

- Học lực:
Học lực
TT

Khối, Tổng số
Lớp
HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

SL

%

1

6B

32

4

12,5

13

40,6

14

43,8

1

3,1


0

0

2

8B

18

2

11,1

6

33,3

10

55,6

0

0

0

0


3

9A

23

3

13

10

43,5

10

43,5

0

0

0

0

73

9


12,3

29

39,7

34

46,6

1

1,4

Cộng

- Hạnh kiểm:
Hạnh kiểm
TT
1
2
3

Khối

6B
8B
9A

Tổng số

HS
32
18
23

Tốt

Khá

SL

%

22

68,8

8
19

44,4
83

Trung bình

Yếu

SL

%


SL

%

SL

%

9

28.1

1

3,1

9
4

50
17

1
0

5,6
0

0

0
0

0
0
0
2


Cộng

73

49

22

2

- Học sinh được lên lớp thẳng:
STT

Lên lớp

1
2
3

Lớp 6 lên lớp 7
Lớp 8 lên lớp 9

Tốt nghiệp

Năm học 2015 - 2016
SL
%
31/32
18/18
23/23

96,9
100
100

3.2. Thi đua của giáo viên
- Tổng số cán bộ, giáo viên: 12 ( Trong đó: Giáo viên: 9), Nữ : 05;
+ Nhiệm vụ được giao:
Giảng dạy: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ, Nhạc, Họa, Lâm sinh,
+ Công tác khác: 04 đồng chí làm công tác chủ nhiệm, 01 trong ban Thanh
tra nhân dân. 01 đ/c làm CT Công đoàn, 02 đ/c trong ban chấp hành công đoàn
trường, 01 TPTĐ.
- Danh hiệu thi đua: 09 đ/c LĐTT
+ Giáo viên giỏi cấp huyện: 01 đ/c
+ Tổng phụ trách giỏi cấp huyện: 01 đ/c
+ Giáo viên giỏi cấp trường: 07/09 đ/c
3.3. Học sinh giỏi các cấp
Cấp trường: 16 HS;
Cấp huyện: 00 HS;
3.4. Học sinh yếu kém
+ Học sinh yếu kém còn chiếm tỉ lệ cao.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, GIẢI PHÁP

1. Mục tiêu:
- Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động như: cuộc vân động “Hai
không” của BGD&ĐT theo đúng mục đích ý nghĩa và yêu cầu của nó; Cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Hồ Chí Minh”. Cuộc vận
động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”. Cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện HS tích cực”; …
- Tiếp tục chấn chỉnh nề nếp kỉ cương của cả thầy và trò. XD môi trường
GD lành mạnh nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS;
3


- Đẩy mạnh xã hội hoá GD & Xây dựng xã hội học tập, khai thác mọi tiềm
năng, huy động mọi nguồi lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển sự nghiệp GD của xã
nhà;
- Tích cực phối hợp giữa nhà trường với gia đình học sinh phụ đạo học sinh
yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi. Phấn đầu có được thành tích thi HSG cấp huyện;
- Tiếp tục bồi dưỡng, trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ để nhà trường ngày
càng có nhiều GVG cấp trường, cấp huyện;
- Xây dựng qui chế vừa khuyến khích động viên vừa yêu cầu mang tính bắt
buộc giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học, nhằm nâng
cao chất lượng dạy và học;
- Triển khai các biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ;
- Duy trì và tăng cường tổ chức các hoạt động cho học sinh trọ tại trường.
2. Nhiệm vụ:
* NhiÖm vô ®îc giao:
Stt

Họ và tên

01

02
03
04
05
06

Vi Văn Hiệp
Lành Đức Thắng
Trần Thị Vân
Hoàng Đức sơn
Nguyễn Thị Thoa
Hoàng Thị Biến

07
08
09
10

Hoàng Văn Yên
Nông Thị Theo
HoàngThị Chanh
Hoàng Văn Yên

11
12

Hoàng Thị Thùy
Hoàng Văn Thăng

Nhiệm vụ

Chức vụ
Giảng dạy
HT
Quản lý chung
TTCM
Toan 7
TPCM
Hóa 8; Sinh 6,8
TTND
Hóa 9; Sinh 7,9 Chủ nhiệm 7A,
GV
Nhạc 6,7,8,9; Chủ nhiệm 7B
GV
Lý 9, lý 6; Công nghệ 8, Lâm sinh 8B, Chủ
nhiệm 6B.
CĐ Mĩ thuật TPT Đội. MT: 6,7,8,9
CĐ Toán – Lý
TKHĐ
Tóan 9; Toán 6B,
CĐ Toán – Lý
GV
Tóan 8AB; Lý 8AB, Chủ nhiệm 8A
CĐ Toán – Lý
GV
Toán 6A; Lý 7; Chủ nhiệm 6A; Lâm sinh
8A
Trung cấp
Nhân viên Quản lý Thư viện – Thiết bị
Nhân viên Nhân viên Bảo vệ
Trình độ

chuyên môn
CĐ Sinh-Hoá
ĐH Vật Lý
CĐ Sinh-Hoá
CĐ Sinh-Hoá
CĐ Âm nhạc
CĐ Toán - Lý

* Nhiệm vụ trọng tâm
- Tích cực triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng
những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện từng địa phương, gắn với việc
đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức
lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi cơ quan quản lý
và cơ sở giáo dục trung học.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý đối với các
cơ sở giáo dục trung học theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền chủ
4


động của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao
năng lực quản trị nhà trường của đội ngũ cán bộ quản lý.
-Tạo điều kiện để tổ chuyên môn chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện
chương trình; xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học
sinh thông qua việc điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giản; xây dựng các
chủ đề tích hợp nội dung dạy học, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của
học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng của
học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết
xã hội, thực hành pháp luật.

- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập,
chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
- Tiếp tục đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh, bảo đảm trung thực, khách quan; phối hợp sử dụng kết
quả đánh giá trong quá trình học tập với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá
của giáo viên với tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau của học sinh; đánh giá của nhà
trường với đánh giá của gia đình và của xã hội.
- Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng
lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng
phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh
giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; quan tâm phát triển đội ngũ tổ
trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên
môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia
đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Chất lượng giáo dục ở các cấp học, giáo dục dân tộc, giáo dục vùng khó
khăn, rà soát theo chỉ tiêu các đề án phát triển giáo dục, cam kết chất lượng của các
trường (Giáo viên, Tổ trưởng chuyên môn cam kết với Hiệu trưởng, Hiệu trưởng
cam kết với Trưởng phòng GD&ĐT)
* Nhiệm vụ cụ thể thực hiện kế hoạch giáo dục
1. Điều chỉnh cấu trúc nội dung dạy học trong chương trình hiện hành và xây
dựng kế hoạch giáo dục mới ở từng môn học, hoạt động giáo dục và của nhà trường
theo định hướng phát triển năng lực học sinh thông qua việc điều chỉnh nội dung dạy
học theo hướng tinh giản, tăng cường năng lực thực hành, vận dụng kiến thức, giáo
dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp
luật, kỹ năng giao tiếp, sống tập thể biết hòa nhập và đoàn kết…
1.1. Rà soát nội dung chương trình, SGK hiện hành để loại bỏ những thông
tin cũ, lạc hậu đồng thời bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp.

5


1.2. Cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học của từng môn học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh thành những bài học mới, có thể chuyển một số
nội dung dạy học thành nội dung các hoạt động giáo dục và bổ sung các hoạt động
giáo dục khác vào chương trình hiện hành.
1.3. Xây dựng các chủ đề tích hợp nội dung dạy học, đảm bảo chuẩn kiến
thức, kỹ năng và thái độ, phù hợp với điều kiện thực tế của trường và khả năng của
học sinh vùng III.
2. Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục.
2.1. Chỉ đạo tổ, các nhóm chuyên môn, giáo viên chủ động lựa chọn nội
dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên
môn, xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức, phương
pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;
2.2. Tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên
môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
2.3. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học; tổ, nhóm chuyên môn, giáo viên thiết
kế tiến trình dạy học.
2.4. Tiếp tục phát động phong trào làm đồ dùng dạy học; khai thác nguồn học liệu
mở; ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài dạy và đối tượng dạy học.
Cần phát huy tính chủ động, sáng tạo của giáo viên nhằm bổ sung nguồn tư liệu, thiết bị
phục vụ hiệu quả cho giảng dạy.
3. Tổ chức dạy học ngoại khóa đối với các môn khoa học tự nhiên. Dã ngoại
thực tế,…
4. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng
vào các môn học đặc biệt là các môn khoa học xã hội; chú trọng tuyên truyền, giáo
dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo…..
5. Thực hiện tốt các chỉ thị của cấp trên.

3. Các chỉ tiêu cần đạt
3.1. Công tác duy trì sĩ số
- Duy trì sĩ số 100%
3.2. Về chất lượng giáo dục học sinh
* Giáo dục đại trà (học lực, hạnh kiểm)
- Học lực:
+ Bộ môn:
Stt KHối Tsố
h/s

Môn

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Từ TB trở
lên
6


1
2
3

4

6
7
8
9
Tổng
5
8
6
9
Tổng
7
6
8
7
9
8
10
9

47
62
48
36
48
36
47
62
48

36

Tổng
11
12
13
14

6
7
8
9

%
12,8
14,5
27,1
13,9
17,1
27,1
13,9
21,4
17,0

Sl
16
22
24
17
79

24
16
40
16

%
34
35,5
50
47,2
40,9
50
44,4
47,6
34,0

Sl
23
30
9
14
76
9
15
24
21

8

12,9


20

32,3

31

6
5

12,5
13.9

14
11

29,2
30.5

27

14,0

61

6
12
7
7


12,8
19,4
14,5
19,4

193

32

CN
CN
CN
CN
193

7
17
15
8
47

193
47
62
48
36

Tổng
15
6

16
7
17
8
18
9
Tổng

Sl
6
9
13
5
33
13
5
18
8

Sinh
Sinh
Sinh
Sinh
193
Hoá
Hoá
84
Toán
Toán
Toán

Toán

47
62
48
36






Sl
2
1
1
0
4
2
0
2
2

%
4,3
1,6
2,1
0
2,1
4,1

0
2,4
4,3

Sl
0
0
0
0
0
0
0
0
0

3

4,8

0

24
20

%
48,9
48,4
18,8
38,9
39,4

18,8
41,7
28,6
44,7
50
50,0
55.6

4
0

8,3
0

0
0

31,6

96

49,7

9

4,7

0

14

32
15
14

29,8
51,6
31,2
38,9

23
17
23
13

48,9
27,4
48,0
36,1

4
1
3
2

8,5
1,6
6,3
5,6

0

0
0
0

16,6

75

38,9

76

39,4

10

5,1

0

14,9
27,4
31,3
22,2
24,4

16
32
23
17

88

34,0
51,6
47,9
47,2
45,6

21
13
10
11
55

44,7
20,0
20,8
30,6
28,4

3
0
0
0
3

6,4
0
0
0

1,6

0
0
0
0
0

% Sl
%
0 45 95,7
0 61 98,4
0 47 97,9
0 36 100
0 189 97.9
0 46 95,9
0 36 100
0 82 97,6
0 45 95,7
0
59 95,2
0 44 91,7
0 36 100
18
0
95,3
4
0 43 91,5
0 61 98,4
0 45 93,7

0 34 94,4
18
0
94,9
3
0 44 93,6
0 62 100
0 48 100
0 36 100
0 190 98,4

Môn: Âm nhạc
Stt

Khối

1
2
3
4

6
7
8
9

Kết quả

Tsố
h/s

47
62
48
36

Đ
47
62
48
36

%
100
100
100
100


0
0
0
0

%
0
0
0
0



0
0
0
0

%
0
0
0
0

Môn: Mĩ thuật
Stt

Khối

1
2
3
4

6
7
8
9

Tsố
h/s
47
62

48
36

Kết quả
Đ
47
62
48
36

%
100
100
100
100

+ Lớp chủ nhiệm
- Học lực:
Stt

Tên giáo viên

Lớp
CN

Ts
h/s

Học lực
Giỏi


Khá

TB

Yếu
7


1
2
3
4

Hoàng Thị Biến
Nguyễn Thị Thoa
Hoàng Đức Sơn
Hoàng Thị Chanh
Tổng

6B
7B
7A
8A
04

23
30
32
25

110

Ts
h/s
23
30
32
25
110

Sl
3
4
4
5
16

%
13,1
13,3
12,5
20,0
14,5

Sl
7
13
10
12
42


%
30,4
43,3
31,3
48,0
38,3

Sl
12
12
17
7
48

%
52,2
40
53,1
28,0
43,6

Sl
1
1
1
1
4

%

4,3
3,3
3,1
4,0
3,6

- Hạnh kiểm:
Stt

Tên giáo viên

Lớp
CN

1
2
3
4

Hoàng Thị Biến
Nguyễn Thị Thoa
Hoàng Đức Sơn
Hoàng Thị Chanh
Tổng

6B
7B
7A
8A
04


Tốt
Sl
14
22
27
18
81

%
60,9
73,3
84,4
72,0
74,5

Hạnh kiểm
Khá
TB
Sl
%
Sl
%
8 34,8
1
4,3
7 23,3
1
3,3
5 15,6

0
0
6 24,0
1
4,0
26 23,6
3
2,9

Yếu
Sl
%
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

- Học sinh được lên lớp thẳng: 106/110 = 96,3%
* Giáo dục mũi nhọn
+ Học sinh giỏi cấp huyện: 02 ( Toán )
- Tham gia các hội thi, kỳ thi (đạt giải học sinh giỏi các cấp)
+ Tham gia đầy đủ các hội thi, kì thi do cấp trên tổ chức.
3.3. Về chất lượng đội ngũ
- 100% GV trong TCM được nâng cao trình độ CM, nghiệp vụ sư phạm.

- 100% GV trong TCM đạt chuẩn
- Tỉ lệ giáo viên dạy giỏi (theo từng cấp):
+ Cấp trường 7/9 tỉ lệ 77,8 %,
+ Cấp huyện 02 GV tỉ lệ 22,2%,
+ Cấp tỉnh 0 GV tỉ lệ 0%
- Chỉ số về thực hiện bồi dưỡng thường xuyên: 100% giáo viên thực hiện bồi
dưỡng thường xuyên.
3.4. Chỉ tiêu về công tác giáo viên chủ nhiệm
- Số GV chủ nhiệm giỏi: 02 Đ/c
- Số lớp học tiên tiến: 02
- Số lớp học yêu thương: 03
3.5. Chỉ tiêu về các phong trào thi đua, các cuộc vận động
- Trường học thân thiện, học sinh tích cực
- Giáo viên giúp đỡ giáo viên, giáo viên giúp đỡ học sinh chậm tiến và kết
quả đạt được.
8


+) Số giáo viên được giúp đỡ: 05 GV

1

Họ và tên giáo
viên giúp đỡ
Lành Đức Thắng

2
3
4


STT

Sinh - Hóa

Họ tên giáo viên
được giúp đỡ
Hoàng Thị Biến

Chuyên
môn
Toán - Lý

Trần Thị Vân
Nông Thị Theo

Sinh - Hóa
Toán - Lý

Hoàng Đức Sơn
Hoàng Thị Chanh

Toán - Lý
Toán - Lý

Hoàng Văn Yên

Mỹ thuật

Nguyễn Thị Thoa


Âm nhạc

Chuyên môn

Nội dung
giúp đỡ
Ứng dụng
CNTT
PP dạy học
Ứng dụng
CNTT
Ứng dụng
CNTT

+) Số học sinh được giúp đỡ: 18 hs
S
TT
1
2

Họ và tên GV
giúp đỡ
Hoàng Đức Sơn
Hoàng Thị Biến

Chuyên
môn
Sinh - Hóa
Toán - Lý


3

Hoàng Thị Chanh

Toán - Lý

4

Trần Thị Vân

Sinh - Hóa

5

Nguyễn Thị Thoa

Âm nhạc

6

Nông Thị Theo

Toán - Lý

7

Lành Đức Thắng

Toán - Lý


8

Hoàng Văn Yên

Toán - Lý

9

Hoàng Văn Yên

Mỹ thuật

Tên HS được
giúp đỡ
Hoàng Văn Duy

HS
Lớp
7A

Rèn luyện đạo đức

Hoàng Văn Dùng

7A

Rèn luyện đạo đức

Hoàng Thanh Thiên
Phương Văn Việt

Hoàng Văn Khôi

6B
6B
8A

Rèn luyện đạo đức
Rèn luyện đạo đức
Rèn luyện đạo đức

Phương Văn Trường

8A

Rèn luyện đạo đức

Lý Văn Tiến
Hà Thị Như Quỳnh
Hoàng Văn Hoan

8B
8B
7B

Học tập
Học tập
Rèn luyện đạo đức

Hoàng Văn Liêm
Nông Văn Quang

Hoàng Văn Điện
Lý Văn Lộc
Hoàng Văn Vũ
Lành Văn Thuần
Hoàng Văn Thuận
Hoàng Quang Huy
Khuất Văn Dương

7B
9
9
7B
7A
6A
6A
6B
6B

Rèn luyện đạo đức
Học tập
Học tập
Học tập
Học tập
Rèn luyện đạo đức
Rèn luyện đạo đức
Rèn luyện đạo đức
Rèn luyện đạo đức

Nội dung giúp đỡ


3.6. Chỉ số về triển khai xây dựng kế hoạch phát triển chương trình giáo
dục nhà trường; về thực hiện chủ đề giáo dục:
+ 100% GV thực hiện
3.7. Số tiết dạy có thực hiện theo phương pháp dạy học tích cực.
Đối với các trường THCS được chọn thí điểm cần thực hiện phương pháp
dạy học “Bàn tay nặn bột” đối với các môn Lý, Hoá, Sinh theo hướng dẫn của
Công văn số 363/SGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2014.
9


- 4 tiết/ năm học: (Mỗi học kỳ 2 tiết theo chuyên đề)
+ Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá nâng cao năng lực học
sinh.
+ Dạy học theo nghiên cứu bài học
+ Bàn tay nặn bột.
+ Dạy học tích hợp liên môm.
3.8. Số buổi tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp (Ngoại khoá, hội thảo,
hướng nghiệp…).
- Thực hiện các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp vào cuối tuần thứ 4 các tháng
theo chủ điểm.
- Thực hiện ngoại khóa an toàn giao thông.
- Thực hiện ngoại khóa các môn học khoa học tự nhiên.
- Thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bàn học; sinh hoạt cụm
chuyên môn.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 1: Ôn luyện đội tuyển học sinh giỏi các cấp
1. Các nhiệm vụ, phân công
TT

GV


Môn

Khối, lớp

1

Hoàng Văn Yên

Toán

6

2

Lành Đức Thắng

Toán

7

3

Hoàng Thị Chanh

Toán

8

4


Nông Thị Theo

Toán

9

5

Trần Thị Vân

Hóa

8

6

Hoàng Đức Sơn

Hóa

9

2. Nội dung (biểu đính kèm về phân phối chương trình do GV nhà trường
tự xây dựng)
- Giáo viên bộ môn được phân công dạy ôn, xây dựng kế hoạch ôn tập, soạn
bài theo chương trình SGK Chuẩn, Nâng cao và theo sách tham khảo phù hợp với đặc
thù từng bộ môn.
ST Số tiết
Nội dung bồi dưỡng

Ghi chú
T

3. Chỉ tiêu
- Căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch của nhà trường trong năm học 2016 – 2017.
10


+ 01 học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9
+ 01 học sinh giỏi cấp huyện môn Toán khối lớp 8
4. Giải pháp
- Quán triệt việc nhận thức tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng học sinh
giỏi là biện pháp đầu tiên vô cùng quan trọng. Nó quyết định việc tổ chức bồi
dưỡng HS giỏi đúng hướng và đạt hiệu quả;
- Tham mưu với BGH xây dựng đầy đủ hệ thống văn bản, chính sách liên
quan đến bồi dưỡng HS giỏi, đồng thời tham mưu với các cấp hỗ trợ nguồn kinh
phí cho hoạt động bồi dưỡng HS giỏi;
- Tham mưu với Nhà trường mua sắm thêm tài liệu tham khảo, máy tính cầm
tay, sách nâng cao các bộ môn cho GV;
- Theo dõi thành tích của giáo viên và học sinh. Tham mưu với Nhà trường
công nhận giáo viên giỏi khi có học sinh giỏi. Cùng với hội khuyến học, hội phụ
huynh và chính quyền địa phương tuyên dương thành tích của giáo viên và học sinh
giỏi;
- Tuyển chọn những giáo viên có năng lực, chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt
tình, có kỹ năng sư phạm, kỹ năng tự học, tự bồi dưỡng và cầu tiến bồi dưỡng
HSG;
- Xây dựng chương trình khung về bồi dưỡng HSG cho từng môn. Xây dựng
nội dung, phương pháp bồi dưỡng HSG, những kiến thức học sinh khó tiếp thu,
cách chuyển tải như thế nào, những kiến thức cần mở rộng;
- Giao trách nhiệm cụ thể cho cá nhân giáo viên về bồi dưỡng HSG như bồi

dưỡng HS nào, chỉ tiêu cần đạt;
- Tổ KHTN phối hợp với BGH nhà trường và các đoàn thể xây dựng đầy đủ
các loại kế hoạch và chỉ đạo thực hiện theo kế hoạch. Thường xuyên phối kết hợp
chỉ đạo thực hiện phù hợp với kế hoạch của tổ, của lớp và nhiệm vụ của năm học
cùng với điều kiện thực tế của tổ, nhà trường;
- Các đồng chí giáo viên chủ động sưu tầm nội dung bài dạy và chịu trách
nhiệm về nội dung bài dạy nâng cao cho học sinh của lớp mình ;
- Các đồng chí giáo viên trong tổ phối hợp với BGH để cùng thống nhất về
nội dung và có biện pháp nâng cao công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
Chuyên đề 2: Phụ đạo học sinh yếu kém
1. Các nhiệm vụ, Phân công
1.1. Nhiệm vụ
- Căn cứ vào kế hoạch đầu năm của nhà trường và năng lực của giáo viên ở
từng bộ môn, tổ phân công giáo viên tham gia phụ đạo học sinh yếu, kém có tiến
bộ về học lực cũng như hạnh kiểm.
- Phụ đạo học sinh có yếu, kém ở các khối lớp 6, 7, 8, 9 có tiến bộ về học lực
cũng như hạnh kiểm.
1.2. Phân công giáo viên phụ đạo học sinh yếu, kém
11


TT

GV

Môn

Khối, lớp

1


Hoàng Văn Yên

Toán

6

2

Lành Đức Thắng

Toán

7

3

Hoàng Thị Chanh

Toán

8

4

Nông Thị Theo

Toán

9


5

Trần Thị Vân

Hóa

8

6

Hoàng Đức Sơn

Hóa

9

1.3. Nội dung (biểu đính kèm về phân phối chương trình do GV nhà
trường tự xây dựng)
ST
T

Số tiết

Nội dung dạy học

Ghi chú

2. Chỉ tiêu:


- Phấn đấu giảm % học sinh yếu kem xuống thấp nhất:
3. Giải pháp:
- Cần phải nhận diện học sinh yếu kém, phát hiện các nguyên nhân dẫn đến
tình trạng học sinh yếu trước khi tìm ra biện pháp giúp đỡ các em. Một phần do
giáo viên chưa quan tâm đúng mức, chưa giúp đỡ kịp thời để các em bị hổng kiến
thức. Một phần là do các em không thích học, không biết cách học dẫn đến ngày
một tụt hậu so với trình độ chung của lớp. Không kể nguyên nhân do đâu, giúp đỡ
học sinh yếu là việc làm cần thiết, vì vậy cần phải thực hiện tốt một số biện pháp
sau:
a. Đối với học sinh:
- Đi học phải chuyên cần, nghỉ học phải có lí do chính đáng
- Học bài, làm bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp
- Trong giờ học tập trung nghe giảng bài, tích cực tham gia xây dựng bài
b. Đối với phụ huynh:
- Đôn đốc, động viên con em mình đi học chuyên cần
- Theo dõi, kiểm tra bài vở của con em mình trước khi đến trường
- Giúp đỡ con trong quá trình học ở nhà, phải có thời gian biểu cụ thể
12


- Thường xuyên liên hệ với giáo viên chủ nhiệm lớp để nắm được tình hình
học tập của con em mình để tìm ra biện pháp tốt nhất cho con em mình học tập
c. Đối với giáo viên bộ môn có học sinh yếu:
- Giáo viên là người chủ đạo trong việc khắc phục học sinh yếu, thành hay
bại là phần lớn do giáo viên. Vì vậy giáo viên là người hết sức quan trọng trong
việc khắc phục học sinh học yếu
- Trong tiết dạy học bình thường giáo viên soạn bài nhất thiết phải có kế
hoạch dạy học cho những học sinh yếu. Kế hoạch dạy học cho học sinh yếu phải
phù hợp với trình độ học sinh đó, không nên dạy những vấn đề hoặc kiến thức của
lớp đó mà có thể dạy kiến thức của lớp dưới. Tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm qua

các tiết dạy chính khoá chú trọng đến đối tượng học sinh yếu kém.
- Xây dựng PPCT phụ đạo hợp lý để có thể lấp được những lỗ hổng kiến
thức của học sinh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, chấm chữa của giáo viên đối với học sinh
trong các tiết luyện tập, bài kiểm tra của học sinh cần sửa lỗi thật kĩ, tạo mẫu về bài
làm đồng thời nắm chắc những lỗ hổng của học sinh yếu kém để bổ sung kịp thời.
- Cho các em được lên bảng nhiều lần, để phát hiện những vấn đề còn yếu
kém, bổ sung kịp thời
- Chú trọng học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh nghèo, vì những học
sinh yếu thường hay tự ti, hay mặc cảm, sống thu mình.
d. Đối với giáo viên chủ nhiệm:
- Giúp HS có thói quen độc lập suy nghĩ, tự giác trong học tập, có tinh thần
trách nhiệm, có ý thức tổ chức kỉ luật
- Phân công học sinh khá, giỏi giúp đỡ bạn, thành lập đôi bạn cùng tiến trong
việc học ở nhà cũng như giúp nhau trên lớp (cụ thể)
- Sắp xếp chỗ ngồi hợp lý thuận tiện để có cơ hội giáo viên bộ môn kiểm tra,
tiếp sức kịp thời đồng thời có sơ đồ chỗ ngồi của học sinh hợp lý. Động viên, tuyên
dương kịp thời nếu học sinh có tiến bộ
- Kết hợp với giáo viên bộ môn, Tổng phụ trách Đội trong việc giúp học sinh
yếu về học lực, trung bình về đạo đức mà bản thân phụ trách.
- Chủ động gặp phụ huynh trao đổi về việc học tập của HS, cùng với phụ
huynh tìm biện pháp khắc phục. Vận động phụ huynh học sinh nếu học yếu ở lại
lớp là điều kiện để các em lấp lỗ hổng tiếp thu kiến thức cho chắc chắn có điều kiện
học lên sau này, tránh tình trạng ở lại lớp là bỏ học ảnh hưởng đến phổ cập.
Chuyên đề 3: Dạy học tự chọn
1. Các nhiệm vụ, phân công
13


1.1: Nhiệm vụ

- Căn cứ vào kế hoạch đầu năm của nhà trường và năng lực của giáo viên ở
từng bộ môn, tổ phân công giáo viên tham gia dạy học tự chọn để tăng cường kiến
thức, năng lực học tập cho học sinh
- Dạy học tự chọn ở các khối lớp 6, 7, 8, 9 với môn Toán
1.2: Phân công giáo viên dạy học tự chọn:
TT
1
2
3
4
5

GV
Lành Đức Thắng
Hoàng Thị Chanh
Hoàng Thị Biến
Hoàng văn Yên
Nông Thị Theo

Môn
T/C Toán
T/C Toán
Lâm Sinh
Toán, Lâm Sinh
T/C Toán

Khối, lớp
7
8
8B

6A, 8A
6; 9

2. Nội dung ( phân phối chương trình, biểu đính kèm)
Về nội dung dạy học :
ST
T

Số tiết

Nội dung dạy học tự chọn

Ghi chú

3. Chỉ tiêu:
- Nâng cao năng lực, kiến thức bộ môn Toán
- Giúp học sinh có nhiều kỹ năng giao tiếp xã hội và kỹ năng sống đúng đắn.
4. Giải pháp
a. Trách nhiệm của BGH Nhà trường
- Qui hoạch đội ngũ GV chuẩn bị cho công tác dạy học tự chọn, trước khi
bước vào năm học mới.
- Triển khai quán triệt kỹ các văn bản chỉ đạo của các cấp cho toàn thể đội
ngũ CBGV nắm bắt và thực hiện nghiêm túc
- Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của các cấp lãnh đạo nhà
trường xây dựng kế hoạch, phương án tổ chức dạy học tự chọn phù hợp với nhu
cầu của học sinh và điều kiện về đội ngũ, CSVC của nhà trường.
b. Trách nhiệm của tổ chuyên môn
- Tổ chuyên môn có nhiệm vụ Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
dạy học của giáo viên dạy các chủ đề tự chọn.
- Tổ trưởng theo dõi kiểm tra kế hoạch, giáo án của giáo viên.

- Tổ chức trao đổi việc biên soạn chủ đề tự chọn bám sát và nâng cao và rút
kinh nghiệm về việc dạy tự chọn.
14


c. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm:
Có trách nhiệm theo dõi tình hình học tập và ý thức chấp hành nội quy nhà
trường của học sinh trong giờ học tự chọn.
d. Trách nhiệm của giáo viên dạy học tự chọn:
- Cần chuẩn bị tài liệu và biên soạn chủ đề tự chọn bám sát và nâng cao theo
sự phân công của nhà trường, tổ chuyên môn. Đúc rút kinh nghiệm và trao đổi việc
dạy học tự chọn.
- Giáo viên dạy tự chọn lập kế hoạch và biên soạn giáo án theo kế hoạch
V. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Thời gian

Tháng 8/
2016
Từ ngày
01->31/8

Tháng 9/
2016
Từ ngày
01->30/9

Nội dung
- Dự họp HĐSP;
- Lao động, vệ sinh trường lớp;
- Báo cáo số liệu HS đầu năm;

- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho năm học mới.
- Tham gia bồi dưỡng chính trị hè 2015.
- Tham gia nghe triển khai các văn bản quy phạm
pháp luật về giáo dục.
- Điều tra, hoàn thành hồ sơ PCGD-THCS
- Tham gia học bồi dưỡng chính trị hè.
- Thực hiện k/hoạch của nhà trường
- Xây dựng kế hoạch giáo dục phát triển nhà trường.
- Lập và tổ chức cho TCM thực hiện kế hoạch tháng
9/2015
- Lên lịch dự giờ tháng 9.
- Dự Lễ khai giảng năm học 5/9
- Duy trì nề nếp dạy- học, Thực hiện theo chương
trình
- Dự tết trung thu …
- Xây dựng dự thảo kế hoạch cá nhân.
- Thông qua kế hoạch TCM, lấy ý kiến của tập thể;
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ+ GV
- Sinh hoạt chuyên môn thống nhất GA và quy chế
chuyên môn tổ KHTN.
- Tổ chức dự giờ khảo sát
- Hoàn thành hồ sơ phổ cập giáo dục trước 15/9
- Sinh hoạt chuyên đề:
- Chọn học sinh giỏi năm học 2016 - 2017
- Đăng ký thi đua đầu năm học 2016-2017
-Tham gia hội nghị cán bộ công nhân viên chức

Người thực
hiện
- Cả tổ

- Cả tổ+ HS
- GVCN
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ

Ghi
chú

- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Giáo viên
- TTCM
TPCM
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ+ HS
- GV Cả tổ
- Cả tổ
- TTCM
- Cả tổ
- Cả tổ+ HS
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- GVBM
- Cả tổ
- Cả tổ
15



- Thực hiện k/hoạch của nhà trường
- Thi khảo sát CLĐN.
- Sinh hoạt chuyên môn lần 2/ tháng 9;
- Kiểm tra sổ sách thường xuyên.
- Xét thi đua tháng 9
- Hoàn thành kế hoạch hoạt động của tổ.
- Hoàn thành kế hoạch hoạt động của cá nhân.
- Thực hiện dạy:
+ bồi dưỡng học sinh giỏi;
+ phụ đạo học sinh yếu, kém;
- Dạy và học theo TKB;
- Tập huấn chuyên môn.
Tháng
- Lập và tổ chức cho TCM thực hiện kế hoạch tháng
10/2016 10/2015
- Sinh hoạt chuyên môn/ tháng 10;
Từ ngày
- Tổ chức thực hiện ngoại khóa.
01->31/10
- Tổ chức thực hiện chuyên đề.
- Tổ chức thao giảng HKI
- Kiểm tra sổ sách,
-Tham gia hoạt động ngày 20/10-PNVN;
- Thực hiện kế hoạch của nhà trường
- Làm kiểm định CLGD.
- Hoàn thành PPCT Buổi 2, HSG, Tự chọn.
- Xét thi đua tháng 10
- Tiếp tục ôn luyện HSG và bồi dưỡng hs chưa chuẩn

- Dạy và học theo TKB;
- Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/ tháng 11;
Tháng
11/2016 - Tổng kết thao giảng.
- Tiếp tục dự giờ tháng 11.
Từ ngày - Tham gia Ngày 20/11- NGVN
1->30/11 - Tổ chức thực hiện chuyên đề “Bàn tay năn bột”
- Thực hiện k/hoạch của nhà trường
- Kiểm tra sổ sách,
- Dự giờ đột xuất 2đ/c
- Xét thi đua tháng 11
- Tiếp tục ôn luyện HSG và bồi dưỡng hs chưa chuẩn
- Dạy và học theo TKB;
- Tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện
Tháng
12/2016 - Lập và tổ chức cho TCM thực hiện kế hoạch tháng

- HS
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- GV Cả tổ
- GVBM
- GVBM
- Cả tổ
- TTCM,BGH
- TTCM
- Cả tổ

- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Giáo viên
- Cả tổ
- GVBM
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
-TTCM,
TPCM
- Cả tổ
- GV p.trách
- Cả tổ
- GV đủ điều
kiện
- Cả tổ
16


12/2015
- Sinh hoạt chuyên môn2 lần/ tháng 12;

- Thực hiện chuyên đề: Đổi mới PPDH theo NCBH
- Kiểm tra giáo án, KHGD thường xuyên.
Từ ngày
01>31/12

Tháng
01/2017

- Dự giờ tháng 12.
- Tham gia Sinh hoạt chuyên môn cụm.
- Ra đề thi HK I
- Thi chọn HSG lớp 8, lớp 9 cấp trường.
- Tổ chức ngoại khóa:
- Thực hiện k/hoạch của nhà trường
- Xét thi đua tháng 12
- Dạy và học theo TKB;
- Lập và tổ chức cho TCM thực hiện kế hoạch tháng
01/2017
- Dự giờ giáo viên .
- Tiếp tục ôn luyện học sinh thi HSG.
- Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/ tháng 01;
- Kiểm tra giáo án, KHGD thường xuyên;

Từ ngày - Nghỉ Tết Nguyên đán
01->31/01 - Hoàn thành công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng
học kỳ. Hoàn thành thống kê học kỳ 1. Tổ chức sơ
kết học kỳ 1.
- Bình xét danh hiệu thi đua HKI,
- Đánh giá xếp loại công chức HKI
- Thực hiện k/hoạch của nhà trường

- Xét thi đua tháng 1
- Tiếp tục bồi dưỡng hs chưa chuẩn.
- Dạy và học theo TKB;
- Tham gia thi HSG lớp 8,9 cấp huyện.
- Tiếp tục dự giờ đồng nghiệp.
Tháng
02/2017 - Lập và tổ chức cho TCM thực hiện kế hoạch tháng
02/2016
Từ ngày - Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/ tháng 02.
01->28/2 - Thực hiện chuyên đề: “Bàn tay nặn bột”
- Kiểm tra giáo án, KHGD thường xuyên;
- Phát động thi đua chào mừng ngày 26/3
- Thực hiện k/hoạch của nhà trường
- Xét thi đua tháng 2

- Cả tổ
- Cả tổ
- Theo KH
kiểm tra
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- GV
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ + HS
- TTCM, GV
trong tổ
- TCM, GV
- Cả tổ

- Cả tổ
- Theo KH k.
Tra
- Toàn trường
- Cả tổ

- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- HS
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
17


Tháng
3/2017
Từ ngày
01->31/3

Tháng
4/2016
Từ ngày

01->30/4

Tháng
5/2017
Từ ngày
01->31/5

- Dạy và học theo TKB;
- Tiếp tục bồi dưỡng hs chưa chuẩn.
- Lập và tổ chức cho TCM thực hiện kế hoạch tháng
3/2016
- Sinh hoạt chuyên môn tháng 3
- Dự giờ giáo viên .
- Dự giờ đột xuất 2 đ/c
- Kiểm tra giáo án, KHGD thường xuyên

- GV + HS
- GV

- Dạy và học theo TKB.
- Tiếp tục bồi dưỡng hs chưa chuẩn.
- Lập và tổ chức cho TCM thực hiện kế hoạch tháng
4/2016
- Hoàn thành công việc theo lịch nhà trường
- Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/ tháng 4
- Kiểm tra giáo án, KHGD thường xuyên;
- Thực hiện chuyên đề:
- Rà soát việc thực hiện quy chế chuyên môn, có biện
pháp khắc phục chương trình chậm so với quy định.
- Xây dựng KH ôn tập, kiểm tra cuối năm.


- Cả tổ
- GV trong tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Theo KH
- Cả tổ
- TTCM, GV
- Cả tổ
- TTCM,BGH

- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- TTCM
- Theo KH k.
tra
- Tổ chức các hoạt động nhân ngày 08/3 và đẩy mạnh - Cả tổ
các hoạt động Đoàn- Đội chào mừng ngày 26/3.
- Cả tổ
- Thực hiện k/hoạch của nhà trường
- Cả tổ
- Xét thi đua tháng 3

- TTCM,
TPCM
- Cả tổ
- Thực hiện k/hoạch của nhà trường
- Xét thi đua tháng 4
- Cả tổ

- Cả tổ
- Dạy và học theo TKB;
- TTCM, GV
- Thực hiện công việc theo lịch nhà trường.
- Cả tổ
- Hoàn thành công việc trong năm học.
- Cả tổ
- Sinh hoạt chuyên môn2 lần/ tháng 5
- Thực hiện thi học kì II theo đề chung của Sở , của - Cả tổ
- Cả tổ
phòng .
- TTCM, GV
- Kiểm tra giáo án, KHGD thường xuyên.
- Cả tổ
- Xét thi đua tháng 5.
- Cả tổ
- Hoàn thành hồ sơ thi đua tổ, GV
- Cả tổ
- Kết thúc học kỳ 2 (ngày 25/5/2016)
Theo Q Đ
- Rà soát các đối tượng chuẩn bị xét TN-THCS.
- Cả tổ
- Tổ chức đánh giá, xếp loại HS, hoàn thiện hồ sơ
HS.
18


Tháng
6/2017


Tháng
7/2017

- Hoàn thành các loại báo cáo cuối năm.
- Bình xét thi đua năm học 2016 - 2017
- Đánh giá, xếp loại công chức cuối năm
- Tổng kết năm học
- Xét công nhận TN-THCS năm học 2016 - 2017.
- Kiểm kê tài sản
- Làm việc theo lịch nhà trường.
- Xét công nhận TN-THCS năm học 2016- 2017.
- Tổ chức bàn giao học sinh về sinh hoạt hè tại địa
phương.
- Ôn tập cho HS lớp 9 thi vào10
- Làm việc theo lịch nhà trường.
- Tham gia các lớp tập huấn hè tại huyện và tham gia
tập huấn.
- Tuyển sinh lớp 6 năm học 2017 -2018
- Tu sửa CSVC trong hè, chuẩn bị các điều kiện cho
năm học mới.

Duyệt của Ban giám hiệu
HIỆU TRƯỞNG

Vi Văn Hiệp

- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ

- Cả tổ
- TTCM, GV
trong tổ
- GVCN
- GV
- GV trong tổ
được phân
công
- GV trong tổ
được phân
công

Người xây dựng kế hoạch
TỔ TRƯỞNG

Lành Đức Thắng

19



×