Tải bản đầy đủ (.doc) (284 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 trung học cơ sở 2 cột đẹp không cần chỉnh sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 284 trang )

Tuần 1 : Bài 1

Tiết 1,2 :
Tiết 3 :
Tiết 4 :
biểu đạt
Tiết 1,2 :
Ngày soạn :
Ngày dạy :

Con Rồng, cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy
Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Giao tiếp, văn bản và ph ơng thức

Con Rồng, cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy

a. Mục tiêu :
- Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết : Con rồng, cháu tiên và
Bánh chng, bánh giầy.
- Hiểu ra và hiểu đợc những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
của hai truyện.
- Kể đợc hai truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


3. Bài Mới :
Văn bản: Con Rồng, Cháu Tiên
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

- Gv kiểm tra bài soạn của
học sinh, giới thiệu bài mới.

* Giới thiệu bài: Cố thủ tớng Phạm Văn
Đồng nói: Những truyền thuyết dân gian
thờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà
nhân dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tởng
hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của
mình, cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh
của trí tởng tợng dân gian, làm nên những
tác phẩm văn hoá mà đời đời con ngời còn a
thích.

Nội dung, ý nghĩa của truyện
con Rồng cháu Tiên là gì? Vì
sao dân gian ta qua bao đời, rất
tự hào và yêu thích câu chuyện
này?
Hoạt động 1:

1


- GV đọc diễn cảm một đoạn

của văn bản.
- Có thể tạm phân truyện
thành 3 đoạn, yêu cầu 3 học
sinh đọc.
- Học sinh đọc
- GV nhận xét gắn gọn và góp
ý. Mỗi đoạn nên chọn một chỗ
để sửa cách đọc cho học sinh.
- Phần chú thích có thể tách
riêng hoặc tiến hành khi học
sinh đọc từng đoạn
- GV hớng dẫn học sinh nắm
đợc mấy ý quan trọng trong
định nghĩa.
- Học sinh nghe.
Hoạt động 2:

I. Đọc :
1.Đọc văn bản:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Long Trang
- Đoạn 2: Tiếp theo đến lên đờng
- Đoạn 3: Phần còn lại.

2.Tìm hiểu chú thích:
- Định nghĩa truyền thuyết.
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian
truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện
liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của

nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
II. Tìm hiểu văn bản :

GV tìm những chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kỳ lạ
lớn lao, phi thờng về nguồn gốc
và hình dạng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.

- GV : Những chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quân phi thờng?

- GV : Từ việc tìm những chi
tiết tởng tợng, kỳ ảo, em hiểu
thế nào là những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo?

Hãy nói rõ vai trò của chúng
trong truyện ?

1. Những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo về
Lạc Long Quân và Âu Cơ:
+ Về nguồn gốc và hình dạng :
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là
Thần. Long Quân là thần nòi rồng, Âu Cơ
thuộc dòng tiên.
Long
Quân
sức

khoẻ

địch,

nhiều
phép lạ, Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trầ
n.
+ Về sự nghiệp mở nớc :
- Long Quân giúp dân diệt trừ những loài
yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.
+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm trứng.
+ Những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo : đợc
hiểu là những chi tiết không có thật, đợc tác
giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất
định.
2


- GV : Việc kết duyên của
Long Quân và Âu Cơ và việc
Âu Cơ sinh nở có gì lạ? Long
Quân và Âu Cơ chia con nh thế
nào và để làm gì? Theo truyện
này thì ngời Việt là con cháu
của ai?

- Học sinh thảo luận ở lớp :
Truyện Con Rồng, Cháu Tiên có
ý nghĩa gì? Nhằm giải thích

điều gì?

- Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?
- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyện
gì của ngời xa?
- Đến đây có thể giải thích từ
Đồng Bào
- GV hớng dẫn đọc: Đọc thêm
để hiểu đầy đủ ý nghĩa của
truyện.
Hoạt động 3
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Học sinh học thuộc lòng
phần ghi nhớ.
- GV : Sự giống nhau ấy
khẳng định sự gần gũi về cội
nguồn và sự giao lu văn hoá

+ Vai trò của những chi tiết tởng tợng, kỳ
ảo trong truyện :
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình.
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
+ Học sinh thảo luận, trả lời:
- Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo thể hiện ở

chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm trứng.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con để
cai quản và gây dựng đất nớc
- Ngời Việt là Con Rồng, Cháu Tiên.
2. ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu
Tiên:
+ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý,
thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt. Từ
bao đời ngời Việt tin vào tính xác thực của
những điều truyền thuyết về sự tích tổ tiên
và tự hào về nguồn gốc, giòng giống tiên
Rồng rất cao quý, linh thiêng của mình.
+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam, dù miền
xuôi hay miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc ngoài
đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu
Cơ ( đồng bào cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng yêu, đoàn kết.
Các ý nghĩa ấy góp phần quan
trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần dân tộc.

III. Ghi nhớ : - SGK trang 8
IV. Luyện tập : Học sinh trả lời câu hỏi
3


giữa các tộc ngời trên đất nớc ta.


Bài tập về nhà :
Câu 2,4,5 ( trang 3)

phần luyện tập.
Câu 1: Truyện Quả trứng nở ra trăm
con ngời Dân tộc Mờng, Truyện Quả
bầu mẹ Dân tộc Khơmú
Câu 2:
Học sinh kể lại chuyện Con
Rồng, Cháu Tiên với những yêu cầu sau:
+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.
+ Cố gắng dùng lời văn ( nói) của mình
để kể.
+ Kể diễn cảm.

* Rút kinh nghiệm :

Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
( Hớng dẫn đọc thêm )
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Giới thiệu bài:

HĐ 1

I . Đọc:


- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một
đoạn.
- GV nhận xét ngắn gọn, sửa
cách đọc cho học sinh.

1. Đọc văn bản:
- Đoạn 1 : Từ đầu đến chứng giám
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến hình tròn
- Đoạn 3 : Phần còn lại.
2. Đọc chú thích

HĐ 2

II . Tìm hiểu văn bản :

- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, Vua có
Gv hớng dẫn học sinh thảo luận thể tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
theo câu hỏi phần Đọc hiểu văn muốn truyền ngôi.
bản.
- ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối tiếp
chí hớng vua, không nhất thiết phải con tr4


+ Câu hỏi 1 : Vua Hùng chọn ởng.
ngời nối ngôi trong hoà cảnh nào?
- Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính
với ý định ra sao và bằng hình chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
thức gì?

truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vật.
- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời
+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các thiệt thòi nhất.
con vua, chỉ có Lang Liêu đợc
- Tuy là Lang nhng chàng sớm làm việc
thần giúp đỡ?
đồng áng, gần gũi với dân thờng.
- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân
dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất quý trọng cái nuôi sống
mình, cái mình làm ra đợc.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế ( quý
+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi
của Lang Liêu đợc Vua cha chọn sống con ngời và là sản phẩm do chính con
để tế Trời, Đất, Tiên vơng và Lang ngời làm ra)
Liêu đợc chọn nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng muôn loài.
- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem
cái quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng,
do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
vơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.
+ Câu hỏi 4 : ý nghĩa của truyền

- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
thuyết Bánh chng, bánh giầy
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
Lang Liêu nhân vật chính, hiện lên nh
một ngời anh hùng văn hoá. Bánh chng,
bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì
càng nói lên tài năng, phẩm chất của Lang
Liêu bấy nhiêu.
- GV hớng dẫn học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh học thuộc
III . Ghi nhớ : SGK ( Trang 12 )
IV . Luyện tập:
5


1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa
của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên
ta làm bánh chng, bánh giầy.
của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai
thứ bánh này còn có ý nghĩa giữ gìn truyền
2. Đọc truyện này, em thích chi thống văn hoá, đậm đà bản sắc dân tộc và

làm sống lại câu chuyện Bánh chng, bánh
tiết nào? Vì sao?
GV gợi ý. Học sinh chỉ ra và giầy trong kho tàng truyện cổ dân gian
phân tích một chi tiết mà học sinh Việt Nam.
cảm thấy thích nhất.
2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:
+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo ... . Đây là chi tiết thần kỳ
làm tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết
này còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất
nớc mà c dân sống bằng nghề nông và gạo
là lơng thực chính, đợc a thích của nhân
dân. Đồng thời chi tiết này còn nêu bật giá
trị của hạt gạo một cách sâu sắc, đáng quý,
đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời tự
làm.
+ Lời Vua nói với mọi ngời về hai loại
bánh.
Đây là cách đoc, cách thởng thức,
nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa
sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày
Bài tập về nhà:
Tết.
Câu 4, 5 ( SBT, tr3)
*rút kinh nghiệm :


6


Tiết 3:
Ngày soạn :
Ngày dạy :

Từ và cấu tạo từ tiếng việt

A. Mục tiêu

Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo của từ ( tiếng)
- các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ..
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới :
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày ngắn ngọn
những đặc điểm tiêu biểu của thể

loại Truyền Thuyết.
Bài mới:
Trong truyền thuyết Con
Rồng, Cháu Tiên em thích chi
I. Từ là gì?
tiết nào nhất? vì sao?
1. Lập danh sách từ và tiếng trong câu
Hoạt động 1
Lập danh sách các tiếng và
các từ trong câu sau
Câu văn trên đợc tạo bởi bao
nhiêu từ ? bao nhiêu tiếng?
GV đa thêm ví dụ
Hoạt động 2
Mỗi loại đơn vị tiếng dùng
để làm gì? Đơn vị từ dùng để làm
gì?

Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/
chăn nuôi / và / cách/ ăn ở.( Con Rồng, cháu
Tiên)
Câu văn đợc tạo bởi 9 từ, 12 tiếng ( có
3 từ gồm 2 tiếng)
2. Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì
khác nhau?
Tiếng dùng để tạo từ
Từ dùng để tạo câu
7



Khi nào một tiếng đợc gọi là
Khi một tiếng có thể dùng để tạo
một từ?
câu, tiếng ấy có thể trở thành từ.
GV đa ví dụ, học sinh lập
VD : Trong trời đất, không có gì quý bằng
danh sách từ và tiếng trong câu.
hạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)
Từ những ví dụ trên, giáo
viên giúp học sinh rút ra định
Ghi nhớ: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nghĩa về từ ( SGK . 13)
nhất dùng để tạo câu.
Hoạt động 3

II. Từ đơn và từ phức:

Học sinh tìm từ một tiếng
1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
và từ hai tiếng có trong câu.
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu d ới đây
vào bảng phân loại.
VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt,/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chng/ bánh giầy.
Học sinh ghi đúng các từ
( Bánh chng, bánh
một tiếng và từ hai tiếng vào các giầy)
cột theo bảng mẫu trong sách
Cột từ đơn

: Từ, đấy, nớc, ta,
giáo khoa.
chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.
Cột từ láy
: trồng trọt
Cột từ ghép : chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy.
Hoạt động 4
3. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
Phân tích đặc điểm của từ và giống nhau và khác nhau?
đơn vị cấu tạo từ.
Dựa vào bảng học sinh đã
Phân biệt từ đơn và từ phức : Từ gồm
lập giáo viên giúp học sinh lần l1 tiếng là từ đơn, từ gồm 2 hay nhiều tiếng là
ợt tìm hiểu các nội dung.
từ phức.
Phân biệt từ đơn và từ phức : Những
từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép những
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi
là từ ghép, còn những từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng gọi là từ láy.
Đơn vị cấu tạo của Tiếng Việt là
Hoạt động 5
tiếng.
Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động 6
Ghi nhớ : SGK- tr 14.
III. Luyện tập:
Bài tập 1. ( tr.14)
a) Các từ : nguồn gốc, con cháu thuộc

kiểu từ ghép.
8


b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội
nguồn, gốc gác.
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em,
Bài tập 2 (tr.14)
Có thể có những khả năng
sắp xếp từ nh sau

Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà,
cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú thím.
Theo bậc ( trên dới) : bác cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con,
Bài tập 3 (tr.14)
Cách chế biến : Bánh rán, bánh nớng,
bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,
Chất liệu làm bánh : Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai, bánh cốm,
bánh kem
Tính chất của bánh : Bánh dẻo, bánh
phồng,..
Hình dáng bánh : bánh gói, bánh quấn
thừng, bánh tai voi, bánh cuốn,

Từ láy miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa
út ngồi khóc thút thít

BT5: Thi tìm nhanh các từ láy.

Bài tập 4 :
Miêu tả tiếng khóc của con ngời.
Những từ láy khác có cùng tác dụng :
Nức nở, sụt sùi, rng rức,
Bài tập 5:
a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô
hô, ha hả, hềnh hệch,
b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu,
c) Tả dáng điệu : lừ đừ, lả lớt, nghênh
ngang, ngông nghênh,

Rút kinh nghiệm :

9


Tiết 4:
Ngày soạn :
Ngày dạy :

giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt

a.Mục tiêu
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh
từng biết.
- Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức

biểu đạt.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
+ Giới thiệu bài :
Thực tế cuộc sống chúng ta đã
đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều
với các loại sách báo, đọc
truyện, viết th, viết đơn nhng
có thể cha biết gọi chúng là văn
bản hoặc cha biết dùng đúng
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
mục đích. Giờ học hôm nay sẽ
giúp chúng ta sơ bộ hiểu đợc văn thức biểu đạt
bản là gì? có những kiểu văn bản
nào và mục đích sử dụng cụ thể
a) Khi cần biểu đạt một t tởng, nguyện
của văn bản ra sao
vọng, tình cảm để ngời khác biết ta có thể nói
Hoạt động 1
hay viết, có thể nói một tiếng, một câu hay
nhiều câu.
GV : Trong đời sống, khi
b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng, cần biểu đạt cho mọi nguyện vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay

ngời hay ai đó biết, thì em làm viết phải đầy đủ, rõ ràng ý để ngời khác hiểu
(có nghĩa là nói có đầu có đuôi, mạch lạc, có
thế nào?
lý lẽ,..)
10


Nh vậy là ta đã tạo lập đợc văn bản,
Khi muốn biểu đạt t tởng, đã thực hiện đợc hoạt động giao tiếp.
tình cảm, nguyện vọng ấy một
cách đầy đủ, trọn vẹn, em phải
làm thế nào?
c) Đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi của
Học sinh đọc câu ca dao để
tìm hiểu tính chất văn bản.( GV giáo viên:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
thay nội dung bài ca dao khác ).
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
Câu ca dao này đợc sáng
Câu ca dao nhằm khuyên nhủ, nhắc nhở về
tác để làm gì? nó muốn nói lên sự đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau của con ngời
vấn đề ( chủ đề ) gì?
trong cùng một tập thể, một xã hội, một cộng
đồng.
Hai câu 6 và 8 liên kết
nhau nh thế nào? ( Về luật thơ
và về ý)

Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao

đã coi là một văn bản hay cha?
Hoạt động 2

Sự liên kết giữa câu 6 và câu 8 rất chặt chẽ:
- Về luật thi : Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với
tiếng thứ 6 của câu 8 : cùng- chung.
- Về ý : Câu ca dao gồm 2 câu:
Câu 1 nói rõ ý khuyên nhủ, chủ đề là đoàn
kết thơng yêu.
Câu 2 nói rõ thêm vì sao phải đoàn kết, thơng yêu giữa con ngời với con ngời.
Câu sau làm rõ ý câu trớc
Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý, giữa
hai câu văn có chủ đề thống nhất, có sự liên
kết chặt chẽ
Câu ca dao là một văn bản

Lời phát biểu của thầy
( cô) hiệu trởng trong lễ khai
d) Lời phát biểu cũng là văn bản vì là chuỗi
giảng năm học mới có phải là lời có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy
một văn bản hay không? Vì hiệu trởng thờng nêu thành tích những năm
sao?
học qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi,
cổ vũ học sinh, GV hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học. Đây là văn bản nói.
Bức th em viết cho bạn bè
e)Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ
hay cho ngời thân có phải là đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan
một văn bản không?
tâm đến ngời nhận th.

Những đơn xin học, bài
f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn bản vì
thơ, truyện cổ tích, câu đối, chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có
thiếp mời dự đám cới, có phải thể thức nhất định.
11


đều là văn bản hay không?
Văn bản là chuỗi lời nói
Từ những ví dụ trên, các miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có liên
em hiểu thế nào là Văn bản?
kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.

2. văn bản và phơng thức biểu đạt văn bản:
TT
1
2
3

4

5
6

Kiểu văn bản
Phơng thức
Mục đích giao tiếp
Ví dụ văn bản cụ thể
biểu đạt

Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện Tấm Cám
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật con
ngời
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Câu ca dao :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ
cà dầm tơng.
Nghị luận
Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :
Tay làm hàm nhai, tay
quai miệng trễ.
Có hàm ý nghị luận
Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, Những tờ hớng dẫn sử dụng
phơng pháp
thuốc, đồ dùng.
Hành chính Trình bày ý muốn, quyết định, Đơn từ, báo cáo, giấy mời
công vụ
thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa ngời và ngời.
3. Ghi nhớ:
Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ.
Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp.

Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng
ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- công
vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
12


II. Luyện tập:
1.

Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a) Tự sự
b) Miêu tả

c) Nghị luận
d) Biểu cảm
e) Thuyết minh

2.Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao
em biết nh vậy?
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu
chuyện đã kể lại diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều đại
Vua Hùng.
3. ( SBT . 8 )
a) Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm
thán, tác giả bài ca mong đợc sự cảm thông.Bài ca dao kể một câu chuyện về 2
nhân vật là tò vò và nhện : phơng thức tự sự.
Rút kinh nghiệm :

Tuần 2 - Bài 2


Tiết 5 :
Tiết 6 :
Tiết 7, 8 :
về văn tự sự
Tiết 5

Thánh Gióng
Từ mợn
Tìm hiểu chung

thánh gióng

Ngày soạn :
Ngày dạy :

A- Mục tiêu
13


-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng
Kể lại đợc truyện này
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Nội dung

HS
Giới thiệu bài:
Kiểm tra bài cũ:
Đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn,
Thế nào là văn bản? Nêu cơ bản, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam
những kiểu văn bản thờng gặp nói chung, Văn học dân gian nói riêng.
với các phơng thức biểu đạt của Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
từng kiểu văn bản.
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về
ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm
của ngời Việt cổ. Thánh Gióng có nhiều chi
tiết nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng
sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi,
nhiều thời. Câu truyện dân gian này đóng vai
trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nớc và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc
qua các thời đại cho đến ngày nay.
Hoạt động1
GV chia truyện thành 4
đoạn, gọi học sinh đọc và
nhận xét về cách đọc.

Hoạt động2
Trong truyện Thánh
Gióng có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?

Em hãy tìm, liệt kê và nêu
rõ ý nghĩa của những chi tiết
đó?


I. Đọc :
- Đoạn 1 : Từ đầu đến năm đấy
- Đoạn 2 : tiếp theo đến cứu nớc
- Đoạn 3 : phần còn lại
+ Đọc chú thích : chú ý các chú thích khó
(1), (2), (10),
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Hình tợng ngời anh hùng làng Gióng
GV : Trong truyện có nhiều nhân vật :
bà mẹ, sứ giả, nhà vua, dân làng, Thánh
Gióng. Nhân vật Thánh Gióng là nhân vật
chính đợc xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tởng tợng, kỳ ảo và giàu ý nghĩa.
14


Học sinh thảo luận theo
nhóm sau đó trình bày.
Lê Trí Viến viết :
Không nói là để bắt đầu nói
lời quan trọng, nói lời yêu nớc, lời cứu nớc.

Hồ Chí Minh : Ai có
súng dùng súng, ai có gơm
dùng gơm, không có gơm thì
dùng cuốc, thuổng, gậy gộc
Bảy nong cơm, ba nong
cà, uống một ly nớc, cạn đã
khúc sông
( Dị Bản Khắc )


Về nguồn gốc ra đời : Sự ra đời thần kỳ
(Nhiều diễn bản khác của truyện Thánh Gióng
có hàm ý gắn Gióng với Lạc Long Quân :
Long Quân bảo cho vua Hùng biết còn 3 năm
nữa giặc sẽ đến , lúc đó cho ngời đi khắp nớc
cầu ngời tài giỏi, thần tớng sẽ xuất hiện
Bản kể trong Lĩnh Nam Chích Quái)
Về những đặc điểm nổi bật:
+ Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc : ca gợi ý thức đánh
giặc, cứu nớc; ý thức đánh giặc cứu nớc tạo
cho ngời anh hùng những khả năng, hành
động khác thờng, thần kỳ. Gióng là hình ảnh
của nhân dân, lúc bình thờng thì luôn âm
thầm nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy hiểm, họ
liền sẵn sàng đáp lời cứu nớc.
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để
đánh giặc. Gậy săt gãy, nhổ tre bên đờng để
đánh giặc : để đánh giặc ta phải chuẩn bị từ lơng thực, đa cả những thành tựu văn hoá, kỹ
thuật vào cuộc chiến đấu; Gióng đánh giặc
không chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của
đất nớc, bằng gì có thể giết đợc giặc.

+ Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi
cậu bé: Gióng lớn lên từ thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc
nuôi dỡng từ những cái bình thờng, giản dị,
nhân dân ta rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
Sự vơn vai của Gióng có lớn nhanh đánh giặc cứu nớc. Cả dân làng
liên quan đến truyền thống đùm bọc, nuôi dỡng Gióng, Gióng đâu chỉ là

truyện cổ dân gian. Thời cổ, con của một bà mẹ, mà là của nhân dân.
nhân dân quan niệm ngời anh Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của toàn dân.
hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh và chiến công.
+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ : Thể hiện tính chất phi thờng của
nhân vật, việc cứu nớc dờng nh làm cho Gióng
lớn lên, không lớn lên nhanh thì làm sao đáp
ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc. Gióng vơn vai là
thể hiện sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của một dân tộc trớc nạn ngoại xâm.
+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để
15


Hãy nêu ý nghĩa của hình
tợng Gióng?

lại và bay thẳng về trời : Gióng ra đời đã phi
thờng thì ra đi cũng phi thờng. Nhân dân yêu
mến trân trọng, muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi vô
biên, bất tử. Hình tợng Gióng đợc bất tử hoá
bằng cách ấy. Bay lên trời, Gióng là non nớc,
là đất trời, là biểu tợng của ngời dân Văn
Lang. Gióng vẫn sống mãi, đánh giặc xong,
không trở về lĩnh thởng, Gióng không hề đòi
hỏi công danh. Dấu tích chiến công Gióng để
lại cho quê hơng, xứ sở.
2. ý nghĩa của hình tợng Gióng:

Gióng là hình tợng tiểu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc. Trong Văn
học dân gian nói riêng, VHVN nói chung, đây
là hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên,
rất tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân dân ta.
Gióng là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng
nớc, sức mạnh của tổ tiên thần thánh. ( sự ra
đời thần kỳ ) sức mạnh của tập thể cộng đồng
(bà con hàng xóm góp gạo nuôi Gióng); sức
mạnh của thiên nhiên, văn hoá, kỹ thuật .

Hình tợng khổng lồ, đẹp nh Gióng mới nói
Thảo luận: Truyền thuyết đợc lòng yêu nớc, khả năng và sức mạnh quật
thờng liên quan đến sự thật khởi của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh
lịch sử.
chống ngoại xâm.
Đây là câu hỏi liên quan đến
Vào thời Hùng Vơng, chiến tranh tự vệ
cảm nhận, sở thích cá nhân của ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy
học sinh. GV tôn trọng, khuyến động sức mạnh của cả cộng đồng.
khích những ý kiến đó
Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
giai đoạn Đông Sơn.
Vào thời vua Hùng, ( chiến tranh tự vệ) c
dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống
lại mọi đạo quân xâm lợc để bảo vệ cộng
đồng.
H3


Ghi nhớ : SGK . 23
16


III. Luyện tập :
Câu 1 : Cần chú ý mấy điểm
- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung
hay về nghệ thuật.
- Gọi tên ( ngắn gọn ) đợc hình ảnh đó và
trình bày lý do vì sao học sinh thích.
Câu 2 : Hội thi thể thao trong nhà trờng phổ
thông mang tên Hội Khoẻ Phù Đổng vì :

H 4: HD v nh

+ Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, học sinh lứa tuổi của Gióng,
trong thời đại mới.
+ Mục đích hội thi là khỏe để học tập tốt,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
Rút kinh nghiệm

Tiết 6:
Ngày soạn :
Ngày dạy :

Từ mợn


a. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là từ mợn
- Các hình thức mợn
- Sử dụng từ mợn hợp lý trong cách nói và viết
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
17


3. Bài mới :
Nội dung

Hoạt động của GV - HS
-Kiểm tra bài cũ
-Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1
Hãy giải thích các từ trợng,
tráng sĩ trong câu văn?

Hai từ trên thờng thấy xuất hiện
trong lời thoại phim nớc nào?
Hoạt động 2

I. Từ thuần Việt và từ mợn
1) VD : Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái

biến thành ngời tráng sĩ mình cao hơn trợng.
( Thánh Gióng)
- trợng : Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
Trung Quốc (3,33m) ở đây hiểu là rất cao.
- tráng sĩ : ngời có sức lực khoẻ mạnh, chí
khĩ mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( tráng : khoẻ
mạnh, to lớn,; sĩ : trí thức thời x a và những
ngời đợc tôn trọng nói chung )
* Nguồn gốc :
Từ Trung Quốc - tiếng Hán.
2) Xét các từ sau:

Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, raTrong số các từ dới đây, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? những đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô Viết, giang san,
từ nào đợc mợn từ ngôn ngữ nớc in-tơ-nét.
Từ mợn tiếng Hán : Sứ giả, giang sơn, gan.
khác?
Từ mợn phơng Tây (ngôn ngữ ấn  u): rađi-ô, in-tơ-net.
Từ có nguồn gốc ấn Âu đã đợc Việt hóa :
Tivi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm,
Hoạt động 3

Cách viết:

Hãy phân loại cách viết của
+ Từ mợn đợc Việt hoá cao : viết nh tiếng
những từ trên
Việt
+ Từ mợn cha đợc Việt hóa hoàn toàn:
dùng dấu gạch ngang để nối : Ra-đi-ô, Bôn-sêTừ việc tìm hiểu trên em hiểu thế -vich,

nào là từ mợn?
ghi nhớ : SGK .
Hoạt động 4
Đọc đoạn văn , Bác Hồ khuyên
II. Nguyên tắc từ mợn:
chúng ta điều gì?
- Mợn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Tiêu cực : Lạm dụng sẽ làm ngôn ngữ dân
18


Hoạt động 5
- Ghi lại các từ mợn có trong
những câu sau đây.

tộc bị pha tạp.
III. Luyện tập:
Bài 1 : (SGK . 26)

a) Hán Việt : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.
b) Hán Việt : gia nhân
c) Anh : pôp, in-tơ-net
- Hãy xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành các từ Hán Việt
Bài 2 : (SGK. 26)
a) Khán giả
thính giả
độc giả


- Hãy kể một số từ mợn

khán : xem, giả : ngời
thính : nghe, giả : ngời
độc : đọc ; giả : ngời

b) +Yếu điểm :
điểm : điểm ; yếu : quan trọng
+ yếu lợc
yếu : quan trọng, lợc : tóm tắt
+ yếu nhân
yếu : quan trọng, nhân : ngời
Bài 3: (SGK. 26)

- Những từ nào trong các cặp từ
dới đây là từ mợn? Có thể dùng
trong hoàn cảnh nào? Với đối tợng
nào?

- Đặt câu

a. là tên đơn vị đo lờng : mét, lít, ki-lô-mét
b. tên các bộ phận xe đạp : pê đan, gác đơ
bu, ghi đông
c. Tên một số đồ vật: cat sét, ra-đi-ô,
vi-ô- -lông, pi-a-nô
Bài 4 : (SGK. 26)
Các từ mợn : phôn-fan, nôc- ao
Có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, với bạn bè, ngời thân. Cũng có thể

viết trong những tin trên báo. Ưu điểm của
chúng là ngắn ngọn. Tuy nhiên chúng không
mang sắc thái trang trọng không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.
Bài 5 : (SBT.11)

Chú ý từ Hán Việt thờng có sắc thái trang
trọng thích hợp với hoàn cảnh trang trọng,
- Hãy xác định nghĩa của từ đại nghi lễ.
19


Rút kinh nghiệm

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tiết 7, 8:

tìm hiểu chung về văn tự sự

A- Mục tiêu:
giúp học sinh:
Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục
đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong
tự sự.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung

Hoạt động 1

Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới

I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
Truyện Thánh Gióng đợc kể thức tự sự :
lại bằng những sự việc nào? hãy Truyện Thánh Gióng, các sự việc :
nêu lại?
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. Thánh Gióng biết nói, nhận nhiệm vụ
đánh giặc
3.Gióng lớn nhanh nh thổi
4.Gióng vơn vai thành tráng sĩ, cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
5.Gióng đánh tan giặc
6.Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu Thánh
20


Gióng
8.Những dấu tích còn lại về Thánh Gióng.

Kết thúc: những dấu tích còn lại liên
quan đến Thánh Gióng.
Có thể đảo vị trí các sự việc không
? vì sao? ( không vì sự việc này
dẫn đến sự việc kia liên kết thành
chuỗi chặt chẽ). Kết thúc của các
sự việc này là gì?

Theo em hiểu, Tự sự có những đặc
điểm gì?

Các sự việc liên hệ thành chuỗi
GV : Chính những sự việc đợc liên kết
thành chuỗi dẫn đến một kết thúc nh vậy nên
Thánh Gióng đợc coi là một văn bản tự sự.
Tự Sự :

- Kể chuyện
- Trình bày chuỗi sự việc.
- Bộc lộ một ý nghĩa nhất định
Kể chuyện Thánh Gióng:
+ Tìm hiểu về con ngời : Thánh Gióng là
Truyện Thánh Gióng giúp ta ngời anh hùng.
tìm hiểu về ai?
+ Giải thích : Đền thờ Gióng, ao , hồ liên
tiếp, làng Cháy,
Truyện giải thích điều gì?
+ Vấn đề đợc nêu : Giặc Ân xâm lợc thất
bại. Xuất hiện ngời anh hùng trong cuộc
Qua truyện hiểu đợc một thực kháng chiến.

tế gì?
+ Bày tỏ thái độ : Ca gợi, tôn vinh ngời anh
Nhân dân ta đã bày tỏ một hùng.
thái độ gì với nhân vật Thánh
Gióng?
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu những vấn đề và bày tỏ
Vậy tự sự giúp ngời kể thực thái độ.
hiện đợc những mục đích nh thế
nào?
- Trong đời thờng có những tình huống mà
ta phải sử dụng phơng thức tự sự. Ví dụ :
Trong 4 tình huống nêu ở
+ Bà ơi, kể chuyện cổ tích (Nêu vấn
SGK mục 1 ( trang 27 ), tình đề)
huống nào mục đích nêu vấn đề?
+ Kể Lan là ngời thế nào ( Tìm hiểu
Tình huống nào muốn tìm hiểu về con ngời)
con ngời, giải thích?
+ Vì sao An nghỉ học ( Giải thích)
Vậy, Em hiểu thế nào về tự
sự?

Hoạt động 2
Truyện này phơng thức tự sự thể
hiện nh thế nào?

- Ghi nhớ : SGK
II. Luyện Tập :
Bài 1 :(SGK . 28)

Truyện Ông già và Thần Chết
21


Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?

Có một chuỗi sự việc đợc liên kết chặt chẽ:
1. Ông già đốn củi, mệt, mong gặp thần
chết.
2. Thần Chết xuất hiện
sợ nói
chuyện khác.
ýnghĩa : Khẳng định lòng ham sống sợ
chết (Tình yêu cuộc sống) một cách hóm
hỉnh.
Bài 2 : (SGK . 28)- Bài thơ : Sa Bẫy

Bài thơ có phải là tự sự không?
Vì sao? Hãy kể câu chuyện bằng
miệng.

Bài thơ đợc làm theo phơng thức tự sự vì có
một chuỗi sự việc đợc trình bày:
- Mây và Mèo bẫy chuột
- Mèo thèm quá liền chui ngay vào
bẫy ăn tranh phần chuột.
Bài 3 : (SGK . 29) Văn bản
1) Huế khai mạc trại điêu khắc quốc

Học sinh đọc 2 văn bản.


Hai văn bản đó có nội dung tự sự
không? Vì sao? Tự sự ở đây có vai
trò gì?

tế
2) Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần
xâm lợc
Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự
vì:
VB 1 : Thuật lại ngắn ngọn sự việc Huế
khai mạc trại điêu khắc.
VB 2 : Trình bày sự kiện lịch sử của ngời
Âu Lạc.
Tự sự có vai trò thông tin ( đa
tin) là chính chứ không cốt trình bày đầy đủ
diễn biến sự việc.
Bài 4 : (SGK . 29)

Yêu cầu giải thích nên học sinh
chỉ cần kể tóm tắt.

Ngời Việt vẫn thờng tự hào mình là Con
Rồng Cháu Tiên. Nguồn gốc và niềm tự hào
ấy bắt nguồn từ câu chuyện kể xa xa về Lạc
Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân con
thần Long Nữ, mình rồng, thờng giúp dân
diệt trừ yêu quái, ổn định cuộc sống. Âu Cơ
con thần Nông tìm đến vùng đất Lạc Việt hoa
thơm cỏ lạ. Hai ngời gặp nhau, nên duyên vợ

chồng. Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở thành
trăm ngời con. Con trởng làm Vua, tự xng là
22


Hùng Vơng đóng đô ở Phong Châu, lập triều
đại đầu tiên ở đất Việt, đời đời cha truyền con
nối. Bởi vậy, ngời Việt vẫn tự xng là Con
Rồng Cháu Tiên.

Rút kinh nghiệm

Tuần 3 - Bài 3

Tiết 9:
Tiết 10, 11 :
Tiết 12 :
văn tự sự
Tiết 9:

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Nghĩa của từ
Sự việc và nhân vật trong

sơn tinh, thuỷ tinh.

a. Mục tiêu

Giúp học sinh hiểu :
+Truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh nhằm giải thích
hiện tợng ma lũ thờng xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.
+Thể hiện khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chinh
phục, chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung

23


Kiểm tra 15 phút :
Tại sao dẹp tan giặc Ân, Gióng lại bay
về trời? ý nghĩa hình tợng Thánh
Gióng?
Giới thiệu bài mới:
I. GTVB
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là thần thoại cổ
đã đợc lịch sử hoá, trở thành một
truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong
chuỗi truyền thuyết về thời đại các
Vua Hùng. Truyện gắn với thời đại
Hùng Vơng. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là

câu chuyện hoang đờng, tởng tợng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu
giá trị về nội dung cũng nh nghệ thuật.
Ngày nay, một số nhà thơ, nhạc sĩ,..
vẫn lấy cảm hứng, hình tợng từ tác
phẩm này để sáng tác thơ ca.
Hoạt động 2
- GV hớng dẫn đọc và chia đoạn II Đọc văn bản:
Chia làm 3 đoạn:
văn bản.
- Đoạn 1 : Từ đầu đến mỗi thứ
- Theo em mỗi đoạn thể hiện nội một đôi . .
- Đoạn 2 : tiếp theo đến thần nớc
dung gì? Truyện gắn với thời đại nào
đành rút quân - Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
trong lịch sử Việt Nam.
cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị
thần. - Đọc nhanh, gấp.
- Đoạn 3 : phần còn lại Sự trả
thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh và
chiến thắng của Sơn Tinh. - Đọc chậm
lại
- GV giải thích thêm một số từ
- Đọc chú thích
khó hiểu.

Hoạt động 3
- Học sinh nêu chuỗi sự việc liên
tiếp đợc kể

- Từ giải thích thêm:

+ Cồn : dải đất nổi lên giữa sông
hoặc bờ biển.
+ ván( cơm nếp) : mâm
+ nệp( bánh chng) : cặp, đôi
-- Kể tóm tắt:
- Vua Hùng thứ 18 kén chồng cho
con gái
- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cùng đến
cầu hôn
- Cả hai ngang sức ngang tài- Vua
24


- Theo em bức tranh trong sách
giáo khoa minh hoạ cho sự việc nào?
Hãy đặt tên cho bức tranh?
Hoạt động 4
Hãy xác định nhân vật chính của
truyện? Sự xuất hiện của nhân vật
chính liên quan đến sự kiện nào? Tại
sao lại có sự liên quan ấy?

ra sính lễ.
- Sơn Tinh mang đến trớc, lấy đợc
Mị Nơng.
- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận đánh
Sơn Tinh.
- Sơn Tinh bình tĩnh chống trả,
Thuỷ Tinh thua.
- Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn dâng

nớc đánh Sơn Tinh nhng đều thất bại.
III. Tìm hiểu truyện:
1) Phân tích :

- Vì sao Vua Hùng lại băn khoăn
khi kén rể? ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh
ngang tài ngang sức )
- HS tìm chi tiết, GV ghi bảng.

Nhân vật chính : Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh
Vì các nhân vật này xuất hiện ở mọi
sự việc
T tởng, ý nghĩa của chuyện
nằm ở
2 nhân vật này.

GV : Nơi núi cao trùng điệp ngự trị
a) Vua Hùng kén rể .
sức mạnh của thần núi, nơi biển cả
- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cầu hôn
mênh mông ẩn chứa sự phi thờng của + Sơn Tinh vẫy tay : nổi cồn bãi, núi đồi
thần nớc. Chính sức mạnh, khả năng
Thần Núi ( quyền lực của
phi thờng của họ khiến Vua Hùng phải thần núi)
băn khoăn không biết chọn ai, khó xử + Thuỷ Tinh : Hô ma, gọi gió.
khi quyết định chọn ngời.
Thần Nớc.
Hai vị thần ngang sức, ngang tài.
- Thách cới bằng sính lễ:

Trớc sự băn khoăn đó vua Hùng đã + Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín
giải quyết nh thế nào?
hồng mao,...
kỳ lạ.
+ Ai mang sớm đợc cới Mị Nơng.
-Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh vì đó là các
Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh hay Thuỷ sản vật nơi núi rừng, thuộc đất đai của
Tinh ? Vì sao?( GV nhấn mạnh bản kể Sơn Tinh. Vả lại, tuy khó kiếm, nhng
trong Lĩnh Nam Chích Quái miêu tả một phần của sính lễ là sản phẩm của
mặt hai vị thần)
lao động, của trí tuệ, gần gũi với đời
sống nhân dân.
Vì sao Vua Hùng lại có thiện cảm với
< Hùng Vơng có thiện cảm với Sơn
Sơn Tinh? ( Nớc và Núi nơi nào có thể Tinh.>
che chở và nuôi sống con ngời ?)
GV : Nói vua Hùng có thiện cảm với
Sơn Tinh có lẽ không sai, bởi hơn ai
- Sơn Tinh lấy đợc Mị Nơng.
hết nhân dân ta hiểu đợc vai trò, vị trí
đầy quan trọng của núi rừng. Núi chở
25


×