LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2017 THEO CHUYÊN ĐỀ
Chuyê n đề : Khoả n g cách
Loại 1: Khoảng cách dựng trực tiếp từ chân
đường vng góc tới mặt bên:
Giả sử trong một hình khối có đỉnh S, hình chiếu
vng góc là E. Khi đó để tính khoảng cách trực
tiếp từ chân đường vng góc E này tới mặt bên
( SAB )
•
, ta dựng theo các bước sau:
EC ⊥ AB
Bước 1: Hạ
.
( (
ED ⊥ SC ⇒ ED = d E ; SAB
•
Bước 2: Hạ
))
.
SE .EC
ED =
SE 2 + EC 2
• Bước 3: Cách tính:
.
Chú ý: Khoảng cách trong tam diện vng là
một trường hợp của khoảng cách này.
Loại 2: Khoảng cách dựng trực tiếp tới một
điểm trên mặt đáy tới mặt đứng (chứa
đường cao):
Giả sử trong một hình khối có đỉnh S, hình chiếu
vng góc là E. Khi đó ta gọi mặt phẳng chứa
( SAE )
đường cao SE chẳng hạn
là mặt đứng. Để
tính khoảng cách từ một điểm B bất kỳ trên mặt
( SAE )
đáy tới
BG ⊥ AE
ta hạ trực tiếp đường vng góc:
. Khi đó:
( (
BG = d B ; SAE
))
Loại 3: Khoảng cách dựng trực tiếp trong
khối chóp có các cạnh bên bằng nhau:
Giả sử trong một hình khối có đỉnh S có các
cạnh
bên
có
độ
dài
bằng
nhau:
SA = SB = SC = SD
(đáy có thể là bốn đỉnh hoặc
ba đỉnh). Khi đó nếu như E là tâm đường tròn
ngoại tiếp đi qua các đỉnh nằm trên mặt đáy thì
SE là trục đường tròn ngoại tiếp của đáy hay nói
cách khác:
( (
SE = d S; ABCD
))
Chú ý: Nếu đáy là:
• Tam giác đều, E là trọng tâm.
• Tam giác vng, E là trung điểm cạnh
huyền.
• Hình vng, hình chữ nhật, E là giao của
2 đường chéo đồng thời là trung điểm
1
mỗi đường.
Loại 4: Tính khoảng cách gián tiếp qua tỷ
số khoảng cách:
Giả sử ta ta muốn dựng trực tiếp khoảng cách
Q
từ điểm B tới mặt phẳng
mà không thực
hiện được. Đồng thời từ điểm A ta lại dựng được
( )
(Q )
trực tiếp khoảng cách tới
khi đó ta sẽ thực
hiện tính khoảng cách gián tiếp như sau:
( ( ) ) = BE
d ( A; ( Q ) ) AE
d B; Q
•
Nếu AB cắt
•
Nếu AB //
(Q )
(Q )
tại E thì:
( ( ) ) = d ( A; ( Q ) )
.
d B; Q
thì:
.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
AD = 2a, AB = a
S.ABCD
Câu 1: Cho hình chóp
có đáy là hình chữ nhật với
. SAD là tam
giác cân và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là hình chiếu vuông góc
của S trên mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách từ C tới mặt phẳng
A.
a 2
B.
a 3
C.
a 2
2
AB = b
Câu 2: Chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy
khoảng cách từ H tới mặt phẳng
2ab
A.
2
12a + b
2
và đường cao
khoảng cách từ A tới mặt phẳng
ab
3ab
( SBC )
SH = a
. Tính
C.
3ab
a +b
2
2
AB = b
Câu 3: Chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy
4a2 + b2
a 3
2
ab
2
B.
D.
.
.
ab
12a + b
2
( SBC )
( SHB )
a + b2
2
D.
và đường cao
SO = a
. Tính
.
4a2 + b2
2ab
ab
4a2 + b2
2 4a2 + b2
A.
C.
D.
B.
Câu 4: Chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, SA vuông góc với đáy. Biết
SA = a, AB = b
. Tính khoảng cách từ trung điểm M của AC tới mặt phẳng
ab
A.
2ab
a +b
2
2
B.
2
a +b
2
C.
.
ab
3ab
a +b
2
( SBC )
2
Câu 5: Chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, góc
D.
R BAC = 300
2 a2 + b2
. Biết rằng đường
2
cao
AC.
A.
SM = a
và cạnh
BC = b
. Tính khoảng cách từ A tới
2ab 3
2ab
4a2 + 3b2
4a + 3b
2
B.
Câu 6: Lăng trụ tam giác đều
B 'C '
C.
ABC .A ' B 'C '
. Tính khoảng cách từ M tới mặt phẳng
2
B.
ab 3
4a2 + 3b2
3 4a2 + 3b2
( A 'BC )
D.
. Gọi M là trung điểm của
.
ab 3
4a + 3b
2
4a + 3b
2
có
biết M là trung điểm của
ab 3
AA ' = a, AB = b
2ab
2ab 3
A.
2
( SBC )
2
ab 3
4a + 3b
2
C.
2
D.
3 4a2 + 3b2
R BAD = 600
ABCD.A 'B 'C 'D '
Câu 7: Hình hộp đứng
có đáy là hình thoi cạnh b, góc
AA ' = a
đồng thời
. Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Tính khoảng cách từ G tới mặt
A ' BD
phẳng
.
(
)
2ab
2ab 3
A.
2
B.
Câu 8: Hình hộp
BD = 2CB '
A.
2
ABCD.A ' B 'C ' D '
C'
B.
ab 3
4a + 3b
2
C.
2
D.
3 4a2 + 3b2
có tất cả các cạnh đều bằng a, góc
. Biết rằng hình chiếu của
Tính khoảng cách từ
a 2
ab 3
4a + 3b
2
4a + 3b
2
tới mặt phẳng
A'
trên mặt phẳng
( B 'D 'C )
a 3
C.
( ABCD )
R BAD = 600
và
nằm trên cạnh AC.
.
a 2
2
D.
a 3
2
3
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
AD = 2a, AB = a
S.ABCD
Câu 1: Cho hình chóp
có đáy là hình chữ nhật với
. SAD là tam
giác cân và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là hình chiếu vuông góc
của S trên mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách từ C tới mặt phẳng
( SHB )
.
Ta thấy rằng CH và BH vuông góc với nhau do đó:
( (
d C ; SHB
) ) = CH
Dễ dàng sử dụng định lý Pythagoras:
CH = CD 2 + DH 2 = a 2
Câu 2: Chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy
khoảng cách từ H tới mặt phẳng
AB = b
( SBC )
và đường cao
SH = a
. Tính
.
Hạ HP vuông góc BC và HQ vuông góc SP ta có:
( (
HQ = d H ; SBC
))
Theo hệ thức lượng tam giác vuông ta có:
HQ =
SH .HP
SH 2 + HP 2
Chú ý trong tam giác đều ABC ta luôn có:
S∆ABC =
Diện tích:
HP =
Vậy
có:
Câu 3: Chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy
khoảng cách từ A tới mặt phẳng
AP =
. Đường cao:
1
1 3b
b
AP =
=
3
3 2
2 3
HQ =
( SBC )
3
BC 2
4
. Do vậy thay
SH .HP
SH + HP
2
AB = b
2
=
3
BC
2
.
SH = a
ta
ab
12a2 + b2
và đường cao
SO = a
. Tính
.
4
Hạ OY vuông góc BC và OZ vuông góc SY khi đó:
( (
OZ = d O; SBC
Ta có:
1
b
OY = CD =
2
2
( (
d A; SBC
)) =
SO.OY
SO 2 + OY
2
. Do đó ta được:
) ) = 2d ( O;( SBC ) ) =
2SO.OY
SO + OY
2
2
2ab
=
4a2 + b2
Câu 4: Chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, SA vuông góc với đáy. Biết
SA = a, AB = b
. Tính khoảng cách từ trung điểm M của AC tới mặt phẳng
( SBC )
.
Hạ AI vuông góc SB ta có:
( (
AI = d A; SBC
( (
d M ; SBC
)) =
SA.AB
SA + AB
2
) ) = 12d ( A;( SBC ) ) =
Do đó:
Câu 5: Chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, góc
cao
AC.
SM = a
và cạnh
BC = b
. Tính khoảng cách từ A tới
2
a + b2
2
ab
2 a2 + b2
R BAC = 300
( SBC )
ab
=
.
. Biết rằng đường
biết M là trung điểm của
Chú ý: Trong tam giác vuông góc góc 30 0 thì cạnh
đối diện với góc này bằng nửa cạnh huyền. Cạnh
3
góc vuông còn lại gấp
lần cạnh đó.
Hạ MD vuông góc BC và hạ ME vuông góc SD.
MD =
Khi đó:
1
1
AB = b 3
2
2
( (
d M ; SBC
Mặt khác:
( (
d A; SBC
Câu 6: Lăng trụ tam giác đều
B 'C '
Do đó:
ABC .A ' B 'C '
. Tính khoảng cách từ M tới mặt phẳng
có
)) =
.
SM .MD
SM + MD
2
) ) = 2d ( M ;( SBC ) ) =
AA ' = a, AB = b
( A 'BC )
2
=
ab 3
4a2 + 3b2
.
2ab 3
4a2 + 3b2
.
. Gọi M là trung điểm của
.
5
A 'H
Hạ AH vuông góc BC và AI vuông góc
( (
d A; A ' BC
( (
d M ; A 'BC
Ta có:
AA '.AH
AA ' + AH
2
) ) = d ( B '; ( A 'BC ) )
( (
d B '; A 'BC
Lại có:
)) =
( (
d M ; A 'BC
điểm của
AB '
)) =
.
4a2 + 3b2
AB '
vì
. Ta có:
b 3
2
ab 3
=
MB '
Vì
) ) = d ( A; ( A 'BC ) )
2
AH =
//
( A 'BC )
cắt
.
( A 'BC )
tại trung
ab 3
4a2 + 3b2
. Vì vậy:
.
R BAD = 600
ABCD.A 'B 'C 'D '
Câu 7: Hình hộp đứng
có đáy là hình thoi cạnh b, góc
AA ' = a
đồng thời
. Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Tính khoảng cách từ G tới mặt
phẳng
( A 'BD )
.
Vì ta có hình thoi nên AC và BD vuông góc với nhau.
Chính vì vậy hạ AK vuông góc
( (
AK = d A; A 'BD
OA '
)) =
ta có:
AA '.AO
AA '2 + AO 2
Chú ý: Hình thoi có góc 600 có hai đường chéo, đường
AB 3
AB
chéo dài bằng
, đường chéo ngắn bằng cạnh
.
Đường chéo ngắn là đường chéo đối diện góc 120 0 do
đó
AC = b 3
⇒ AO =
( (
d G ; A 'BD
)) =
b 3
2
( (
.
d A; A ' BD
3
Vậy:
.
Câu 8: Hình hộp
BD = 2CB '
ABCD.A ' B 'C ' D '
))
=
AA '.AO
3 AA ' + AO
2
có tất cả các cạnh đều bằng a, góc
. Biết rằng hình chiếu của
A'
trên mặt phẳng
B 'D 'C
C'
Tính khoảng cách từ
tới mặt phẳng
.
(
)
( ABCD )
2
=
ab 3
3 4a2 + 3b2
R BAD = 600
và
nằm trên cạnh AC.
6
Dễ dàng thấy:
chóp
của
C '.B 'D 'C
C'
CB ' = CD ' = CC '
do đó hình
là hình chóp đều. Hình chiếu
tới mặt phẳng
( B 'D 'C )
là tâm đường
∆B ' D 'C
tròn ngoại tiếp của tam giác
.
A'
Mặt khác hình chiếu của
trên mặt phẳng
( ABCD )
nằm trên cạnh AC do đó dễ dàng
thấy được tam giác
∆B 'D 'C
cân tại C mà
BD = 2CB '
B 'D ' = 2CB '
∆B ' D 'C
do đó
nên
vuông cân tại C cho nên I là tâm ngoại tiếp
∆B ' D 'C
.
( (
d C '; B ' D 'C
Khi đó:
) ) = C 'I
=
a 3
2
.
7