Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Máy và thiết bị đồng hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 21 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM.
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

TIỂU LUẬN MÔN MÁY VÀ THIẾT BỊ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỒNG HOÁ
GVHD : Nguyễn Hữu Quyền
NHÓM: 10 thứ 6 tiết 7-9
Sinh viên thực hiện:

Phạm Thị Tú Oanh
Đinh Hồng Ngọc
Nguyễn Thị Kim Ngân
Nguyễn Thị Hoàng Diễm
Nguyễn Thị Thu Hà

TP.HCM, ngày 23 háng 11 năm 2016

2022140112
2022140096
2022140090
2005140063
2005140126


Máy và thiết bị đồng hoá
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với


những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Công Nghệ Thực Phẩm – Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường.


Máy và thiết bị đồng hoá
Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được
tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Khoa Công
Nghệ Thực Phẩm cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Công Nghệ
Thực Phẩm khác. Đó là môn học “Máy và thiết bị thực phẩm”.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Quyền đã tận tâm hướng
dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo
luận. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu
hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành
cảm ơn thầy. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên
cứu khoa học, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không
tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay thực phẩm được chế biến thành nhiều chủng loại khác
nhau phục vụ nhu cầu người tiêu dùng một cách nhanh chóng và tiện dụng.
Công nghệ thực phẩm luôn được xem là ngành công nghiệp quan
trọng ở bất kì quốc gia nào. Qua hơn hai mươi năm xây dựng và phát triển, ngành
Công nghiệp thực phẩm đã từng bước đáp ứng nhiều sản phẩm thiết yếu cho nền

kinh tế quốc dân, phục vụ nhu cầu trong nước, thay thế nhập khẩu và tham gia xuất
khẩu với sự đa dạng về mẫu mã, chủng loại.
Trong công nghệ thực phẩm, máy và thiết bị thực phẩm là phần
không thể thiếu trong dây chuyền sản xuất các thực phẩm công nghiệp, đáp ứng nhu
cầu của con người. Thiết bị thực phẩm chính là công cụ để thực hiện quá trình công
nghệ nhằm đạt các mục tiêu mà công nghệ đã đề ra.


Máy và thiết bị đồng hoá
Trong bài tiểu luận này, chúng tôi tìm hiểu về Máy và thiết bị
đồng hoá để quý thầy cô và các bạn hiểu được về cấu tạo, nguyên lí hoạt động cũng
như ưu nhược điểm của máy và thiết bị đồng hoá.

A. Giới thiệu chung về máy và thiết bị đồng hoá
Trong công nghiệp sản xuất đồ hộp hoặc công nghệ chế biến sữa, máy
đồng hóa dùng để làm tơi, mịn các thực phẩm lỏng (làm cho các phần tử của sản
phẩm có kích thước rất nhỏ, giảm từ 265 μm đến vài chục micrometer) nhằm tăng
độ mịn của sản phẩm, làm cho sản phẩm không bị phân lớp. Thí dụ khi sản xuất
nước quả đục (nước chuối, nước cà chua), làm cho nước quả không bị phân lớp sau
này, khi sản xuất các loại đồ hộp súp rau quả thì chất lượng sản phẩm được tăng lên
nhiều.
Nguyên tắc làm việc của máy là dùng áp lực cao, đẩy sản phẩm đi qua
các khe hở rất nhỏ (áp suất của sản phẩm vào khoảng 150 kg/cm2 và khi ra khỏi
khe nhỏ chỉ còn khoảng 2 - 3 kg/cm2 ) Khi thay đổi áp suất một cách đột ngột và
tốc độ tăng lên nhiều, làm cho sản phẩm bị tơi nhỏ ra. Kích thước của khe hở có thể
điều chỉnh được từ 0,1 - 0,15 mm. Tốc độ chuyển động của sản phẩm qua khe hở:
150 - 200 m/s.
Máy có năng suất 5000 1/h, công suất điện 28 km được giới thiệu qua sơ
đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc như sau:



Máy và thiết bị đồng hoá
Hình 1.1. giới thiệu sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy đồng
hoá như sau: bộ phận truyền động 1 làm quay pittong 2, sản phẩm đi qua van hút 3
và bị nén qua van đẩy 4, khe hở 5 rồi theo ống đẩy ra ngoài. Hệ thống tay vặn 6 và
lò xo điều chỉnh 7 dùng để chỉnh kích thước khe hở 5 giữa hòm đậy 8.
1. bộ phận truyền động
2. pittong
3. van hút
4. van đầy
5. khe hở
6. tay vặn
7. lò xo điều chỉnh
8. hòm đậy

Một số máy thiết bị đồng hóa đặc trưng:

− Thiết bị đồng hoá mẫu.


Máy và thiết bị đồng hoá







Thiết bị đồng hoá bằng phương pháp khuấy trộn.
Thiết bị đồng hoá áp lực cao.

Thiết bị đồng hoá chân không.
Thiết bị đồng hoá theo phương pháp cắt thuỷ lực.
Thiết bị đồng hoá sử dụng sóng siêu âm.
Thiết bị đồng hoá nghiền keo.

B. Cấu tạo, nguyên lí hoạt động của các máy và thiết bị
đồng hoá.
1. Thiết bị đồng hoá mẫu.
Thiết bị đồng hóa mẫu Pro400D hay Dserial là một sự kết hợp hoàn hảo
giữa công suất và hiệu năng vượt trội của thiết bị. Sự kết hợp giữa motor công suất
cao và công nghệ tiến tiên trong điều khiển tốc độ số cho kết quả thiết bị đồng hóa
có độ bền và độ lặp lại cao nhất. Nút điều chính 3 cấp cho phép điều chỉnh tốc độ
vòng từ vài trăm vòng/phút đến hàng nghìn vòng/phút. Và màn hình hiển thị LED
sáng cho phép điểu khiển thân thiện với người sử dụng.
Một đặc trưng thêm nữa là đèn
công suất hai mầu hiển thị tình trạng lỗi cùng
với bộ chân giá điều chỉnh PRO TRAC, điều
chỉnh vị trí motor nhẹ nhàng và chính xác.
Thiết bị có tất cả các điểm tiện lợi mới về kỹ
thuật số của các loại máy đồng hóa mẫu / trộn
mẫu trên thị trường. Thiết bị còn có tên là
máy trộn mẫu công nghiệp, thiết bị đồng hóa,
đồng nhất mẫu công nghiệp, qui mo pilot


Máy và thiết bị đồng hoá
Dòng sản phẩn D serial có 3 loại sản phẩm với công suất khác nhau từ
576W, 754 W và 1305W. Mỗi loại cho phép đồng hóa mẫu từ thể tích nhỏ
Microliter đến nhiều lít. Dòng sản phẩm D serial linh hoạt cho các ứng dụng đồng
hóa mẫu homogenizing, emulsifying, trộn huyền phù, nhũ tương , trộn và trộn hợp

các vật liệu hữu vô cơ với hữu cơ
Bộ đồng hóa mẫu PRO Quick Connect có thể sử dụng với bất cứ model
nào. Và nó cũng cho phép sử dụng các bộ buồng trộn mẫu (ống trộn mẫu, bình trộn
mẫu) để các đầu đồng hóa mẫu được hoạt động trong không gian cố định, đảm bảo
an toàn khi làm việc tránh mẫu bắn ra môi trường làm việc. Dòng sản phẩm
400DEL có chiều dài chân cao hơn được sử dụng với các bình trộn mẫu cao.

Thông số kỹ thuật của dòng sản phẩm D serial:
Thông số kỹ thuật
Khối lượng

300D

350D

9,5Kg

14,5Kg

14,5Kg

0 – 22.000

0 – 23.000

Tốc độ (Vòng/phút)

0 – 28.000

Công suất động cơ


576 W

Thể tích mẫu đồng hóa 0,03ml đến 5 lít
Độ ồn

68 dB

400D/400DEL

754W

1305W

0,03 đến 15 lít

0,03 đến 30 lít

68dB

68dB


Máy và thiết bị đồng hoá
a) Hệ thống đồng hóa mẫu

Hệ thống đồng hóa mẫu DPS-20 - DUAL PROCESSING SYSTEM ,
MECHANICAL AND ULTRASONIC HOMOGENIZING là Hệ thống
đồng hóa, hệ thống trộn mẫu, hệ thống đồng nhất mẫu gồm 2 quá trình là quá trình
trộn mẫu cơ học và quá trình trộn mẫu siêu âm

DPS-20 là hệ thống đồng nhất mẫu 2 quá trình là một bược ngoặt về thiết
bị chuẩn bị mẫu. Hệ thống kết hợp giữa quá trình cơ học và quá trình siêu âm trong
một thiết bị duy nhất, tự động hoàn toàn và tích kiệm thời gian.
Sản phẩm DPS-20 được kết hợp 3 cấu hình tự động hoàn toàn gồm có:

+ Tự động đồng nhất mẫu bằng siêu âm
+ Tự động đồng nhất mẫu bằng cơ học
Hệ thống tự động đồng hóa mẫu cơ học và siêu âm.
Điểm thuận tiện của hệ thống cho phép lựa chọn tối đa việc điểu khiển
và lựa chọn cho quá trình đồng hóa mẫu cần thiết.
Hệ thống DPS-20 tích hợp những thuận tiện của mỗi hệ thống đồng hóa
cho phép sử dụng phương pháp tối ưu, tích kiệm thời gian và đang năng. Việc đồng
hóa cơ học hay siêu âm có thể tiến hành độc lập hoặc cùng nhau. Nó cho phép thực
hiện nhanh và hiệu quả hơn khi tiến hành và không tạo ra nhiệt trong khi tiến hành,
các phần tử của mẫu được phân bố nhỏ hơn, độ ồn giảm xuống. Thiết bị cho phép
thực hiện tự động quá trình đồng hóa mang lại kết qua tin tưởng, tích kiệm thời gian
cho các việc khác thực hiện trọng phòng Lab.
Quá trình đồng hóa mẫu được thực hiện đảm bảo bởi thiết bị có động cơ
đồng hóa mẫu công suất cao kết hợp với đầu siêu âm công suất 130W
Độ ồn giảm xuống kết hợp với cửa kính trắng bằng polycarbonate, đèn
chiếu sáng bên trong cho phép theo dõi toàn bộ quá trình thực hiện


Máy và thiết bị đồng hoá
Hệ thống có thể thực hiện với các ống đồng hóa mẫu thể tích 15ml,
16ml, 19mlvà 50ml với carousel rack. Lựa chọn thêm với Carousel rack cho phép
tích tiệm thơif gian hơn
Quá trình có thể thực hiện với 20 mẫu trong một lần chạy hoặc sử dụng 2
vị trí để rửa đầu đồng hóa. Một quá trình chạy điển hình cho 20 mẫu mất khoảng 10
phút thực hiện

Bảng mạch điều khiển trên DPS-20 cho phép lưu trữ 10 chương trình
chạy mẫu khác nhau hoặc thực hiện trực tiếp trên từng mẫu.
Đồng hóa bằng siêu âm: Công suất 130W, sử dụng đầu đồng hóa siêu âm
3mm và 6mm
Đồng hóa cơ học: Motor có tốc độ điều chỉnh từ 2.000 vòng/phút đến
16.000 vòng/phút sử dụng đầu đồng hóa 7x115 mm hoặc 10 x 115mm

2. Thiết bị đồng hoá bằng phương pháp khuấy trộn.
Thông thường, người ta sử dụng cánh khuấy dạng turbine hoặc dạng
chong chóng (propeller) để thực hiện quá trình đồng hoá. Cần lưu ý là cánh khuấy
có thể được lắp đặp theo nhiều cách khác nhau.

 Cánh khuấy turbine: khi sử dụng cánh khuấy turbine, cánh khuấy luôn được
gắn vào tâm thùng. Thường cánh khuấy turbine có tốc độ quay cao hơn cánh
khuấy mái chèo (30 – 50 rpm). Cánh khuấy turbine có nhiều dạng khác nhau.
Cánh khuấy turbine thường tạo ra chuyển động tròn quanh trục cánh khuấy
và chuyển động theo phương ly tâm lớn. Có vài loại turbine có thể cải thiện
được tốc độ chuyển động thẳng đứng (ví dụ loại turbine có bản nghiêng một
góc nhỏ so với phương thẳng đứng – pitched turbine). Các cánh khuấy
turbine thường tạo chuyển động tuần hoàn trong thiết bị mạnh hơn nhiều so
với cánh khuấy mái chèo, đồng thời hiện tượng trượt (shearing) và chảy rối
cũng diễn ra với cường độ cao hơn. Trong thiết bị có cánh khuấy turbine
cũng lắp thêm các thanh chặn bên trong thùng để hạn chế hiện tượng xoáy.


Máy và thiết bị đồng hoá
Hình 2.1. Các dạng của cánh khuấy turbine

3. Thiết bị đồng hoá áp lực cao.
Đây là thiết bị đặc biệt để đồng nhất hỗn hợp chất lỏng, làm giảm kích

thước các hạt thuộc pha phân tán và phân bố đều chúng trong pha liên tục để hạn chế
hiện tượng tách pha dưới tác dụng của trọng lực bằng dòng vận chuyển áp lực cao.
Quá trình đồng hóa sẽ giúp tăng độ mịn của sản phẩm, làm cho sản phẩm
không bị phân lớp, lắng cặn.
Nguyên lý làm việc: Hệ phân tán sẽ được bơm piston đưa vào thiết bị đồng
hóa và được tăng áp lực lên rất cao (50-300 bar) tại đầu vào của khe hẹp. Người ta sẽ
tạo nên một đối áp lên hệ phân tán bằng cách hiệu chỉnh khoảng cách khe hẹp được
tạo ra bởi bộ phận sinh lực và bộ phận tạo khe hẹp. Đối áp này được duy trì bởi một
bơm thủy lực sử dụng dầu. Khi đó thì áp suất đồng hóa sẽ cân bằng với áp suất đồng
hóa sẽ cân bằng với áp suất tác động lên piston thủy lực.
Bộ phận tạo khe hẹp được thiết kế và chế tạo với một góc nghiêng 50 trên bề
mặt để gia tốc hệ phân tán theo hướng vào khe hẹp, đồng thời tránh sự ăn mòn các chi
tiết máy. Vòng đập được gắn với bộ phận tạo khe hẹp sao cho mặt trong của vòng đập
vuông góc với dòng chảy của hệ phân tán khi rời khe hẹp. Nhờ đó mà các hạt phân tán
sẽ tiếp tục va vào vòng đập và bị giảm kích thước. Dùng áp lực cao đẩy sản phẩm đi
qua các khe hở rất nhỏ, chênh lệch áp suất giữa đầu vào và ra lớn. Khi thay đổi áp suất
đột ngột và tốc độ tăng lên nhiều làm cho sản phẩm bị tơi nhỏ ra.


Máy và thiết bị đồng hoá

Hình 3.1. Cấu tạo của thiết bị đồng hoá áp lực cao
Thiết bị này được áp dụng rộng rãi cho thực phẩm, sữa, nước giải khát,
dược phẩm, mỹ phẩm, kỹ thuật công nghệ sinh học.

 Ưu điểm:
− Làm tăng khả năng giữ nước, làm tính chất của sản phẩm đồng nhất.
− Làm tăng chất lượng của sản phẩm.
− Trong sản xuất các loại sản phẩm như sữa chua, đồng hóa tạo điều
kiện thu được quện sữa đồng nhất và bền.

− Làm tăng thời gian bào quản cho sản phẩm.
 Nhược điểm:
− Làm tăng tính nhạy cảm của các phản ứng oxi hóa.

Thông số kỹ thuật
Đường
Đường
kính
kính
nguyên
nguyên
liệu
liệu đầu sau khi
vào
đồng
(mm)
hóa
(mm)

Model

Dung
tích
chứa
(m3/h)

Áp
Lực
(Mpa)


GJB-1-25

1

25

25

15

GJB-2-25

2

25

40

15

GJB-3-25

3

25

50

25


Ống
xuất
liệu
(mm)

Công
suất
động

(kw)

Kích thước
(LxWxHmm)

Trọng
lượng
(kg)

ZG1/2”

7.5

1050x680x1110

600

15

1150x930x1270


1000

20

1250x1000x135
0

1300

ZG1/2”
ZG3/4”


Máy và thiết bị đồng hoá
1300x1160x150
0
1400x1250x160
0

GJB-4-25

4

25

50

25

ZG3/4”


23

GJB-5-25

5

25

50

25

ZG3/4”

25

GJB-1-40

1

40

25

15

ZG1/2”

15


1050x680x1110

1100

GJB-2-40

2

40

40

15

ZG1/2”

22

1150x820x1180

1400

GJB-3-40

3

40

50


25

ZG3/4”

30

GJB-4-40

4

40

50

25

G3/4”

40

5

40

25

25

ZG3/4”


50

GJB-1-60

1

60

40

25

ZG3/4”

22

GJB-2-60

2

60

50

25

G3/4”

38


GJB-3-60

3

60

50

25

ZG3/4”

48

GJB-5-60

5

60

50

25

ZG3/4”

68

GJB-5-40


Máy đồng hoá áp lực cao

Thông số kỹ thuật:
− Độ nhớt tại nhiệt của quá trình : <500 cPs

1250x1150x150
0
1300x1260x160
0
1400x1360x170
0
1300x1060x135
0
1400x1160x145
0
1500x1260x155
0
1600x1360x165
0

1400
1500

1700
2000

2300

1200

1500
1800
2100


Máy và thiết bị đồng hoá
− Kích thước cực đại của các hạt : 500 micron
− Kích thước hạt cuối cùng : <2 micron (phụ thuộc vào vật liệu nạp của bạn).
− Nhiệt độ làm việc cực đại : <900C .
− Năng suất : Cố định, 400 lít/phút.
− Kiểu đồng hoá : Đơn.
− Áp suất đồng hoá : 250 bar (25 Mpa – 3.625 psi).
− Áp suất nạp liệu : 2 bar.
− Động cơ chính : 5,5 kW.
− Nguồn điện : 400 VAC, 50Hz, 3 pha.
− Mạch phụ : 24V, 50 Hz.
− Làm việc : Vệ sinh.
− Bơm piston : Số 2, thép không rỉ AISI 316 Cơ chế bôi trơn : Kiểu bắn té dầu.
− Áp suất nước yêu cầu tối thiểu : 1,5 bar.
− Áp suất thuỷ khí yêu cầu tối thiểu : 4,5 bar.
− Nhiệt độ làm sạch cực đại : < 900C.
− Nhiệt độ khử trùng cực đại : < 1450C.
− Thời gian làm sạch/khử trùng : 30 phút.
− Điều kiện môi trường : +3/+400C , độ ẩm cực đại 90%.

4. Thiết bị đồng hoá chân không.


Máy và thiết bị đồng hoá


Hình 4.1. Máy đồng hoá chân không
Máy đồng hóa chân không bao gồm bồn đồng hóa (nắp bồn có thể nâng
hạ, thân bồn có thể xoay nghiêng), bồn nước, bồn dầu, thiết bị chân không, hệ thống
gia nhiệt và điều khiển nhiệt độ, hệ thống làm lạnh, hệ thống điều khiển điện v.v.
Trong công nghệ sản xuất chất nhũ hóa có độ kết dính cao, đặc biệt là các
sản phẩm dạng kem, sữa, vấn đề thường gặp lớn nhất là đường kính hạt phân tán lớn
và không khí lẫn vào sản phẩm trong quá trình trộn. Đường kính hạt quá lớn làm cho
chất nhũ hóa không ổn định, thiếu độ bóng; sản phẩm bị lẫn không khí sẽ sản sinh bọt
khí, nhiễm khuẩn, dễ bị ôxi hóa và bề mặt không mịn bóng.
Để khắc phục hai vấn đề lớn này, series máy đồng hóa chân không đã được
tạo ra. Với cánh trộn trung tâm và cánh khuấy cạo sát thành có đặc điểm bổ trợ nhau,
đã hình thành nên phương thức trộn hữu hiệu nhất, tạo nên các sản phẩm đồng hóa
hoàn mỹ nhất.
Với phương thức hút chân không, sản phẩm tạo ra không còn bị bọt khí
trong quá trình trộn, từ đó đảm bảo sản phẩm tạo ra có độ mịn, bóng và phẩm chất duy
trì lâu hơn.

 Kết cấu của máy đồng hóa chân không
Máy đồng hóa chân không bao gồm bồn đồng hóa (nắp bồn có thể nâng hạ,
thân bồn có thể xoay nghiêng), bồn nước, bồn dầu, thiết bị chân không, hệ thống gia
nhiệt và điều khiển nhiệt độ, hệ thống làm lạnh, hệ thống điều khiển điện v.v.


Máy và thiết bị đồng hoá
 Nguyên lý hoạt động của máy đồng hóa chân không
Sau khi được gia nhiệt trộn lẫn trong bồn nước và bồn dầu, nguyên liệu
được bơm chân không vào bồn đồng hóa. Cánh trộn trung tâm phía trên bằng Teflon
bo sát hình dạng bồn đồng hóa, cạo sạch nguyên liệu dính trên thành bồn, khiến cho
nguyên liệu không ngừng sản sinh giao diện mới. Sau đó qua quá trình cắt, nghiền, ép
của cánh trộn và cánh khuấy theo hai chiều ngược lại, nguyên liệu được trộn lẫn và di

chuyển xuống thiết bị đồng hóa dưới đáy bồn.
Tại đây nguyên liệu lại trải qua quá trình cắt nghiền, va chạm, chuyển động
hỗn độn sản sinh giữa khe hở bánh răng cắt rô to và stato cố định, nguyên liệu bị cắt
nghiền tán nhỏ thành những hạt nhỏ từ 200nm~2um. Vì trong bồn đồng hóa là trạng
thái chân không, nên bọt khí sản sinh trong quá trình trộn nguyên liệu nhanh chóng bị
loại bỏ.

 Đặc điểm của máy đồng hóa chân không
− Nắp bồn có thể tự động nâng hạ.
− Thông qua ống dẫn, nguyên liệu trong bồn nước và bồn dầu được hút vào bồn








đồng hóa dưới điều kiện chân không.
Khi xuất liệu, bồn đồng hoá có thể xoay nghiêng.
Điện trở đốt nóng làm nóng dầu gia nhiệt giữa hai lớp bồn để gia nhiệt nguyên
liệu, có thể tùy ý cài đặt, tự động điều khiển nhiệt độ gia nhiệt. Dẫn nước vào
giữa hai lớp bồn có thể tiến hành làm nguội nguyên liệu. Thao tác đơn giản, tiện
lợi, bên ngoài hai lớp còn có lớp giữ nhiệt.
Cánh trộn và cánh đồng hóa có thể tách ra sử dụng hoặc sử dụng đồng thời. Vật
liệu có thể hoàn thành quá trình tán nhỏ,
trộn, đồng hóa
trong thời gian ngắn.
Phần tiếp xúc nguyên liệu được làm bằng
inox 316L hảo

hạng, mặt trong và ngoài được đánh
bóng.
Thiết bị trộn nhũ hóa vệ sinh sạch sẽ,
được chế tạo
theo tiêu chuẩn GMP.
Là thiết bị sản xuất các loại kem, sữa lý
tưởng nhất.
Hình 4.2. Máy trộn đồng hóa chân không 0-UGM.

Máy trộn đồng hóa chân không PGZRH -1000
Đồng hóa chân không có thể được trang bị theo yêu cầu của khách hàng, và
thực hiện một số quy trình: hút bụi, pha trộn, đồng nhất, sưởi ấm và làm mát.
Do tài sản trên PGZRH đồng hóa có thể được sử dụng để sản xuất một loạt các chất
lỏng, sản phẩm nhớt và nhão:


Máy và thiết bị đồng hoá
o Trong ngành công nghiệp thực phẩm để sản xuất pho mát chế biến, nước sốt,
nước sốt, thạch, bánh tráng miệng, sốt cà chua, các loại kem khác nhau và các
chất hàn, mứt, mứt, kẹo, mứt, bột nhão, gia vị, vv
o Trong ngành dược phẩm, ngành công nghiệp nước hoa và mỹ phẩm để sản xuất
mỹ phẩm, chế phẩm vệ sinh, make-up, phương tiện để chăm sóc da, chăm sóc
răng miệng và răng, cạo râu, phụ gia thực phẩm, hệ thống treo khác nhau và
nhũ tương
o Trong công nghiệp hóa chất để sản xuất xi đánh giày, mực, công cụ sản phẩm
chăm sóc xe hơi, polyester, sơn polyme tổng hợp và thuốc nhuộm, hệ thống treo
khác nhau và nhũ.

Hình 4.3. Máy trộn đồng hóa chân không PGZRH -1000
Tính năng tác dụng và thông số kỹ thuật của máy trộn đồng hóa chân không

PGZRH -1000
− Năng lực trong 1000 lít
− Khối lượng tối thiểu làm việc trong 400 lít
− Điện áp: 380 V / 50 Hz
− Điện áp điều khiển: 24V
− Thành phần lò phản ứng tiếp xúc với các sản phẩm: vật liệu - thép AISI
316L
− Lò phản ứng và nắp nguyên liệu - thép AISI 316L
− Vỏ ngoài sưởi: vật liệu - thép AISI 304
− Cách điện áo: vật liệu - thép AISI 304
− Kích thước của lò phản ứng: 2900x1500x3060 mm (4260 mm khi nắp nâng
lên).


Máy và thiết bị đồng hoá
5. Thiết bị đồng hoá theo phương pháp cắt thuỷ lực.
Thân thiết bị có dạng hình trụ đứng và được nối với hai phần đầu hình nón.
Khi hoạt động, hệ phân tán sẽ được bơm vào theo phương tiếp tuyến với phần thân trụ.
Áp lực bơm có thể lên đến 17,2 bar. Khi đó, dòng lưu chất sẽ chuyển động theo hai
đường xoắn ốc từ phần thân trụ đi về hai phía hình nón và rời thiết bị theo hai cửa
thoát tại đỉnh hai hình nón. Nhìn chung, thiết bị có cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng và it
tốn chi phí năng lượng. Tuy nhiên, kích thước các hạt phân tán thu được sau quá trình
xử lí bằng phương pháp cắt thuỷ lực thường cao hơn so với các phương pháp đồng hoá
khác.

Hình 5.1. Thiết bị đồng hoá theo phương pháp cắt thuỷ lực.

6. Thiết bị đồng hoá sử dụng sóng siêu âm.



Máy và thiết bị đồng hoá

A- khung đỡ; B- bộ phận tạo kênh dẫn nguyên liệu; C- cửa nạp nguyên liệu
D- bộ phận tạo sóng âm; E- đường thoát của sản phẩm.
Hình 6.1. Thiết bị đồng hoá sử dụng sóng siêu âm.
Bộ phận chính của thiết bị là phần tạo sóng siêu âm (D), tần số dao động
trong khoảng 18-30kHz. Hệ phân tán được bơm vào thiết bị theo kênh dẫn (B) để đến
cửa vào (C). Áp lực đưa nguyên liệu vào thiết bị khoảng 3,4- 13,8 bar. Khi đi qua cửa
(C), nguyên liệu sẽ được tiếp xúc với bộ phận tạo sóng siêu âm (D) và các hạt phân tán
sẽ bị giảm kích thước. Cuối cùng, nguyên liệu sẽ rời thiết bị theo kênh dẫn (E).
Thiết bị đồng hoá sử dụng sóng siêu âm được sử dụng để xử lý các sản
phẩm nhũ tương và huyền phù như salad cream, cream soup, bơ chocolate, nước cà
chua, các loại purée từ rau quả...

7. Thiết bị nghiền keo.
Thiết bị có hai bộ phận chính là hai bề mặt với tiết diện hình tròn được đặt
theo phương thẳng đứng, song song và sát nhau (H.7.1.a). Một bề mặt không chuyển
động được, còn một bề mặt sẽ chuyển động xoay xung quanh trục của nó. Ở giữa hai
bề mặt là một khe hẹp và là nơi thực phẩm được đưa qua. Khoảng cách khe hẹp
thường dao động từ 15-150m.
Trong quá trình hoạt động, nguyên liệu sẽ được cho vào thiết bị và đi qua
khe hẹp. Nhờ chuyển động xoay của một bề mặt so với bề mặt còn lại ở hai bên khe
hẹp mà các hạt phân tán sẽ bị giảm kích thước. Tùy theo kích thước của bề mặt hoạt
động mà tốc độ xoay của nó sẽ thay đổi. Khi đường kính của bề mặt càng nhỏ thì tốc
độ xoay của nó sẽ càng lớn. Ví dụ như với bề mặt hoạt động có đường kính là 38,1cm
thì tốc độ xoay thường là 3.000 vòng/phút, còn với bề mặt có đường kính là 8,9cm thì
tốc độ xoay có thể lên đến 15.000 vòng/phút. Tốc độ xoay càng lớn thì hiệu quả làm
giảm kích thước các hạt thuộc pha phân tán sẽ càng cao.



Máy và thiết bị đồng hoá

IN- cửa nạp nguyên liệu; VO- cửa tháo sản phẩm; RS- bề mặt chuyển động
(rotor); S- bề mặt không chuyển động (stator); WS- bề mặt hoạt động của thiết bị
Hình 7.1. Các thiết bị nghiền keo

Đối với những hệ phân tán có độ nhớt cao, thiết bị được thiết kế với hai bề
mặt hình tròn được đặt theo phương nằm ngang (H.7.1.b). Bề mặt không chuyển động
được bố trí ở phía bên trên bề mặt chuyển động. Động cơ làm xoay bề mặt chuyển
động sẽ được lắp ở bên dưới thiết bị. Cách thiết kế này giúp cho việc tháo sản phẩm và


Máy và thiết bị đồng hoá
vệ sinh thiết bị được dễ dàng. Với đường kính bề mặt hoạt động là 25,4cm, tốc độ
xoay thường là 3.000 vòng/phút, còn nếu đường kính nhỏ hơn – xấp xỉ 6,4cm thì tốc
độ xoay có thể lên đến 10.000 vòng/phút.
Ngoài cách thiết kế thiết bị với bề mặt hoạt động dạng phẳng, người ta còn
chế tạo bề mặt dạng gợn sóng (H.7.1.c). Khi đó hện phân tán có thể được tháo ra khỏi
thiết bị dưỡi một áp lực nhất định. Giá trị áp lực này có thể lên đến 6,8bar. Cách thiết
kế này sẽ hạn chế hiện tượng xâm thực khí ở bên trong thực phẩm.
Đối với những nguyên liệu nhũ tương có độ nhớt cao (lớn hơn 1Nsm -2) thì
thiết bị nghiền keo sẽ cho hiệu quả đồng hoá cao hơn thiết bị sử dụng áp lực cao.
Ngược lại, đối với những nguyên liệu có độ nhớt thấp (nhỏ hơn 0,2Nsm-2) thì việc sử
dụng thiết bị đồng hoá áp suất cao sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Riêng đối với những
nguyên liệu có độ nhớt dao động trong khoảng 0,2-1,0Nsm-2 thì các nhà sản xuất có
thể lựa chọn thiết bị nghiền keo hoặc thiết bị đồng hoá áp suất cao để ổn định nhũ
tương, tuy nhiên thiết bị đồng hoá áp suất cao sẽ tạo ra những hạt phân tán với kích
thước nhỏ hơn.
Trong sản xuất công nghiệp, thiết bị nghiền keo có thể được sử dụng để
đồng hoá salad cream, mayonnaise, purée trái cây, các sản phẩm dạng paste từ thịt,

cá...

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Máy và thiết bị đồng hoá

[1]. TS. Trương Thị Minh Hạnh, Thiết bị thực phẩm, Trường Đại học Bách khoa Đà
Nẵng.
[2]. Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ chế biến thực phẩm, NXB Đại học Quốc gia
TPHCM, 2011.

- HẾT -



×