Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

bài 1 định lượng axit bazo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 14 trang )

BÁO CÁO KẾ HOẠCH HOÁ PHÂN TÍCH
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Minh Hiền
Ngày báo cáo: 7/12/2016


BÁO CÁO KẾ HOẠCH
Bài 1: ĐỊNH LƯỢNG ACID
MẠNH, BAZƠ MẠNH.
ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH HCl KỸ
THUẬT, NAOH


Thực nghiệm
Dung dịch chuẩn
gốc axit oxalic

Dung dịch chuẩn
gốc Natri Borax

Dung dịch
chuẩn NaOH

Dung dịch
chuẩn HCl

Định lượng
axit mạnh

Phân tích
HCl kỹ thuật



Định lượng
bazo mạnh

Phân tích
NaOH


1. Pha chế dd chuẩn gốc axit oxalic để
xác định dd chuẩn NaOH
Cân 0,6335g
H2C2O4.2H2O

m = = = 0,6335g
Hòa tan
(bằng nước cất)

Chuyển qua
bình định mức
(bằng phễu)

Tráng cốc 3 lần,
định mức

Dung dịch
chuẩn gốc
axit oxalic


2. Pha 250 ml dd chuẩn NaOH

Cân 1,042g
NaOH
Hòa tan

mNaOH =
=

Định mức

CNNaOH


3. Pha 100 ml dd chuẩn HCl
Hút 0,858ml dd
HCl đậm đặc

Cho vào bình định mức
(chứa sẵn khoảng 15ml
nước cất)

Định mức đến 100ml,
lắc đều

100ml dd
HCl 0,1N

Thể tích HCl cần lấy

Vdd =
= = 0,858 ml



4. Xác định chính xác nồng độ dung
dịch chuẩn NaOH theo chất gốc
Dung dịch NaOH

 Điểm dừng chuẩn độ: dung dịch
từ không màu sang màu hồng
nhạt
 PƯ chuẩn độ:
H2C2O4 + 2OH- = C2O42- +
2H2O
 Khoảng
bước3 nhảy:
-10,0
Thực hiện
lần thu7,27
được
VNaOH :

10,00ml dd H2C2O4 0,1000N V1=
10ml nước cất
V2=
3 giọt PP
V3=

13,3ml
= 13,4ml
13,5ml
13,4ml

= == 0,075N


5. Đánh giá độ đúng và độ lặp lại của
phương pháp phân tích dd HCl
 Nguyên tắc
 Chuẩn độ một thể tích chính xác dung dịch HCl vừa pha bằng dung
dịch chuẩn NaOH có nồng độ biết trước
 PTHH: OH- + H+ =H2O
 Chỉ thị thích hợp có thể dùng là PP, MO, MR hay Tashiro vì khoảng
bước nhảy từ 4,3 -9,7
Dung dịch NaOH

Thực hiện 3 lần thu được VNaOH :
V1= 13,4ml
= 13,4ml
V2= 13,4ml
10,00ml dd HCl
V3= 13,4ml
10ml nước cất
3 giọt PP

= == 0,1N


5. Đánh giá độ đúng và độ lặp lại của
phương pháp phân tích dd HCl
Đánh giá độ lặp lại
Phương sai:S = = 0
Nồng độ:

Độ lệch chuẩn:
Đánh giá độ đúng
Với , ta có (tra bảng)
Giá trị student thực nghiệm:
nên phương pháp có độ đúng đạt yêu cầu.


6. Phân tích hàm lượng HCl kỹ thuật
Thực hiện 3 lần thu được VNaOH :
Dung dịch NaOH
V1=16,1ml
= 16,03ml
V2 = 16ml
V3= 16ml
= == 0,119N
Hàm lượng HCl kỹ thuật
10,00ml dd pha
10ml nước cất
2 giọt MO

Điểm dừng
chuẩn độ: màu
hồng  cam

=


7. Xác định nồng độ HCl bằng dd
chuẩn NaOH
Dung dịch NaOH


10 ml HCl
10ml nước cất
2 giọt MR

Điểm dừng
dung dịch: từ
đỏ  vàng

 Pư chuẩn độ: OH- + H+ =H2O
 Chỉ thị thích hợp có thể dùng là
PP, MO, MR hay Tashiro vì
khoảng bước nhảy từ 4,3 -9,7

Thực hiện 3 lần thu được VNaOH :
V1=14,2 ml
= 14,17ml
V2 = 14,2 ml
V3= 14,1 ml
= == 0,106N


10. Phân tích tổng hàm lượng bazơ quy
về NaOH trong mẫu NaOH kỹ thuật
Dung dịch HCl

10,00ml dd 1
3 giọt MO 0,1%

Điểm dừng

chuẩn độ: màu
vàng da cam

 Pư chuẩn độ: OH- + H+ =H2O
 Chỉ thị thích hợp có thể dùng là
PP, MO, MR hay Tashiro vì
khoảng bước nhảy từ 9,7 – 4,3

Cân chính xác (0,5 -1g) mẫu NaOH
hòa tan định mức đến 100ml
 dung dịch 1


10. Phân tích tổng hàm lượng bazơ quy
về NaOH trong mẫu NaOH kỹ thuật
Thực hiện 3 lần thu được VHCl :
V1= 14,2ml
= 14,33ml
V2= 14,3ml
V3= 14,5ml
Hàm lượng NaOH kỹ thuật




×