Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

bài 5 chuẩn độ phức chất, định lượng ca, mg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.24 KB, 12 trang )

BÁO CÁO KẾ HOẠCH HOÁ PHÂN TÍCH
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Minh Hiền
Ngày báo cáo: 7/12/2016


BÁO CÁO KẾ HOẠCH
Bài 5: Chuẩn Độ Phức Chất.
Phương Pháp Complexon.
Định Lượng Ion Ca2+ , Mg2+,
Độ Cứng Của Nước


Thực nghiệm
Dung dịch gốc
canxi cacbonat
Dung dịch
chuẩn Na2EDTA
Phân tích Ca2+

Phân tích Mg2+

Xác định độ
cứng của nước

Phân tích hh
(Mg2+,Ca2+)


1. Pha 100ml dd Ca2+ 0,02N từ CaCO3
rắn (tẩm HCl đậm đặc)


Cân 0,1011g
CaCO3
Từng giọt HCl đậm đặc

Tẩm ướt

(đến khi tan hoàn toàn)

(bằng nước)

Thêm 20ml
nước cất

Đun sôi

m=

(để đuổi khí CO2)

Vài giọt MR Làm nguội đến
nhiệt độ phòng
Thêm dd amoniac 25%
(dd chuyển màu da cam)

DD CaCO3

Định mức


2. Pha 250ml dd chuẩn Na2EDTA

Cân 0,94g
Na2EDTA
Hòa tan
Định mức

m=
=


3. Xác định chính xác nồng độ Na2EDTA bằng
dd chuẩn gốc Ca2+ 0,02N với chỉ thị ETOO
 Nguyên tắc
-Chuẩn độ bằng dd chuẩn Na2EDTA trong môi trường đệm pH = 10
-Dùng chỉ thị ETOO đến khi dung dịch chuyển từ đỏ nho sang xanh chàm
-PƯ chuẩn độ: Ca2+ +H2Y2- = CaY2- + 2H+
-Phản ứng chỉ thị : CaInd- + H2Y2- = CaY2- + H2IndDung dịch

Lấy 10,00ml dd
CaCO3 0,02N
(pha loãng thành 50 ml)
2ml dd đệm pH = 10
Chỉ thị ETOO

Thực hiện 3 lần thu được
V1= 10 ml
V2= 10,1 ml
= 10,067 ml
V3= 10,1 ml
= = = 0,0198N



4. Xác định nồng độ mẫu Ca2+ bằng dd chuẩn
EDTA với chỉ thị MUR (pH=12, NaOH 2N)
Dung dịch

Thực hiện 3 lần thu được
V1= 12,3 ml
V2= 12,2 ml
= 12,267 ml
V3= 12,3 ml
==
= 0,024N

Lấy 10,00ml dd mẫu Ca2+
50 ml H2O
5 ml NaOH 2N
Chỉ thị murexit

Chuẩn độ đến
khi dd chuyển từ
đỏ nho sang tím
hoa cà


5. Xác định nồng độ mẫu Mg2+ bằng
dd chuẩn EDTA với chỉ thị ETOO
Dung dịch

Thực hiện 3 lần thu được
V1= 10 ml

= 10,133 ml
V2= 10,2 ml
V3= 10,2 ml
==
= 0,02N

Lấy 10,00ml dd mẫu Mg2+
(chỉnh về pH = 10 bằng NH4OH)
5ml dd đệm pH = 10
Chỉ thị ETOO
10 ml H2O

Chuẩn độ đến
khi dd chuyển từ
đỏ nho sang
xanh chàm


6. Xác định nồng độ từng ion trong hỗn
hợp Ca2+, Mg2+
Dung dịch

Lần 1

Lấy 10,00ml hh dd mẫu
5ml dd đệm pH = 10
Chỉ thị ETOO

V1= 23 ml
V2= 22,9 ml

V3= 23,1 ml

= 23 ml
= 0,046N

Dung dịch

10 ml H2O
5ml dd đệm pH = 10
Chỉ thị ETOO

Vblank= 0 ml


6. Xác định nồng độ từng ion trong hỗn
hợp Ca2+, Mg2+
Dung dịch

Lần 2

Lấy 10,00ml hh dd mẫu
5 ml NaOH 2N
Chỉ thị murexit

V1= 12 ml
V2= 11,9 ml
V3= 12,1 ml

= 12 ml = 0,046 – 0,024
= =0,024N

= 0,022N

Dung dịch

10 ml H2O
5 ml NaOH 2N
Chỉ thị murexit

Vblank= 0 ml


7. Xác định độ cứng của mẫu nước giếng
bằng dd chuẩn EDTA với chỉ thị ETOO
Dung dịch

Thực hiện 3 lần thu được
V1= 1,5 ml
= 1,6 ml
V2= 1,6 ml
V3= 1,7 ml
CaCO3 (mg/L) =

100 ml mẫu nước
10ml dd đệm pH = 10
10 giọt KCN 10%
10 giọt NH2OH.HCl 1%

Chuẩn độ đến
khi dd chuyển từ
đỏ nho sang

xanh chàm

= 15,84 mg/L

Độ cứng của nước do sự
có mặt của Mg2+ và Ca2+.
Biểu diển mg/l




×