Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Dự án đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.91 KB, 25 trang )

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH
DỊCH VỤ PHỤC VỤ NHU CẦU PHÁT
TRIỂN CẢNG HK QUỐC TẾ TÂN SƠN
NHẤT
Cơng trình xây dựng:
- Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện, trang thiết
bị mặt đất phục vụ cho việc đỗ xe, phương tiện,
tập kết trang thiết bị của Trung tâm đăng kiểm
phương tiện.
- Xưởng sửa chữa phương tiện, trang thiết bị
mặt đất, Trung tâm huấn luyện hàng không và
nhu cầu cần bãi đỗ xe, trang thiết bị mặt đất
của các cơ quan, đơn vị khác hoạt động tại
Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.

Địa điểm đầu tư:
Lô số 4, khu đất đầu Tây- Cảng HK
Quốc tế Tân Sơn Nhất

CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐẦU TƯ
TÂN SƠN NHẤT


ĐƠN VỊ TƯ VẤN:


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG
TRÌNH DỊCH VỤ PHỤC VỤ NHU CẦU
PHÁT TRIỂN CẢNG HK QUỐC TẾ
TÂN SƠN NHẤT
Địa điểm đầu tư: Lô số 4, khu đất đầu Tây- Cảng HK Quốc tế Tân Sơn Nhất

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐẦU TƯ

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

TÂN SƠN NHẤT

THẢO NGUYÊN XANH

(Giám đốc)

(Tổng Giám đốc)

PHAN VĂN HANH

NGUYỄN VĂN MAI



Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................................................1
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư..............................................................................................1
1.2. Thông tin dự án.......................................................................................................2
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN........................................................................3
2.1. Căn cứ pháp lý........................................................................................................3
2.2. Căn cứ quy mô hoạt động của sân bay Tân Sơn Nhất.............................................4
2.3. Căn cứ vào quyết định của Cảng vụ Hàng không Việt Nam...................................6
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN..................................................................................7
3.1. Địa điểm đầu tư......................................................................................................7
3.1.1. Vị trí đầu tư.....................................................................................................7
3.1.2. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................8
3.1.3. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án......................................................................8
3.2. Quy mô dự án.........................................................................................................9
3.3. Các hạng mục đầu tư...............................................................................................9
3.4. Bố trí mặt bằng dự án..............................................................................................9
3.5. Tiến độ đầu tư.........................................................................................................9
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG..............................................10
4.1. Đánh giá tác động mơi trường...............................................................................10
4.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................10
4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..............................................10
4.2. Tác động của dự án tới môi trường.......................................................................11
4.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án..............................................................................11
4.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...................................................11
4.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm..............................................................12
4.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án..............................................................................12

4.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...................................................12
4.4. Kết luận................................................................................................................. 14
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ..............................................................................15
5.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án..................................................................15
5.2. Tổng mức đầu tư...................................................................................................16
5.3. Kế hoạch vốn đầu tư tương ứng với tiến độ..........................................................18

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang i


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

5.3.1. Tiến độ đầu tư................................................................................................18
5.3.2. Tiến độ sử dụng vốn......................................................................................18
5.4. Tổ chức nhân sự....................................................................................................18
5.4.1. Sơ đồ tổ chức.................................................................................................18
5.4.2. Tuyển dụng nhân sự.......................................................................................19
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................21

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang ii


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất


CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Chủ đầu tư

: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

- Mã số doanh nghiệp : 0312404512
- Nơi cấp

: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh

- Đăng ký thay đổi lần 3: 16/12/2013
- Trụ sở chính

: 147/31, Đường số15, Kp10, P.Bình Hưng Hịa, Q.Bình Tân

- Đại diện pháp luật

: Phan Văn Hanh

- Vốn điều lệ

: 20.000.000.000 đồng

- Ngành nghề KD

:

Chức danh: Giám đốc


- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe
Bus).
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
 Cho thuê xe có động cơ.
 Cung ứng lao động tạm thời.
 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tơ và xe có động cơ khác.
 Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh.
 Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác.
 Đại lý ơ tơ và xe có động cơ khác.
 Bán mô tô, xe máy.
 Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy.
 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
 Đại lý, môi giới, đấu giá.
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (trừ vận tải đường HK).
 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
 Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa, giao nhận hàng hóa.
 Dịch vụ hoa tiêu ô tô, kéo xe bị hỏng.
Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất với lợi thế có phương tiện, thiết bị đầy đủ,
hiện đại, đội ngũ nhân sự có trình độ đạo đức, nghề nghiệp và bề dày kinh nghiệm sẽ là
điểm sáng trong dự án Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển
Cảng HK Quốc tế Tân Sơn Nhất.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 1


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất


I.2. Thông tin dự án
- Tên dự án
: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu
phát triển Cảng HK Quốc tế Tân Sơn Nhất.
- Hạng mục đầu tư

:

+ Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện, trang thiết bị mặt đất phục vụ cho việc đỗ xe,
phương tiện, tập kết trang thiết bị của Trung tâm đăng kiểm phương tiện.
+ Xưởng sửa chữa phương tiện, trang thiết bị mặt đất, Trung tâm huấn luyện hàng
không và nhu cầu cần bãi đỗ xe, trang thiết bị mặt đất của các cơ quan, đơn vị khác hoạt
động tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.
- Địa điểm đầu tư

: Lô số 4, khu đất đầu Tây- Cảng HK QT Tân Sơn Nhất

- Diện tích khu đất

: 6.257 m2

- Hiện trạng khu đất

: đất trống.

- Hình thức đầu tư

: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý


: Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập

- Tổng mức đầu tư
mươi triệu đồng)

: 138,950,000 đồng (Một trăm ba mươi tám tỷ, chín trăm năm

- Tiến độ thực hiện
: Giai đoạn đầu tư xây dựng bắt đầu tháng 1 năm 2015 đến
tháng 12 năm 2015. Thời gian đầu tư xây dựng 10 tháng, dự kiến hoàn thành vào cuối
tháng 12 năm 2015. Bao gồm các giai đoạn sau:
+ Khảo sát thiết kế
+ Tổ chức thi cơng xây lắp hồn thành
+ Bắt đầu sử dụng

: tháng 1/2015 => 3/2015
: tháng 3/2015 =>12/2015
: tháng 01/2016

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 2


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
II.1. Căn cứ pháp lý

Dự án “Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển Cảng
HK Quốc tế Tân Sơn Nhất” được đầu tư dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Hàng Không dân dụng năm 2006;
- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác
cảng hàng không, sân bay;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết

và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 3


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số điều
luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều hành của Luật đất đai;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thơng tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/06/2010 v/v Quy định chi tiết về quản lý,
khai thác cảng hàng khơng, sân bay;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Công văn số 5190/CHK-QLC ngày 18/12/2014 của Cục Hàng Không Việt Nam v/v
chấp thuận phương án sử dụng đất, phương án bố trí mặt bằng khu đất đầu Tây CHKQT
Tân Sơn Nhất;
- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
II.2. Căn cứ quy mô hoạt động của sân bay Tân Sơn Nhất
 Giới thiệu chung:
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt
Nam. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với diện tích 850 ha đứng đầu về mặt cơng suất nhà
ga (với công suất từ 15-17 triệu lượt khách mỗi năm - quá tải khi lượng hành khách lớn
hơn 25 triệu khách/năm, so với công suất hiện tại của sân bay Nội Bài là 6 triệu, Sân bay
Đà Nẵng là 3 triệu và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất cũng là sân bay có lượng khách lớn
nhất Việt Nam. Nằm cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 8 km về phía bắc ở
quận Tân Bình, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là đầu mối giao thông quan trọng của
cả miền Nam. Sân bay cũng là trụ sở hoạt động chính của tất cả các hãng hàng khơng
Việt Nam, là nơi đóng trụ sở của Tổng cơng ty cảng hàng khơng Việt Nam quản lý tồn
bộ các sân bay dân dụng ở Việt Nam.
Tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. Sân bay này
thuộc sự quản lý và khai thác của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam (ACV), trực
thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải.
 Nhà ga

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 4


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất


Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất có hai nhà ga:
1. Nhà ga nội địa:
Sau khi khánh thành nhà ga mới, toàn bộ nhà ga quốc tế cũ được chuyển thành nhà
ga quốc nội. Nhà ga quốc nội với diện tích là 20.000 m², cơng suất phục vụ hành khách đi
lại vào giờ cao điểm là 2.100 hành khách; số quầy làm thủ tục check-in: 88; số cửa
boarding: 20; 4 máy soi chiếu hành lý xách tay; 4 cổng từ, 6 băng chuyền hành lý, 9 cửa
kiểm tra an ninh, 2 thang máy, 10 thiết bị kiểm tra kim loại cầm tay đưa vào sử dụng, có
thể phục vụ tối đa 6 triệu khách mỗi năm.
2. Nhà ga quốc tế: Nhà ga quốc tế mới có cơng suất tối đa: 15-17 triệu hành
khách/năm với tổng dự toán: 260 triệu USD từ vốn ODA Chính phủ Nhật Bản. Tổng thầu
thi công là Tổ hợp Liên danh 4 nhà thầu Nhật Bản (KTOM), Nhà ga sân bay quốc tế mới
có bốn tầng với tổng diện tích 92.920m2, trong đó tầng trệt có diện tích 32.170m2 (lớn
hơn cả tổng diện tích 30.000m2 của cả nhà ga sân bay quốc tế cũ) được bố trí 06 băng
chuyền loại lớn, dành cho hành khách đến nhận hành lý và làm thủ tục hải quan.
Tại đây cịn có các tiện ích như cửa hàng miễn thuế, bưu điện, ngân hàng, dịch vụ
vận chuyển, quầy hướng dẫn, thông tin du lịch... tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hành
khách. Phía trước sân nhà ga có bãi đậu xe với diện tích 30.000m 2, có bố trí thu phí tự
động. Tại tầng lửng có các sảnh đợi máy bay, nhà ga có tám cửa ra máy bay bằng ống
lồng bảo đảm phục vụ các loại máy bay thân rộng như B767, B777, A340 và cả máy bay
hai tầng B747-400...
Hệ thống ống lồng dẫn khách sử dụng tại nhà ga là dạng ống đôi được điều khiển
bằng PLC với cơng nghệ màn hình cảm ứng. Nhà ga được lắp đặt các thiết bị chuyên
dùng hiện đại để có thể tiếp nhận cùng lúc 20 chuyến bay vào giờ cao điểm. Các sảnh
chờ để khách đi bằng xe buýt ra máy bay trong trường hợp máy bay đậu ở xa, hành khách
có thể sử dụng wifi miễn phí.
Lầu 1 có diện tích 25.550m2 là hệ thống phịng chờ ra máy bay được thiết kế hiện
đại đầy đủ dịch vụ tiện nghi cho hành khách. Có các băng tải tự động dành cho hành
khách nhập cảnh di chuyển từ ống lồng vào khu vực sảnh làm thủ tục cửa khẩu đến như
nhà ga quốc tế của các nước khác. Tại đây có các quầy bán hàng miễn thuế, hàng lưu

niệm, nhà hàng, sảnh đợi ra máy bay, sảnh tiễn...
Lầu 2 với 26.900m2 là nơi bố trí cho hành khách làm thủ tục hàng khơng. Có tất cả
bốn đảo với 80 quầy làm thủ tục hàng không. Bốn băng tải dành cho người đi bộ, giúp
hành khách di chuyển đến các sảnh đợi ra máy bay nhanh chóng; có sáu phòng dành cho
khách VIP và khách hạng nhất. Sau khi làm thủ tục hải quan và xuất cảnh, hành khách có
thể tự do mua sắm tại các quầy hàng miễn thuế, hàng lưu niệm và sử dụng dịch vụ ngân
hàng, điện thoại, phòng giữ trẻ, phòng gửi đồ... được bố trí dọc hành lang ra máy bay.
Lầu 3 có diện tích 8.300m2, là nơi bố trí văn phịng của các hãng hàng không, khu
vực dành cho khách bị trễ chuyến bay nghỉ ngơi với các dịch vụ như nhà hàng, cửa hàng
bán đồ lưu niệm, khu giải trí, dịch vụ massage, chăm sóc sắc đẹp...
 Hạ tầng kỹ thuật
Sân bay có hai đường CHC song song, trong đó đường CHC 25R dài 3.048 m rộng
45m, đường CHC 25L dài 3.800m rộng 45m, sân bay có thể phục vụ các chuyến bay của
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 5


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

nhiều loại máy bay. Nhà ga quốc tế với tám cầu lồng hàng không (bốn cái nhiều hơn ở
nhà ga nội địa) thích ứng với cả những loại máy bay thân rộng bay tầm xa như Boeing
747-400; Boeing 777-200/300; Airbus A 340-300/500/600, Boeing 747 và Boeing 767.
 Các hãng hàng khơng
Hiện có 40 hãng hàng khơng đang có đường bay đến Tân Sơn Nhất. 3 hãng Hàng
không Cebu Pacific, Lion Air và Thai AirAsia là 3 hãng hàng khơng mới nhất có các
đường bay đến Tân Sơn Nhất.
II.3. Căn cứ vào quyết định của Cảng vụ Hàng không Việt Nam
Xuất phát từ nhu cầu và quy mô hoạt động của Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất cũng

như quy hoạch sử dụng đất khu đất đầu Tây –Cảng vụ Hàng không Quốc tế Tân Sơn
Nhất của Cảng vụ Hàng không Miền Nam, Cảng vụ Hàng không Việt Nam đã ban bố
công văn số 5190/CHK-QLC ngày 18/12/2014 v/v chấp thuận phương án sử dụng đất,
phương án bố trí mặt bằng tại đây. Do đó khu đất đầu Tây được xác định là đất xây dựng
các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển Cảng HK Quốc tế Tân Sơn Nhất. Khu
đất được bố trí cho các cơ quan đơn vị như sau:
- Công ty CP Hàng không Vietjet: bố trí tại lơ 1, với mục đích sử dụng là xây dựng
Trung tâm huấn luyện hàng không của Vietjet với diện tích 12.604 m2.
- Cơng ty CP cung cấp thiết bị và dịch vụ bảo dưỡng hàng không: bố trí tại lơ 2 với
mục đích sử dụng là xây dựng Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị mặt đất với diện
tích 1.855 m2.
- Cảng vụ Hàng khơng miền Nam: bố trí tại lơ 3, với mục đích sử dụng là xây dựng
Trung tâm đăng kiểm phương tiện của Cảng vụ Hàng khơng miền Nam với diện tích
4.084 m2.
- Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất: bố trí tại lơ 4 có diện tích 6.257 m 2,
với mục đích sử dụng là:
+ Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện, trang thiết bị mặt đất phục vụ cho việc đỗ xe,
phương tiện, tập kết trang thiết bị của Trung tâm đăng kiểm phương tiện.
+ Xưởng sửa chữa phương tiện, trang thiết bị mặt đất, Trung tâm huấn luyện hàng
không và nhu cầu cần bãi đỗ xe, trang thiết bị mặt đất của các cơ quan, đơn vị khác hoạt
động tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.
Căn cứ vào quyết định của Cảng vụ Hàng không Việt Nam, chúng tôi - Công ty
TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất đã tiến hành lập dự án để đầu tư các hạng mục mà
Cảng vụ Hàng khơng Việt Nam bố trí.

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 6



Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
III.1. Địa điểm đầu tư
III.1.1. Vị trí đầu tư
Dự án “Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển Cảng
HK Quốc tế Tân Sơn Nhất” được đầu tư tại Lô 4 thuộc khu đất đầu Tây của Cảng Hàng
khơng Quốc tế Tân Sơn Nhất.

Hình: Địa điểm đầu tư dự án (Lơ 4)

Lơ đất số 4 có ranh giới như sau:
+ Phía Bắc
+ Phía Nam
PK-KQ quản lý.

: giáp Khu thể thao F370
: giáp Khu trung tâm văn hóa, giải trí, thương mại do Qn chủng

+ Phía Đơng : giáp lô đất số 3 – Trung tâm đăng kiểm phương tiện do Cảng vụ
Hàng không miền Nam quản lý.
+ Phía Tây

: giáp giao lộ Trường Chinh – Cộng Hịa.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 7



Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

III.1.2. Điều kiện tự nhiên
 Khí hậu
Dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, cũng như các tỉnh ở Nam
bộ. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28.8 0C), tháng có nhiệt độ trung
bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25.7 0C). Hàng năm có tới trên 330
ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C đều trong năm và có hai mùa mưa - khơ rõ ràng làm
tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
 Địa hình – địa chất
+ Địa hình
Ðịa hình khu vực xây dựng dự án tương đối bằng phẳng nên nhìn chung địa hình
của khu đất xây dựng cơng trình rất thuận lợi cho công tác tập kết vật tư, xe máy thi công
xây dựng cơng trình cũng như q trình khai thác kinh doanh sau này.
+ Địa chất
Căn cứ vào tài liệu khoan khảo sát địa chất cơng trình do Liên hiệp Khoa học Sản
xuất Địa chất & Cơng nghệ Khống thuộc Tổng hội Địa chất Việt Nam.
Kết cấu nền hiện tại trong phạm vi khảo sát tồn tại 03 lớp đất. Từ trên xuống bao
gồm các lớp đất như sau:
 Lớp 1: Sét pha nặng màu xám xanh có Rtc=1.5 (Kg/cm2)
Phân bố độ sâu:
Từ: 0-> 7.2 mét; từ 0 -> 7.5 mét; từ 0-> 5.2 mét
 Lớp 2: Sét pha nhẹ, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng
có Rtc=1.5(Kg/cm2)
Phân bố độ sâu:
Từ 7.2-> 9.5 mét; từ 7.5-> 9.5 mét; từ 5.2-> 9mét.
 Lớp 3: Cát pha màu xám vàng, xám trắng, xám vàng có Rtc=1.4 (Kg/cm2)

Phân bố độ sâu:
Từ 9.5-> 20 mét; từ 9.5-> 20 mét; từ 9.0-> 20 mét.
 Thủy văn
Theo kết quả quan sát mực nước dưới đất tại các hố khoan khảo sát địa chất do Chủ
đầu tư tiến hành và theo Báo cáo khảo sát địa chất Công trình do Chủ đầu tư cung cấp
cho thấy mực nước dưới đất tại các hố khoan là: 1.6m
III.1.3. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
Khu đất xây dựng dự án hiện tại là đất trống.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 8


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

III.2. Quy mô dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển Cảng
HK Quốc tế Tân Sơn Nhất” được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích 6.257 m2.
III.3. Các hạng mục đầu tư
Căn cứ vào công văn số 5190/CHK-QLC ngày 18/12/2014 của Cục Hàng Không
Việt Nam v/v chấp thuận phương án sử dụng đất, phương án bố trí mặt bằng khu đất đầu
Tây CHKQT Tân Sơn Nhất, lơ đất số 4 sẽ được bố trí cho chủ đầu tư - Công ty TNHH
Đầu tư Tân Sơn Nhất quản lý nhằm khai thác các hạng mục sau:
+ Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện, trang thiết bị mặt đất phục vụ cho việc đỗ xe,
phương tiện, tập kết trang thiết bị của Trung tâm đăng kiểm phương tiện.
+ Xưởng sửa chữa phương tiện, trang thiết bị mặt đất, Trung tâm huấn luyện hàng
không và nhu cầu cần bãi đỗ xe, trang thiết bị mặt đất của các cơ quan, đơn vị khác hoạt
động tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.

III.4. Bố trí mặt bằng dự án
Hạng mục cơng trình tại khu vực được phân bổ như sau:
Hạng mục
Chiều cao cơng trình
Đất xây dựng
Giao thơng
Đất cây xanh, vỉa hè
Tổng diện tích

Số lượng
13.5
3,921
1,421
915
6,257

Đơn vị
m
m2
m2
m2
m2

Khu vực xây dựng sẽ được đầu tư 1 trệt và 3 lầu, với công năng như sau:
1. Tầng trệt
+ 2 Phòng chờ
+ 5 kho linh kiện
+ Sàn thao tác và các sảnh hành lang chung
2. Tầng 1,2,3
Bãi tập kết xe và linh kiện

III.5. Tiến độ đầu tư
Giai đoạn đầu tư xây dựng bắt đầu tháng 1 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015. Thời
gian đầu tư xây dựng 10 tháng, dự kiến hoàn thành vào cuối tháng 12 năm 2015. Bao
gồm các giai đoạn:
+ Khảo sát thiết kế
: tháng 1/2015 => 3/2015
+ Tổ chức thi cơng xây lắp hồn thành: tháng 3/2015 =>12/2015
+ Bắt đầu sử dụng
: tháng 01/2016

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 9


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
IV.1. Đánh giá tác động môi trường
IV.1.1. Giới thiệu chung
Dự án được đầu tư xây dựng tại Lô số 4, khu đất đầu Tây- Cảng HK QT Tân Sơn
Nhất.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực dự án và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho mơi trường và cho chính dự án khi dự án
được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thơng qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Mơi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về
việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 10



Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐBKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
IV.2. Tác động của dự án tới mơi trường
IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Trong q trình xây dựng, dự án có thể gây ra một số tác động đến môi trường
thông qua những đặc thù riêng của từng họat động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất
thải và những tác động của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng sau:
Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong q trình xây dựng
STT

Nguồn

1

Các phương tiện
cơ giới san ủi mặt
bằng.

- Bụi, khí thải.

Các phương tiện
vận tải tập kết
nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị.

- Bụi, khí thải.


- Ơ nhiễm khơng khí xung quanh;

- Dầu nhớt rơi, vãi.

- Ô nhiễm nguồn nước mặt

- Bụi từ các phương tiện thi
cơng: máy trộn, đầm nén.

- Ơ nhiễm mơi truờng khơng khí;

2

3

Xây dựng cơ sở hạ
tầng.

Chất thải

- Dầu nhớt rơi, vãi.

- Tiếng ồn;

Tác động mơi truờng
- Ơ nhiễm khơng khí xung quanh;
- Ơ nhiễm nguồn nước mặt;
- Tác động đến đa dạng sinh học.

- Ơ nhiễm mơi trường cảnh quan.


- Chất thải rắn xây dựng.
4

Tập kết công nhân - Chất thải rắn sinh họat;
trên công trường.
- Nước thải sinh hoạt.

- Ơ nhiễm mơi trường cảnh quan;
- Ơ nhiễm môi trường đất, nước mặt
và nước ngầm.

IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
TT

Nguồn tác động

Tác nhân gây ơ nhiễm

1

Hoạt động của q trình tháo dở các thiết bị để lắp ráp, Bụi
sửa chữa ô tô

2

Hoạt động của gia công các chi tiết kim loại: tiện, răng, Bụi
mài,…

3


Q trình sơn bề mặt các chi tiết của ơ tô bị hỏng

Bụi sơn và dung môi sơn

4

Hoạt động hàn các thiết bị

Bụi oxit kim loại bao gồm
Fe2O3, SiO,CaO, CO và NOx..

5

Hoạt động của sửa chữa, bảo trì ơ tơ

Hơi Hidrocacbon

6

Hoạt động của phương tiện vận chuyển thiết bị, máy Bụi, khí thải
móc và xe khách ra vào trung tâm

7

Nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt, nước thải từ Nước thải
hoạt động rửa xe, vệ sinh máy móc, thiết bị

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất


Trang 11


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

8

Chất thải rắn sinh hoạt, máy móc thiết bị thải, dầu nhớt Chất thải
thải, hộp mực in, bóng đèn thải

9

Tiếng ồn, rung

IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để khơng ảnh hưởng tồn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho cơng nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan,
đào, đóng cọc bêtơng… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu
sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngồi khu vực thi cơng.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.

Tổ chức ăn uống tại khu vực thi cơng phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập
trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các cơng tác vệ sinh phịng dịch, vệ sinh
mơi trường, an tồn lao động và kỷ luật lao động cho cơng nhân.
IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
 Biện pháp xử lý khí thải
- Biện pháp xử lý bụi từ q trình gia cơng các chi tiết kim loại
Bụi sơn, bụi dung môi: Lượng bụi sinh ra từ công đoạn này ko đáng kể, từ công
đoạn này chủ yếu là bavia kim loại (những sợi mảnh nhỏ), có kích thước lớn nên tự sa
lắng và được thu gom bằng hình thức quét dọn.
- Xử lý bụi, hơi dung mơi từ cơng đoạn phun sơn
- Bố trí khu vực riêng để pha sơn
- Trang bị khẩu trang cho công nhân viên trong khu vực này
- Đề ra các hướng dẫn cụ thể khi lưu trữ, pha chế và sử dụng dung môi.
- Sử dụng phương pháp màng nước thu bụi quạt hút thu hồi hơi dung môi để xử lý
lượng bụi từ công đoạn phun sơn sản phẩm và xử lý dung môi.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 12


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

Đối với bụi và khí thải từ phương tiện giao thông, do nguồn phát sinh phân tán và
không thường xuyên nên dự án sẽ thực hiện các biện pháp thích hợp để hạn chế tối đa
nguồn ơ nhiễm:
- Giảm bụi: Thường xuyên phun nước sân bãi nhất là những ngày nắng nóng, tránh

việc phát tán bụi ra xa.
- Giảm thiểu khí thải: thực hiện bảo dưỡng định kỳ đối với phương tiện bốc dỡ và các
xe tải vận chuyển thuộc tài sản công ty, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các loại
khí thải
- Dùng xăng đạt tiêu chuẩn cho các phương tiện vận chuyển, thường xuyên quét dọn
và tưới nước đường bộ.
 Các biện pháp khống chế ồn, rung
- Thường xun bảo trì máy móc để máy ln hoạt động trong tình trạng tốt nhất, hạn
chế tiếng ồn phát ra do máy móc hoạt động lâu ngày gây nên;
- Lắp đặt các bệ đỡ giảm ồn, giảm rung cho các máy móc có cơng suất lớn.
- Bố trí các máy móc hợp lý nhằm tránh tập trung các thiết bị có khả năng gây ồn
trong khu vực;
- Công nhân được trang bị đầy đủ các phương tiện chống ồn (nút bịt tai, mũ, quần áo
bảo hộ lao động…).
- Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ lao
động.
 Biện pháp xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh của trung tâm sẽ được xử lý sơ bộ bằng tự
hoại nhằm giữ lại các cặn lắng hữu cơ. Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại được
thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Nước thải sản xuất chứa dầu nhớt từ các khu vực bảo trì, sữa chữa và một số tạp
chất khác được thu gom vào hệ thống xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Đối với nước rửa xe, được thu gom theo rãnh thoát nước dẫn vào hệ thống xử lý để
xử lý cùng nước thải sản xuất.
Nước mưa được thu gom vào hệ thống thoát nước mưa riêng biệt. Hệ thống cống
thoát nước mưa được thiết kế hợp lý và hiệu quả. Dọc theo cống có các hố gas dùng để
lắng cặn, tại điểm xả cuối cùng đặt song chắn rác để tách rác có kích thước lớn hơn trước
khi vào hệ thống thốt nước mưa của khu vực.
 Biện pháp xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt của dự án được chứa trong những thùng nhựa có nắp đậy kín

được bố trí ngay tại các nguồn phát sinh sẽ được thu gom tập trung lại và định kỳ sẽ được
xử lý bởi cơ quan dịch vụ mơi trường của địa phương.
Tồn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp được thu gom và lưu trữ tại kho chứa phế
liệu. Chất thải rắn có khả năng tái chế sẽ được bán cho đơn vị tái chế, phần cịn lại sẽ
được cơng ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 13


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

Chất thải rắn nguy hại của dự án chủ yếu bao gồm có bao bì đựng hóa chất, giẻ lau
dính dầu, cặn sơn, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải cơng nghệ, bóng đèn neon hư
hỏng thải bỏ, mực in thải…
IV.4. Kết luận
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít
nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH Dịch vụ Đầu
tư Tân Sơn Nhất đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm
thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường dự án và môi trường
xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thơng thống và khẳng định dự án mang
tính khả thi về mơi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 14


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế

Tân Sơn Nhất

CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
V.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án
Tổng mức đầu tư cho Dự án “Đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ cho
nhu cầu phát triển của CHKQT Tân Sơn Nhất” do Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân
Sơn Nhất đầu tư được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và
các căn cứ sau đây:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hồ

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình”;
- Thơng tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng
dẫn quyết tốn dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Quyết định số 5190/CHK-QLC của Bộ Giao Thông Vận Tải Cục Hàng Không Việt
Nam ngày 18/12/2014 về việc Chấp thuận phương án sử dụng đất, phương án bố trí mặt
bằng khu đất đầu Tây CHKQT Tân Sơn Nhất.
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự tốn
và dự tốn cơng trình;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 15


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

- Hồ sơ dự toán do Chủ đầu tư cung cấp.
V.2. Tổng mức đầu tư
Dự án này tập trung vào các hạng mục:
+ Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện, trang thiết bị mặt đất phục vụ cho việc đỗ xe,
phương tiện, tập kết trang thiết bị của Trung tâm đăng kiểm phương tiện.
+ Xưởng sửa chữa phương tiện, trang thiết bị mặt đất, Trung tâm huấn luyện hàng
không và nhu cầu cần bãi đỗ xe, trang thiết bị mặt đất của các cơ quan, đơn vị khác hoạt
động tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.
Đây là trung tâm lưu trữ, sửa chữa các trang thiết bị phục vụ máy bay tại sân bay
gồm: xe khởi động điện (GPU), xe khởi động khí, xe thang hành khách, xe băng chuyền,
xe nâng container, xe kéo dắt máy bay, xe Follow-me, xe vệ sinh… phối hợp trong toàn
khu chức năng.

Giá trị đầu tư dự án này là 138,950,000 đồng (Một trăm ba mươi tám tỷ, chín trăm
năm mươi triệu đồng). Giá trị đầu tư bao gồm các hạng mục sau:
 Giá trị xây dựng
Hạng mục cơng trình tại khu vực được phân bổ như sau:
Hạng mục
Chiều cao công trình
Đất xây dựng
Giao thơng
Đất cây xanh, vỉa hè
Tổng diện tích

Số lượng
13.5
3,921
1,421
915
6,257

Đơn vị
m
m2
m2
m2
m2

Khu vực xây dựng sẽ được đầu tư 1 trệt và 3 lầu, với công năng như sau:
1. Tầng trệt
+ 2 Phòng chờ
+ 5 kho linh kiện
+ Sàn thao tác và các sảnh hành lang chung

2. Tầng 1,2,3
Bãi tập kết xe và linh kiện

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 16


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

Chi phí xây dựng như sau:
Hạng mục
I. Xây dựng (1 trệt 3 lầu)
1. Tầng trệt
+ 2 Phòng chờ
+ 5 kho linh kiện
+ Sàn thao tác và các sảnh hành lang chung
2. Tầng 1,2,3
Bãi tập kết xe và linh kiện
II. Giao thơng
III. Cây xanh
TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG

Đơn
vị

Diện tích xây
dựng


m2
m

Đơn giá

15,428
3,857
195
206
3,456
11,571

2

km
m2

Thành
tiền

5,500

21,213,500

5,500

63,640,500

0.145 58,930,000
915

1,000

8,544,850
915,000
94,313,850

Giá trị xây dựng cho bãi đỗ xe dự tính là 94,313,850,000 đồng.
 Giá trị thiết bị
Ngồi ra, trung tâm còn trang bị thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa, bảo trì...các
phương tiện mặt đất, xe ơ tơ... Ước tính chi phí đầu tư này chiếm 25% chi phí xây dựng
trung tâm. Giá trị đầu tư trang thiết bị là 23,578,463,000 đồng.
 Tổng mức đầu tư
Ngoài chi phí xây dựng, chi phí máy móc thiết bị, dự án cịn phải đầu tư các chi phí
quản lý dự án, chi phí khác và dự phịng phí...Theo kết quả tổng mức đầu tư, giá trị cần
đầu tư cho dự án như sau:
Đvt: 1,000 vnđ
STT

Hạng mục

I
II
III
IV
1
2
3
4
5
6

7
8
9

Chi phí xây dựng
Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí lập dự án
Chi phí lập TKBVTC
Chi phí thẩm tra TKBVTC
Chi phí thẩm tra dự tốn
Chi phí lập HSMT xây lắp
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị
Chi phí giám sát thi cơng xây lắp
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Chi phí kiểm định đồng bô ô hệ thống thiết

GT Trước
thuế
85,739,864
21,434,966
1,639,483
4,404,440
330,587
2,312,516
89,341
92,348
89,773
20,761

1,326,342
78,466
64,305

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

VAT
8,573,986
2,143,497
163,948
440,444
33,059
231,252
8,934
9,235
8,977
2,076
132,634
7,847
6,430

GT sau
thuế
94,313,850
23,578,463
1,803,432
4,844,884
363,646
2,543,767
98,275

101,583
98,750
22,837
1,458,976
86,313
70,735

Trang 17


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

V
1
2
3
VI

bị
Chi phí khác
Chi phí bảo hiểm xây dựng
Chi phí kiểm tốn
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết tốn
Chi phí dự phịng=ΣGcp*10%
Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư (làm tròn)

1,615,446
161,545

1,286,098
128,610
191,371
19,137
137,977
13,798
11,483,420 1,148,342
126,317,619 12,631,762

1,776,991
1,414,708
210,509
151,775
12,631,762
138,949,381
138,950,000

V.3. Kế hoạch vốn đầu tư tương ứng với tiến độ
V.3.1. Tiến độ đầu tư
Giai đoạn đầu tư xây dựng bắt đầu tháng 1 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015. Thời
gian đầu tư xây dựng 10 tháng, dự kiến hoàn thành vào cuối tháng 12 năm 2015. Bao
gồm các giai đoạn:
+ Khảo sát thiết kế
: tháng 1/2015 => 3/2015
+ Tổ chức thi cơng xây lắp hồn thành: tháng 3/2015 =>12/2015
+ Bắt đầu sử dụng
: tháng 01/2016
V.3.2. Tiến độ sử dụng vốn
Đvt: 1,000 vnđ
Nội dung

Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015
Chi phí xây dựng
94,313,850
37,725,540
56,588,310
Chi phí thiết bị
23,578,463
Chi phí quản lý dự án
1,803,432
901,716
901,716
Chi phí tư vấn
4,844,884
2,422,442
2,422,442
Chi phí khác
1,776,991
444,248
444,248
444,248
Dự phịng phí
12,631,762
3,157,940
3,157,940
3,157,940
Tổng
138,949,381
6,926,346
44,651,886
60,190,498


Q I/2015
23,578,463
444,248
3,157,940
27,180,651

Dự án được xây dựng và hồn thành trong thời gian 12 tháng và giải ngân theo tiến
độ đầu tư của mỗi quý.
V.4. Tổ chức nhân sự
V.4.1. Sơ đồ tổ chức
Bộ máy tổ chức quản lý khi đi vào hoạt động sẽ được bố trí gọn nhẹ, gồm có Ban
giám đốc và các phịng ban quản lý chức năng. Ban Giám Đốc gồm có 1 giám đốc, 2 phó
giám đốc phụ trách quản lý chung tất cả các hoạt động của Trung tâm và 2 phó giám đốc
phụ trách kỹ thuật và điều hành. Dưới Ban lãnh đạo là bộ phận Hành chính kế tốn,
phịng kỹ thuật.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 18


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC


Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Kinh doanh

Kế tốn

Hành chính

kỹ thuật

V.4.2. Tuyển dụng nhân sự
Số lượng nhân sự của Trung tâm:
Hạng mục

Số Lượng
(người)

Ban lãnh đạo
Giám Đốc

1

Phó Giám Đốc


2

Hành chính nhân sự

3

Phịng kế tốn
Thủ quỹ

1

Kế tốn

2

Phịng kỹ thuật
Trưởng phịng kỹ thuật

1

Kỹ sư cơ khí

5

Cơng nhân sửa chữa

20

Bảo vệ


6

TỔNG

41

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 19


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất

Tổng số nhân sự là 41 người. Công ty sẽ tuyển dụng theo hình thức lý hợp đồng
lao động giữa Giám đốc hoặc người được Giám đốc ủy quyền và người lao động phù hợp
với các quy định của pháp luật.
Ngoài ra, trong khâu tuyển dụng ưu tiên sử dụng nhân sự có chun mơn phục vụ
cho các hoạt động, đồng thời đạo tào kỹ năng công việc phù hợp với những vị trí làm
việc theo sự phân công của Ban lãnh đạo.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 20


Dự án: Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng HK Quốc tế
Tân Sơn Nhất


CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Dự án “Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ cho nhu cầu phát triển của
CHKQT Tân Sơn Nhất” gồm có các hạng mục xây dựng sau:
+ Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện, trang thiết bị mặt đất phục vụ cho việc đỗ xe,
phương tiện, tập kết trang thiết bị của Trung tâm đăng kiểm phương tiện.
+ Xưởng sửa chữa phương tiện, trang thiết bị mặt đất, Trung tâm huấn luyện hàng
không và nhu cầu cần bãi đỗ xe, trang thiết bị mặt đất của các cơ quan, đơn vị khác hoạt
động tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.
Đây là một hợp phần trong dự án của CHKQT Tân Sơn Nhất; vì thế khi dự án đi
vào hoạt động sẽ tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh trong việc cung ứng dịch vụ phục vụ
cho cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.
Trên đây là nội dung báo cáo dự án “Đầu tư xây dựng các cơng trình dịch vụ phục vụ
cho nhu cầu phát triển của CHKQT Tân Sơn Nhất” với các hạng mục như đã trình bày.
Chủ đầu tư dự án - Cơng ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất kính trình Cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền, Bộ Giao thơng vận tải-Cục Hàng không Việt Nam xem xét, phê duyệt
để chúng tôi sớm được triển khai thực hiện dự án.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐẦU TƯ
TÂN SƠN NHẤT
(Giám đốc)

PHAN VĂN HANH

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 21



×