Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Dự án nông nghiệp trang trại VAC tỉnh Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 75 trang )

C NG HÒA XÃ H I CH NGHƾA VI T NAM
Đ c l p – T do –H nh phúc
-----------    ----------

THUY T MINH D

ÁN

TRANG TR I VAC H U GIANG

Đ A ĐI M
CH Đ U T

:
:

Hậu Giang - Tháng 10 năm 2015


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

C NG HÒA XÃ H I CH NGHƾA VI T NAM
Đ c l p – T do –H nh phúc
-----------    ----------

THUY T MINH D


ÁN

TRANG TR I VAC H U GIANG

CH Đ U T

Đ NV T V N
CÔNG TY CP T V N Đ U T
TH O NGUYÊN XANH

NGUY N VĔN MAI

Hậu Giang – Tháng 10 năm 2015
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

2


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

CH

NG I: GI I THI U CH Đ U T

I.1. Gi i thi u v ch đ u t
 Ch đ u t

:
 Gi y phép ĐKKD
:
 Ngày đăng ký l n 1 :
 Ngày đăng ký l n 3 :
 Đại di n pháp luật
:
 Đ a ch tr s
:
 Ngành nghề chính
:
- Trồng rừng, chăm sóc rừng
- Chăn nuôi
 Vốn điều l
: VNĐ (tri u đồng)

Chức v

VÀ D

ÁN

:

I.2. Mô t s b thông tin d án
 Tên d án
: Trang trại VAC Hậu Giang
 Đ a điểm xây d ng : Huy n Ph ng Hi p, Hậu Giang
 Hình thức đ u t
: Đ u t xây d ng mới

 Hình thức qu n lý
: Ch đ u t tr c tiếp qu n lý d án thông qua ban Qu n lý d
án do ch đ u t thành lập.
I.3. C sở pháp lý

Vĕn b n pháp lý
Luật Đ u T số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 c a Quốc Hội n ớc CHXHCN
Vi t Nam, có hi u l c ngày 01 tháng 07 năm2006;
Luật Doanh nghi p số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 c a Quốc Hội n ớc
CHXHCN Vi t Nam;
Luật Đ t đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 c a Quốc Hội n ớc CHXHCN
Vi t Nam;
Luật B o v môi tr ng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 c a Quốc Hội n ớc
CHXHCN Vi t Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghi p số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 c a Quốc Hội
n ớc CHXHCN Vi t Nam, và luật số 32/2013/QH 13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 về
vi c sửa đổi, bổ sung một số điều c a luật thuế thu nhập doanh nghi p;
Ngh đ nh 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 c a Chính ph về quy đ nh chi tiết và
h ớng dẫn thi hành luật Thuế thu nhập doanhnghi p;

--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

3


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------


Thông t số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 06 năm 2014 về vi c h ớng dẫn thi
hành ngh đ nh số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 c a chính ph quy đ nh
h ớng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghi p;
Luật thuế Giá tr gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008, sửa đổi
số31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 c a Quốc Hội n ớc CHXHCN Vi t Nam;
Ngh đ nh 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 c a Chính ph về H ớng dẫn Luật
thuế giá tr gia tăng;
Thông t số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 h ớng dẫn thi hành
luật thuế giá tr gia tăng và ngh đ nh số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 c a Chính
ph quy đ nh chi tiết và h ớng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá tr gia tăng;
Ngh Đ nh số 108/2006/NĐ-CP do Chính Ph ban hành ngày 22/09/2006 quy đ nh
chi tiết và h ớng dẫn thi hành một số điều c a Luật Đ uT ;
Ngh đ nh số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 c a Chính ph về vi c Qu n lý d
án đ u t xây d ng công trình;
Ngh đ nh số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 và Ngh đ nh số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 c a Chính ph về sửa đổi bổ sung một số điều c a Ngh đ nh số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 c a Chính ph về vi c quy đ nh chi tiết và h ớng dẫn
thi hành một số điều c a Luật B o v môi tr ng;
Quyết đ nh số 10/2008/QĐ-TTg, ngày 16/01/2008 c a Th t ớng Chính ph về
vi c phê duy t Chiến l ợc phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Công văn số 615/TY-KD ngày 20/04/2009 c a C c Thú Y h ớng dẫn về th t c
kiểm d ch nhập khẩu, tạm nhập tái xu t, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá c nh
động vật sống, s n phẩm độngvật;
Quyết đ nh số 2194/QĐ-TTg, ngày 25/12/2009 c a Th t ớng Chính ph về vi c
phê duy t Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghi p, giống vật nuôi và giống th y s n
đến năm 2020;
Thông t 44/TT-BTC ngày 16/03/2012 c a Bộ tài chính về vi c ban hành Biểu thuế
nhập khẩu u đãi đặc bi t c a Vi t Nam để th c hi n Hi p đ nh Khu v c Th ng mại t
do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn2012-2014;

Quyết đ nh số 899/QĐ-TTg, ngày 10/6/2013 c a Th t ớng Chính ph về vi c phê
duy t đề án tái c c u ngành nông nghi p theo h ớng nâng cao giá tr gia tăng và phát
triển bền v ng;
Thông t số84/2011/TT-BTC ngày 16/06/2011, c a Bộ Tài chính về vi c h ớng
dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghi p đ u t vào nông nghi p,
nông thôn theo Ngh đ nh số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 c a chính ph ;
Thông t 164/TT-BTC ngày 15/11/2013 c a Bộ Tài Chính Ban hành biểu thuế xu t
khẩu, biểu thuế nhập khẩu u đãi theo danh m c mặt hàng ch u thuế;
Ngh đ nh 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 c a Chính Ph về chính sách khuyến
khích doanh nghi p đ u t vào nông nghi p, nông thông;
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

4


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

Thông t 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 c a Bộ Tài Chính h ớng dẫn thi
hành Luật Thuế giá tr gia tăng và Ngh đ nh số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 c a
Chính ph quy đ nh chi tiết và h ớng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá tr gia tăng.
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông, Lâm nghi p và Th y s n t nh Ninh
Thuận giai đoạn 2011-2020 theo Quyết đ nh số 693/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 c a y
ban nhân dân t nh Ninh Thuận; Quyết đ nh số 318/BC-SNNPTNT ngày 18/8/2014Quy
hoạch, tái c c u ngành chăn nuôi t nh Ninh Thuận đến năm 2020;
Văn bản sô 2294/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuâ ̣n ngay 12/11/2012 vê viê ̣c
Phê duy t quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huy n Bác Ái đến năm 2020;

Báo cáo kết qu nghiên cứu , phân tich th c̣ tra ̣ng , tài chính, hiê ̣u quả kinh tê va tac
đô ̣ng vê thu nhâ ̣p t i cac tac nhân tham gia 8 chuổ i gia tri ,̣ c a Quỹ Quốc tế về phát triể n
nông nghiê ̣p (IFAD), công bô thang 8 năm 2014.

Các tiêu chuẩn Vi t Nam
Dự án đầu tư đ ợc th c hi n trên nh ng tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nh sau:
Quy chuẩn xây d ng Vi t Nam (tập 1, 2, 3 xu t b n 1997-BXD);
Quyết đ nh số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây d ng (QCVN: 01/2008/BXD);
Thông t số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia lĩnh v c Thú y;
Thông t số 43/2011/TT-BNNPTNT, ngày 07 tháng 6 năm 2011, về vi c Ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kh o nghi m, kiểm đ nh giống vật nuôi;
QCVN 01 - 13: 2009/BNNPTNT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn chăn nuôi
hàm l ợng kháng sinh, hóa d ợc, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức
ăn cho bê và bò th t;
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 548-2002: Thiết b t ới dùng trong nông nghi p – Đ u
t ới - Đặc điểm kỹ thuật và ph ng pháp thử;
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 547-2002: Thiết b t ới dùng trong nông nghi p – Vòi
phun – Yêu c u chung và ph ng pháp thử;
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 546-2002: Thiết b tƣới dùng trong nông nghi p – H
thống ống t ới - Đặc điểm kỹ thuật và ph ng pháp thử;
Kỹ thuật chăn nuôi bò s a, thành ph n và yếu tố nh h ng đến s n l ợng s a (Cẩm
nang chăn nuôi gia súc gia c m – Hội chăn nuôi Vi t Nam – Nhà xu t b n Nông nghi p)
TCVN 2737-1995 : T i trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 5760-1993 : H thống ch a cháy - Yêu c u chung thiết kế lắp đặt và sử d ng;
TCVN 5738-2001 : H thống báo cháy t động - Yêu c u kỹ thuật;
TCVN-62:1995 : H thống PCCC ch t cháy bột, khí;
TCVN 6160 – 1996 : Yêu c u chung về thiết kế, lắp đặt, sử d ng h thống ch a cháy;

TCVN 4760-1993 : H thống PCCC - Yêu c u chung về thiết kế;
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

5


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

TCVN 5576-1991 : H thống c p thoát n ớc - quy phạm qu n lý kỹ thuật;
TCXD 51-1984 : Thoát n ớc - mạng l ới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - s i m;
11TCN 19-84 :Đ ng dây đi n;
II. Cĕn c l a chọn d án
Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội.
Phù hợp với lĩnh v c đ u t quy đ nh tại Điều 4 Ngh đ nh 15/2015/NĐ-CP.
Có kh năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn th ng mại, công ngh , kinh nghi m
qu n lý c a nhà đ u t .
Có kh năng cung c p s n phẩm, d ch v liên t c, ổn đ nh, đạt chuẩn b đáp ứng nhu
c u c a ng i sử d ng.
Có tổng vốn đ u t 46 tỷ đồng.

--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

6



D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

CH

NG II: NGHIÊN C U TH TR

NG

II.1 Hi n tr ng ngành chĕn nuôi bò ở Vi t Nam
II.1.1 T ng quan v phát tri n bò th t.
1. Đ c đi m c a Bò th t
Bò th t hay bò l y th t, bò nuôi l y th t nh ng giống bò nhà đ ợc chăn nuôi ch yếu
ph c ph cho m c đích l y th t bò. Đây là nh ng giống bò cao s n, đ ợc chăn nuôi theo
kiểu tăng trọng thể hi n qua giai đoạn vỗ béo. Vi c chọn các giống bò th t đ ợc th c hi n
công phu để chọn ra nh ng giống bò nhiều th t với tỷ l xẻ th t và th t lọc cao, nhiều th t
nạc, có kh năng chống ch u với b nh tật, thích nghi tốt, và có kh năng lai tạo để c i tạo
các đàn bò b n đ a. Có nh ng giống bò th t có thể lên đến 1 t n. Trung bình một con bò th t
có trọng l ợng 450 kg khi còn sống sẽ cho một l ợng th t nặng kho ng 280 kg sau
khi máu, đ u, sừng, chân, da, móng, nội tạng và ruột đã đ ợc tách bỏ (gọi là khối lượng
thịt xẻ). Nếu th c hi n theo quy trình giết mổ, đ ợc treo trong một căn phòng lạnh cho từ
một đến bốn tu n, trong th i gian đó nó sẽ m t đi một số cân nặng nh n ớc b khô từ th t.
Khi x ng đ ợc chặt thì khúc th t bò này sẽ còn kho ng 200 kg.
Th t bò là th c phẩm gia súc phổ biến trên thế giới, cùng với th t lợn, đ ợc chế biến
và sử d ng theo nhiều cách, trong nhiều nền văn hoá và tôn giáo khác nhau, cùng với th t

lợn và th t gà, th t bò là một trong nh ng loại th t đ ợc con ng i sử d ng nhiều nh t. Bò
th t đ ợc chăn nuôi để ph c v cho nhu c u tiêu th th t bò ngày càng tăng trên thế giới.
Theo một thống kê, bình quân nhu c u tiêu th th t bò/ng i/năm c a thế giới là
9 kg/ng i/năm, các n ớc phát triển tỷ l th t bò chiếm 25-30% tổng l ợng th t tiêu th
bình quân đ u ng i, riêng Vi t Nam tỷ l th t bò/tổng l ợng th t h i tiêu th là 5,19%
(t ng đ ng 0,85 kg th t xẻ/ng i/năm).
Bò th t có đặc điểm chung là giống bò cao s n, ngoại hình, khối l ợng lớn, c bắp,
nhiều th t, tỷ l xẻ th t cao và nhiều th t lọc (th t tinh). Đặc điểm nổi bật c a
giống bò chuyên d ng th t là to con, con cái tr ng thành nặng từ 500–800 kg, con đ c
tr ng thành nặng từ 900-1.400 kg. Tỷ l th t xẻ đạt từ 60-65%, thích nghi với nuôi chăn
th và vỗ béo. Về ngoại hình, chọn con có thân hình vạm vỡ, mình tròn, mông và vai phát
triển nh nhau, nhìn tổng thể bò có hình ch nhật. Trọng l ợng phổ biến c a bò th t dao
động từ 250 kg đến 350 kg/con và cao h n, từ 400 kg đến nửa t n/con.
Thớ th t bò cái nhỏ h n bò đ c, mô gi a các c ít, th t v đậm, vỗ béo nhanh h n bò
đ c. Ng ợc lại, bò đ c có tỷ l th t xẻ cao h n bò cái cùng độ tuổi. Bò nuôi từ 16-24 tháng
tuổi có thể giết mổ. Tuy nhiên, tuổi giết mổ khác nhau thì ch t l ợng th t cũng khác nhau.
Th t bê và bò t có màu nhạt, ít mỡ, mềm và th m ngon. Th t bò lớn tuổi màu đỏ đậm,
nhiều mỡ, dai h n và không th m ngon bằng th t bê t . Trong quy trình vỗ béo, có thể
thiến bò đ c khi nuôi đ ợc 7-12 tháng tuổi, bò thiến sớm sẽ béo nhanh h n và th t cũng
mềm h n.
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

7


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------


Khác với bò s a chuyên ph c ph cho m c đích l y s a hoặc các giống bò nhà khác
ph c v cho m c đích cày kéo, vận chuyển.... Con giống bò th t khác nhau cũng khác nhau
về tốc độ sinh tr ng và kh năng tích lũy th t, mỡ. Con lai c a bò Charolais có tỷ l th t xẻ
cao h n con lai c a bò Hereford, l ợng mỡ c a th t bò Charolais th p h n th t bò Hereford.
Bò th t Charolais có tỷ l th t xẻ là 60% và th t tinh là 45%. Hi n nay để s n xu t bò th t
nhiều nới trên thế giới đã lai tạo đ ợc nhiều giống bò có tỷ l th t xẻ lên tới 70%, th t tinh
trên 50%, th t th m ngon và có giá tr dinh d ỡng r t cao. Vi t Nam hi n nay ch yếu là
giống bò vàng (bò cỏ, bò cóc) có tỷ l th t xẻ là 42%, th t tinh là 31%, do vậy kh năng s n
xu t th t và hi u qu kinh tế không cao.
Giống bò lai h ớng th t ch t l ợng cao là nh ng con đ ợc sinh ra từ bò cái có 1/2, 1/3
hoặc 3/4 máu các giống bò lai trong nhóm Zêbu nh Sind, Bò Shahiwal, Brahman, có trọng
l ợng từ 220 kg tr lên, khỏe mạnh, không b nh tật, kh năng sinh s n tốt cho phối giống với
bò trong nhóm Zêbu hoặc các giống bò chuyên th t nh Smemtal, Charolais, Limouse,
Droumaster… Th i gian g n đâu Vi t Nam đang triển khai mô hình nuôi bò lai Zêbu ch t
l ợng cao và bò 3/4 máu ngoại nhằm c i tạo ch t l ợng con giống và thay đổi ph ng pháp
chăn nuôi truyền thống sang chăn nuôi thâm canh.
2. Các gi ng Bò th t
Bò th t đ ợc chọn giống, lai tạo nên có r t đa giạng các loại giống bò, trong đó có
một số giống có thể kể đến nh : Bò Zêbu là tên gọi chung một nhóm các giống bò u nhi t
đới (Bos indicus), có nguồn gốc
n Độ, Pakistan, Châu Phi. Hi n có trên 30 giống bò
Zêbu, tập trung ch yếu các n ớc nhi t đới và cận nhi t đới. Trong th i gian vỗ béo (22,5 tháng tr ớc khi xu t chuồng), bò lai Zêbu, sẽ tăng trọng r t nhanh, mỗi con có trọng
l ợng 140-170 kg th t. Nhóm gốc bò th t cao s n ôn đới, là nh ng giống bò có nguồn
gốc Anh hoặc Pháp nh các giống Bò: Charolais (Pháp), Sumental
(Th ySĩ), Limousin (Pháp), Hereford (Anh), Aberdin Angus (Anh, Mỹ)....
Nhóm giống bò th t cao s n nhi t đới, là nh ng giống bò th t đ ợc lai tạo gi a bò
th t ôn đới Châu Âu với một số giống bò Zêbu, trong đó có một tỷ l nh t đ nh máu bò
Zêbu nh các giống: Bò Santagertrudis(Mỹ), Bò Red Beltmon, Bò Drought Master (Úc).
Ví d : Bò Drought Master có 50% máu bò Indian (Zêbu) và 50% máu bò Shorthorn (Châu

Âu), hoặc bò Santa Gertrudis có 3/8 máu bò Grahman (Zêbu) và 5/8 bò Shorthorn (Châu
Âu). Giống bò Droughmaster (có nghĩa là Bậc th y về ch u hạn hay Th n ch u hạn). Bò
đ ợc lai tạo ÚC, có 50% máu bò giống ShortHorn (Anh) và 50% máu giống Brahman.
Đây là giống bò có nguồn gốc từ Australia. Chúng kháng ve và các b nh ký sinh trùng
đ ng máu tốt, thích ứng với điều ki n chăn th vùng nóng ẩm hoặc khô hạn. Con tr ng
thành có thể tới 700–800 kg. Kh năng tăng trọng và phẩm ch t th t tốt, tỷ l th t xẻ cao.
Giống Bò bò lang trắng xanh B hay còn gọi là BBB (Blanc-Blue-Belgium) là giống
bò chuyên d ng th t c a B . Bò có màu lông trắng, xanh lốm đốm hoặc trắng lốm đốm và
c bắp r t phát triển. Bê s sinh có khối l ợng 45,5 kg. Bê 6-12 tháng tăng trọng bình quân
1.300 gram/ngày. Khi 1 năm tuổi, bê đ c nặng 470–490 kg; bê cái 370–380 kg. Tr ng
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

8


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

thành bò đ c nặng 1.100-1.200 kg, bò cái 710–720 kg. tuổi giết th t, bê đ c 14-16 tháng
có tỷ l th t xẻ 66%. Bê F1 BBB sinh ra khỏe mạnh, thích nghi với điều ki n, môi tr ng
sống. Kết hợp đ ợc c tốc độ phát triển, tăng trọng nhanh, ch t l ợng th t tốt c a con bố
(bò siêu th t BBB) và s thích nghi với môi tr ng sống c a con bò mẹ (bò lai Sind tại Vi t
Nam). Bê tăng trọng bình quân 25 kg/tháng, cá bi t có con tăng trọng 30 kg/tháng. Dễ
nuôi, phàm ăn, lớn nhanh.
Bò Nhật B n hay còn gọi là Bò Kobe (ch Nhật: 和牛; phiên âm: Wagyu/Hòa
ngưu) là một giống bò th t c a Nhật B n chuyên dùng để l y th t bò với món ẩm th c nổi
tiếng là th t bò Kobe. Bò Kobe thuộc giống bò Tajima-ushi, một giống bò độc đáo c a

vùng Kobe. Bò Kobe là một trong 3 giống bò cho th t ngon nh t. H ng th m nhẹ, v béo
quy n cùng với nh ng thớ th t m ợt làm cho th t bò Kobe đ ợc xếp vào hàng "c c phẩm".
Bò Kobe có thể đ ợc chế biến thành bít tết, sukiyaki, shabu shabu,sashimi, teppanyaki và
nhiều loại khác.
Tại Vi t Nam hi n phổ biến là giống Bò vàng Vi t Nam là giống bò đ a ph ng, có khối
l ợng trung bình từ 150–200 kg/con. Do vóc dáng nhỏ bé nên ng i ta hay gọi nó là loài
bò cóc, bò cỏ. Bò dễ nuôi, thích nghi rộng, chống ch u b nh tốt, thành th c sinh d c sớm và
mắn đẻ. Tuy nhiên, do t m vóc nhỏ bé và tỷ l th t xẻ th p nên ph i lai tạo đàn bò cóc với
các giống khác (nh bò Sind, bò Brahmau, bò Sahiwal...) để tạo ra nh ng con lai có thể đạt
tới 400–450 kg/con.
3. Tình hình phát tri n đàn bò th t trên th gi i:
a) Tổ ng quan về thi ̣ trường thi ̣t bò năm 2014
* Sản xuất và tiêu thụ
Th tbò hi n là một trong nh ng mặt hàng th t đ ợc tiêu th phổ biến trên thế giới,
với 55-56 tri u t n/năm, đứng sau th t lợn (100-107 tri u t n) và th t gà (80–83 tri u t n).
Theo USDA1, năm 2014 s n xu t và tiêu th th t bò toàn thế giới ch gia tăng nhẹ so
với năm 2013. C thể, s n l ợng đạt 59,6 tri u t n, tăng 0,27%, tiêu th đạt 57,8 tri u t n,
tăng 0,24%. S n l ợng th t bò tăng tại n Độ (8%), Úc (6%) đ bù đắp cho vi c thuhẹptại
quốc gia hàng đ u là Mỹ(-5,3%).
Biểu đồ 1:Sản xuất và tiêu thụ thịt bò toàn cầu 2010 –2014

--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

9


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG


----------------------------------------------------------------------------

Nguồn:USDA
Hi n nay, Mỹ là quốc gia có s n l ợng th t bò lớn nh t và cũng là quốc gia tiêu th
th t bò lớn nh t thế giới. Năm 2014, s n l ợng th t bò tại Mỹ ớc tính đạt 11,1 tri u t n,
chiếm 19% tổng s n l ợng th t bò toàn c u. Tiếp đến l n l ợt là Braxin (9,9 tri u t n,
chiếm tỷ trọng 17%), EU (7,5 tri u t n, 12%), Trung Quốc (6,5 tri u t n, 11%), n Độ
(4,1 tri u t n, 7%)…Về tiêu th , Mỹ đạt 11,2 tri u t n (26% tổng tiêu th thế giới), tiếp
đến là Braxin (8 tri u t n, 18%), EU (7,6 tri u t n, 17%), Trung Quốc (7 tri u t n,13%)..
Biểu đồ 2: Các quốc gia/khu vực sản Biểu đồ 3: Các quốc gia/khu vực tiêu
xuất thịt bò lớn trên thế giới
thụ thịt bò lớn trên thế giới

Nguông USAD
* Xuất khẩu và nhập khẩu
Mặc dù s n l ợng ổn đ nh nh ng xu t khẩu th t bò toàn c u đang có s tăng tr ng
nhanh do s di chuyển nh ớng mạnh c a các quốc gia xu t khẩu nh
n Độ, Úc,
NewZealand tới các th tr ng tiềm năng tại Châu Á. Năm 2014, xu t khẩu th t bò toàn
c u đạt 9,8 tri u t n, tăng 7,1% so với năm 2013.
Nguồn cung c p th t bò chính c a thế giới tập trung vào 4 quốc gia là Braxin (21%),
n Độ (19%), Úc (18%), Mỹ (12%). Trong đó, Úc đã có s v n tới khu v c th tr ng
châu Á một cách mạnh mẽ. Tại Vi t Nam, tiêu dùng th t bò nhập khẩu Úc cũng đang tr
thành xu h ớng mới.

--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

10



D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

Về nhập khẩu, các th tr ng lớn nh t là Mỹ (15%), Nga (10%), Nhật B n (10%)…
Biểu đồ 4: Các quốc gia/khu vực xuất Biểu đồ 5: Các quốc gia/khu vực nhập
khẩu thịt bò lớn trên thế giới
khẩu thịt bò lớn trên thế giới

Nguồn:USDA
4. Th tr ng th t bò Vi t Nam nĕm 2014
- Số lượng đàn gia súc năm 2014
Theo kết qu điều tra chăn nuôi c a Tổng c c Thống kê tại th i điểm 01/10/2014
đàn bò th t c n ớc có 5,24 tri u con, tăng1,42%. Đáng chú ý, di n tích đồng cỏ chăn
th gia súc có xu h ớng thu hẹp, hi u qu vẫn ch a cao.
Chăn nuôi gia súc l y th t tại Vi t Nam hi n nay ch yếu là bò th t. Phân theo vùng
sinh thái, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên h i miền Trung tập trung ch yếu l ợng đàn bò
c n ớc, chiếm tới h n 40%.
Biểu đồ 6: Tỷ trọng số lượng bò cả nước phân theo vùng sinhthái

- Sản lượng thịt gia súc năm 2014
Theo Tổng c c Thống kê, năm 2014, s n l ợng th t trâu h i xu t chuồng đạt
kho ng 86,9 nghìn t n, tăng 1,6% so với năm 2013; s n l ợng th t bò xu t chuồng đạt
kho ng 292,9 nghìn t n, tăng 2,6%.
Bảng 1: Sản lượng thịt hơi năm 2007-2014 (nghìn tấn)
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

11



D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

Nguồn: Tổng cục Thốngkê
* Diễn biến giá thịt bò năm 2014
Giá bò sống và giá th t bò h i nhìn chung không có s đột biến trong suốt năm
2014. Tại Đông Nam Bộ, giá bò h i duy trì ổn đ nh mức 70.000 đồng/kg trong ph n
lớn th i gian c a năm, ngoại trừ các d p lễ lớn. Nguồn cung th t bò trong năm 2014 nhìn
chung đ m b o, không b thiếu h t.
Trên kênh bán lẻ, các s n phẩm th t bò năm 2014 nhìn chung vẫn gi mức giá cao,
đặc bi t trong giai đoạn đ u c a năm. Theo tính toán d a trên số li u c a AGROINFO,
giá th t bò đùi quý I/2014 trung bình mức 234.500 đồng/kg, mức giá quý II, III, IV
cho th y xu h ớng t ng đối ổn đ nh.
Biểu đồ 7: Diễn biến giá thịt bò tại một số tỉnh thành, năm 2013 - 2014(đồng/kg)

Nguồn:AgroInfo
* Nhập khẩu thịt bò năm 2014
Theo Tổng c c H i Quan, 11 tháng đ u năm 2014 các doanh nghi p Vi t Nam đã
nhập khẩu 24,8 nghìn t n th t trâu bò, tr giá 73,8 tri u USD. Nhập khẩu các loại th t trên
nhìn chung tăng khá cao so với cùng kỳ năm2013.
Bên cạnh đó, nhập khẩu trâu, bò sống Vi t Nam trong 11 tháng đ u năm đạt 208,7
nghìn con, tr giá g n 187 tri u USD, tăng mạnh 46,2 % về số l ợng và 164,8% về tr giá
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

12



D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

so với cùng kỳ.
Về th tr ng, Mỹ vẫn là đối tác nhập khẩu th t lớn nh t c a Vi t Nam trong 5
tháng đ u năm 2014, với tr giá đạt 28,17 tri u USD, gi m nhẹ 0,4% so với cùng kỳ năm
ngoái. Tiếp đến là n Độ, với tr giá đạt 26,8 tri u USD, tăng 58,3% so với cùng kỳ. Các
th tr ng cung c p th t đáng chú ý khác gồm: Braxin (10,3 tri u USD, chiếm tỷ trọng
12%), Úc (9,1 tri u USD, chiếm tỷ trọng 10%) và Hàn Quốc (3,96 tri u USD, chiếm tỷ
trọng 4%).
5. Triể n vo ̣ng phat triể n của nganh thiṭ bo nĕm 2015
5.1. Triển vọng thi ̣ trương thê giơi
Theo USDA, s n l ợng th t bò toàn c u năm 2015 d báo gi m nhẹ 1,4% từ mức
59,6 tri u t n năm 2014 xuống còn 58,7 tri u t n. S n l ợng th t bò tại Châu Âu sẽ vẫn
duy trì, trong khi Mỹ và Trung Quốc gi m nhẹ. D báo Mỹ vẫn là quốc gia có s n l ợng
th t bò lớn nh t thế giới, với 10,9 tri u t n (gi m 0,2 tri u t n so với 2014); tiếp đến là
Braxin 10,2 tri u t n (tăng 0,3 tri u t n); EU7,5 tri u t n (gi nguyên); Trung Quốc 6,4
tri u t n (gi m 0,1 tri u t n)…Về tiêu th , năm 2015 d báo gi m 1,6% từ mức 57,8
tri u t n năm 2014 xuống còn 56,9 tri u t n. Các quốc gia tiêu th th t bò lớn nh t thế
giới d báo là Mỹ (10,9 tri u t n); Braxin (8,1 tri u t n); EU (7,6 tri u t n); Trung Quốc
(6,9 tri u t n).
5.2. Triển vọng thị trường trong nước
Theo d báo c a Vi n Nghiên cứu Chính sách Th c phẩm và Nông nghi p c a Mỹ
(FAPRI) khi nghiên cứu tình hình chăn nuôi c a các n ớc trên thế giới, số l ợng đàn
trâu bò c a Vi t Nam năm 2015 sẽ vào kho ng 8 tri u con, tăng 0,2 tri u con so với mức

7,8 tri u con năm 2014. S n l ợng th t trâu, bò sẽ đạt kho ng 285 nghìn t n, tăng 8 nghìn
t n so với năm 2014. Tiêu th th t trâu, bò sẽ vào kho ng 308 nghìn t n, tăng 8 nghìn t n.
FAPRI d báo Vi t Nam sẽ ph i nhập khẩu nhiều th t trâu bò h n trong năm 2015, vào
kho ng 23 nghìn t n, tăng 4 nghìn t n so với năm 2014.
6. Tình hình phát tri n đàn bò th t t i Vi t Nam
Trong 5 năm, tính đến năm 2013 đàn bò th t c a Vi t Nam gi m kho ng 1,5 tri u
con, từ 6,7 tri u con trong năm 2007 xuống còn 5,2 tri u con vào năm 2012, nguyên nhân
chính là s s t gi m di n tích đồng cỏ. So với các n ớc khác, Vi t Nam không có thế mạnh
phát triển đàn bò th t quy mô trang trại lớn mà ch nh ng nông hộ d ới 10 con để tận
d ng nguồn thức ăn sẵn có trong t nhiên.
Hi n nay, đã có một số mô hình doanh nghi p đ u t trang trại nuôi bò th t nh ng
ch dừng lại quy mô kho ng 200 con. Vi c chăn nuôi bò th t theo gia trại gia đình ch trên
d ới 10 con. Nguyên nhân do thiếu quỹ đ t, tiền giống cao, ch a có giống tốt có th ng
hi u, công ngh chăn nuôi còn lạc hậu, nên khó có nh ng trang trại chăn nuôi bò th t quy
mô lớn mà ch yếu nuôi quy mô vài con để tận d ng nguồn thức ăn t nhiên.
Do tổng đàn bò liên tiếp gi m trong 5 năm tr lại đây nên Vi t Nam ph i nhập bò
theo đ ng tiểu ngạch từ Lào, Camchia, Thái Lan để đáp ứng nhu c u nội đ a. Có th i
điểm mỗi ngày có đến 500 con bò nhập từ Lào. Số bò này có nguồn gốc từ Lào và Thái
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

13


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

Lan nh ng lại đ ợc hợp thức hóa là bò nuôi c a ng i dân đ a ph ng. G n đây số l ợng

60.000-70.000/năm con bò Úc đ ợc nhập về Vi t Nam để giết mổ., do vậy th t bò Úc đang
bán tràn ngập siêu th , cửa hàng, nhà hàng, khách sạn với giá khá cạnh tranh. Cá bi t có
doanh nghi p Đồng Nai nhập bò Úc trung bình mỗi tháng h n 1.000 con và từ tháng
6/2014 đã có thêm một số công ty kinh doanh bò Úc với số l ợng nhập về tăng đột biến,
lên tới 6.000-7.000 con mỗi tháng. Mặc dù ph i gánh thuế và phí, nh ng th t bò Úc vẫn rẻ
h n bò Vi t. Có ghi nhận về giá bán lẻ th t bò t i c a Úc tại các cửa hàng th c phẩm và
siêu th Sài Gòn là 244.000 đồng/kg s n phẩm nạc đùi (giá th bò trong n ớc là 230.000
đồng/kg), 180.000 đồng/kg g u (giá th t bò trong n ớc mức 200.000 đồng/kg). Loại th t
bò thăn và philê c a Úc có giá là 320.000 đồng/kg, trong khi giá th t bò cùng loại trong
n ớc đ ợc bán với giá h n 280.000 đồng/kg (năm 2013).
Trong 9 tháng đ u năm 2013, số l ợng bò Úc nhập khẩu vào Vi t Nam lên 32.500
con, không có số li u thống kê về l ợng bò Úc nhập khẩu nguyên con trong năm 2012.
Th t bò nhập khẩu từ Úc ngày càng tr nên phổ biến và quen thuộc h n với ng i tiêu
dùng vì đ ợc ng i tiêu dùng đánh giá là ch t l ợng h n và giá th t bò Úc không chênh
l ch là m y so với giá th t trong n ớc, giá rẻ một ph n do nhập từ gốc nguyên con, không
qua th ng lái nên kiểm soát đ ợc giá khi ra th tr ng, giá th t bò Úc mới rẻ . Tuy vậy
cũng đã phát hi n 10 t n th t bò Úc bẩn nhập vào Vi t Nam, toàn bộ số th t bò c quan
chức năng kết luận b nhiễm bẩn, không đạt tiêu chuẩn làm th c phẩm cho ng i, thì l n
kiểm tra thứ 3 ch còn lại hai s n phẩm (nõn bò và bắp bò có tổng trọng l ợng 5.566 kg)
không đạt làm th c phẩm cho ng i.
Tuy nhiên trong năm 2014 số l ợng bò Úc nhập khẩu vào Vi t Nam sẽ gi m sút do
l ợng đặt hàng bò Úc từ Trung Quốc đang gia tăng, nên giá bò Úc nhập khẩu đang có d u
hi u tăng do cung không đ c u
a)Tình hình phát triển Bò thịt ở miền Bắc
Thành phố Hà Nội có đàn bò lên tới 17.056 con, trong đó bò lai Sind kho ng 12.500
con (chiếm tỷ l 85,1%). TP Hà Nội đã tiến hành d án lai tạo giống bò để tạo đàn bò lai
Zêbu có t m vóc c i thi n nhiều so với giống bò Vàng Vi t Nam. Trên nền đàn bò lai Zêbu
th c hi n lai tạo s n xu t giống bò chuyên th t- s a, đến nay TP Hà Nội có đàn bò lai Zêbu
đạt trên 85 %/tổng đàn, tại xã Văn Đức, huy n Gia Lâm, Hà Nội, nhiều hộ gia đình chăn
nuôi bò th t và nuôi bò th t cho lãi cao, tại Minh Châu, huy n Ba Vì nhiều hộ gia đình đã

bắt đ u ăn nên làm ra, có c a ăn c a để nh phong trào chăn nuôi bò th t, toàn xã Minh
Châu có kho ng 3.000 con bò, Phú C ng, với di n tích đ t canh tác kho ng 300ha nhiều
phù sa màu mỡ, thích hợp với các cây trồng ph c v chăn nuôi bò nh ngô, đỗ và cỏ, với
truyền thống chăn nuôi bò và nhu c u sử d ng th t bò ngày càng tăng, giá th t bò trên th
tr ng khá nhiều hộ đã chuyển sang nuôi bò với số l ợng lớn, mang lại hi u qu cao h n
hẳn so với vật nuôi khác. Toàn xã có 80% số hộ nuôi bò t t c 8 thôn, tổng đàn bò có
kho ng 3700 con, ch yếu là bò lai "sind", bò Brahman th ng phẩm, mỗi năm đàn bò cho
thu lãi 17-20 tỷ đồng.
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

14


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

Để nâng cao ch t l ợng hàng hóa TP Hà Nội đang triển khai d án áp d ng kỹ thuật
th tinh nhân tạo (tinh bò đ ợc NK từ B ) trên di n rộng nhằm tạo ra giống bò siêu th t,
ch t l ợng cao BBB ph c v th tr ng trong n ớc và xu t khẩu với kho ng 3000 hộ tham
gia d án với kinh phí th c hi n trên 900 tỷ đồng.
b)Tình hình phát triển Bò thịt ở miền Trung
Miền Trung và Tây nguyên là khu v c có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi, đặc
bi t là chăn nuôi bò. Tổng đàn trong khu v c này có tới 1,4 tri u con, chiếm trên 40% đàn
bò toàn quốc. Đàn bò đ ợc nuôi ch yếu nhằm m c tiêu sinh s n và l y th t. Hàng năm tại
khu v c miền Trung và Tây nguyên có từ 130-150 ngàn bò loại th i đ ợc bán giết th t. Gi
thiết rằng với số l ợng bò nh trên đ ợc nuôi vỗ béo tr ớc khi bán th t thì số l ợng và ch t
l ợng th t bò đ ợc tăng lên đáng kể.

Do vậy nuôi bò th t đang là l a chọn mà đa số chuyên gia trong ngành chăn nuôi
cho rằng là lĩnh v c có lợi thế, giá tr và triển vọng phát triển nh t tại Miền Trung Vi t
Nam. Nuôi bò th t là h ớng l a chọn tối u nh t đối với chăn nuôi theo h ớng s n xu t
hàng hóa lớn miền Trung và miền Trung cũng là n i thích hợp nh t với sinh học c a bò.
Tuy nhiên khó khăn nh t trong vi c phát triển đàn bò miền Trung, đó chính là nguồn thức
ăn, khi điều ki n đ t đai, khí hậu khô hạn kéo dài c a miền Trung r t b t lợi cho vi c trồng
cỏ.
Vi t Nam, đã từng có d án vốn vay n ớc ngoài tr giá 15 tri u USD để c i tạo
đàn bò cho các t nh từ Thanh Hóa tr vào, thu hút 27 t nh tham gia, d án kết thúc, đã c
b n c i tạo đ ợc g n 50% đàn bò c a miền Trung tức là c i tạo toàn bộ đàn bò cỏ (bò đ a
ph ng ngoại hình nhỏ bé). Bình Đ nh, Phú Yên là nh ng t nh đã r t thành công trong phát
triển đàn bò th t.
Tại Qu ng Tr , đ a ph ng này có thế mạnh phát triển đàn bò th t không ch quy
mô nông hộ nuôi d ới 10 con mà còn phát triển thành trang trại lớn để tận d ng nguồn thức
ăn sẵn có trong t nhiên. Hi n tại nguồn bò th t đ a ph ng này không đ cung c p cho
th tr ng. Cam Lộ là một huy n trung du, có điều ki n thuận lợi về đ t đai, khí hậu, thích
hợp cho quá trình đa dạng hóa nông nghi p, trong đó lợi thế nh t là đồng cỏ để phát triển
chăn nuôi đại gia súc. Toàn huy n đã có đàn bò trên 14.000 con, trong đó có trên 55%
đ ợc nuôi nhốt. Trong tổng g n 100 hộ dân c a thôn Bắc Bình, xã Cam Tuyền có đến 70
hộ tham gia mô hình trồng cỏ nuôi bò thâm canh với tổng số 240 con, hộ nuôi nhiều nh t là
8 con. Với nuôi bò tập trung, quy mô thì đồng cỏ huy n miền núi H ớng Hoá và huy n
Đakrông r t phù hợp. Tại các huy n này các đồng cỏ đ sức cung c p nguồn thức ăn cho
chăn nuôi bò đàn bò theo mô hình trang trại đến 10.000 con.
Tại Qu ng Nam, nông dân đây đ ợc cho là làm giàu từ nuôi bò th t, riêng tại Xã
Bình Quý, huy n Thăng Bình, Qu ng Nam hi n có đàn bò h n 3.000 con. Ng i nông dân
trồng cỏ, nuôi bò thâm canh thu l i hàng trăm tri u đồng/năm, Để có nguồn thức ăn ổn
đ nh cho đàn bò, ng i ta chuyên canh 6 sào cỏ voi và tận d ng thêm các ph phẩm từ
nông nghi p nh r m, lá mía, bắp, đậu...Xã này có chính sách tập trung phát triển đàn bò,
tăng đàn bò lai lên 30 -35% tổng đàn, tổ chức chuyển giao kỹ thuật cho nông dân, nhân
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh


15


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

rộng các mô hình nuôi bò nhốt thâm canh và nuôi bò vỗ béo nhằm đ a nghề chăn nuôi bò
tr thành thế mạnh kinh tế c a đ a ph ng, vận động nông dân trồng 55ha cỏ, để b o đ m
thức ăn cho bò.
Tại Bình Đ nh, đang Xây d ng th ng hi u bò th t ch t l ợng cao, phong trào chăn
nuôi bò th t Bình Đ nh phát triển khá mạnh c về số l ợng lẫn ch t l ợng. Bình Đ nh là
một trong nh ng t nh có số l ợng đàn bò cao nh t khu v c miền Trung- Tây Nguyên với
tổng đàn 260 ngàn con, bò lai Bình Đ nh đã tr nên khá quen thuộc với ng i chăn nuôi
trong c n ớc. Đến nay, t l bò lai Bình Đ nh hi n chiếm đến 70% tổng đàn, cao g n g p
đôi so với t l bò lai bình quân c a Vi t Nam, th tr ng truyền thống tiêu th bò th t ch
yếu là các t nh phía Nam.
c)Tình hình phát triển Bò thịt ở miền Nam
Tại Miền Nam, xu t phát từ nhu c u về th t bò c a Vi t Nam ngày càng lớn nên một
số nhà đ u t thành lập Công ty Nông nghi p Trang trại Vi t với m c đích là đ u t vào
xây d ng trang trại bò th t cung c p cho th tr ng, đ u t vào 2 giống bò th t nhập khẩu
Red Angus (Mỹ) và Brahman (Úc) tại huy n C Chi. Trang trại này có quy mô nuôi tập
trung 200 con bò th t trên di n tích đ t 2,5 héc ta, ngoài ra, một cá nhân khác cũng đã bỏ
vốn lập trang trại nuôi bò
p Giồng Ao, xã An Hi p, huy n Ba Tri (Bến Tre) đã đ u t
trang trại nuôi bò th t trên di n tích 7 héc ta với 200 bò. Đây là 2 mô hình doanh nghi p
nuôi bò th t quy mô nuôi bò th t lớn tại Vi t Nam.

Tại Tây Ninh có hàng loạt trang trại chăn nuôi bò mọc lên khắp n i c a nh ng tỷ
phú vốn xu t thân là nông dân đ a ph ng, có ng i xu t phát ch có một, hai con bò làm
vốn. Phong trào chăn nuôi bò, ch yếu là bò th t, tăng nhanh trong kho ng năm năm đến
năm 2013 tổng đàn bò c a Tây Ninh đạt kho ng 100.000 con. Các huy n có đàn bò th t
phát triển nhanh theo dạng quy mô trang trại là Tân Biên, Tân Châu, Tr ng Bàng, D ng
Minh Châu.
Ngành chăn nuôi Đồng bằng sông Cửu Long đã có nh ng chuyển biến tích c c,
trong đó đáng chú ý là vi c khôi ph c và phát triển đàn bò đ a ph ng. Ngoài u thế về chi
phí thức ăn th p, sử d ng thúc ăn không cạnh tranh với ng i, gi i quyết công lao động
nông nhàn. Nghề nuôi bò còn có một u thế quan trọng là s n phẩm cuối cùng là bê và th t
có th tr ng tiêu th ổn đ nh, giá c b o đ m cho ng i chăn nuôi có lãi
II.2. Hi n tr ng ngành nuôi dê
II.2.1. Di n bi n chung ngành nuôi dê
Con dê là h u ích cho con ng i kể c khi nó đ ợc sống và khi nó chết, đ u tiên
nh là một loài cung c p s a, phân bón, và ch t x , và sau đó làm th t. Một số tổ chức từ
thi n cung c p dê cho ng i dân nghèo các n ớc nghèo, vì dê là dễ dàng h n và rẻ h n
để qu n lý h n so với bò, và đ ợc sử d ng nhiều. Chăn nuôi dê thay đổi theo vùng và văn
hóa. Trong l ch sử, dê nhà đã th ng gi trong b y mà đi lang thang trên đồi, khu chăn th
gia súc khác.
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

16


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------


một số n i trên thế giới, đặc bi t là châu Âu và Bắc Mỹ, các giống khác nhau c a
dê đ ợc nuôi để l y s a và s n xu t th t. Đối với nông dân s n xu t nhỏ nhiều quốc gia
dê là vật nuôi quan trọng.
n Độ, Nepal, và ph n lớn châu Á, dê đ ợc nuôi ch yếu để
s n xu t s a, c trong các h thống th ng mại và hộ gia đình. châu Phi và Trung Đông,
dê th ng đ ợc chạy rông trong đàn chiên. Điều này tối đa hóa s n xu t cho mỗi mẫu Anh,
dê và cừu thích cây l ng th c khác nhau. Nhiều loại dê nuôi đ ợc tìm th y Ethiopia.
Đàn dê gia tăng nhanh từ năm 1992 đến năm 2000, nh ng sau đó lại gi m, ch yếu
các n ớc đang phát triển, đàn dê có gia tăng nh ng ch a đều, có th i gian b gi m. Năm
2001, trên thế giới số l ợng dê ch bằng 65,5% số l ợng cừu. Th t dê có ít mỡ h n th t bò
và cừu và mỡ phân phối đều khắp quày th t. Thêm vào đó mỡ dê có ít acid béo bão hòa và
cholesterol h n mỡ bò và mỡ cừu. S a dê có giá tr dinh d ỡng t ng t nh s a bò nh ng
có t l các hạt ch t béo nhỏ cao h n s a bò nên dễ tiêu hóa h n. Thêm vào đó s a dê có
chứa một số ch t chống d ứng nên có thể sử d ng cho các tạng ng i dễ b d ứng với s a
bò. Do đó ngày càng nhiều ng i dân Âu, Mỹ l u tâm đến th t và s a dê.
S nl

ng dê trên toàn th gi i nĕm 2008

Qu c gia/Vùng T ng s

S a dê Th t dê

Th gi i

-----

15.2

4.8


Châu Phi

294.5

3.2

1.1

Nigeria

53.8

N/A

0.26

Sudan

43.1

1.47

0.19

Châu Á

511.3

8.89


3.4

Afghanistan

6.38

0.11

0.04

Pakistan

60.00

N/A

N/A

n Độ

125.7

4.0

0.48

Bangladesh

56.4


2.16

0.21

Trung Quốc

149.37

0.26

1.83

Saudi Arabia

2.2

0.076

0.024

Châu Mỹ

37.3

0.54

0.15

Mexico


8.8

0.16

0.04

USA

3.1

N/A

0.022

Châu Âu

17.86

2.59

0.012

UK

0.09

N/A

N/A


France

1.2

0.58

0.007

--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

17


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

0.0004 0.018
C. Đ i d ng 3.42
II.2.2. Các gi ng
Dê Hà Lan hay là dê Boer: Giống dê này đ ợc nuôi từng b y đàn lớn Ninh Thuận
và nhiều t nh dọc các t nh duyên h i miền trung, nên còn gọi chúng bằng một tên khác là
dê Phan Rang. Giống dê này có hai sắc lông đen trắng trên mình, có màu lông nâu, có vòng
trắng quanh cổ. Lông đen ph hết trọn ph n cổ, l ng, hai bên hông và ph n trên đuôi. Còn
lông trắng mặt d ới c a tai, hai sọc trên mặt chạy song song từ đ u đến mũi, ph n
b ng, và bốn khuỷu chân tr xuống. Với sắc lông này trông con dê Hà Lan hao hao giống
con bò s a Hà Lan, vừa thanh tú vừa sạch sẽ. Trọng l ợng con cái tr ng thành nặng từ

90–100 kg/con, con đ c 100–160 kg/con. Dê Boer có c bắp r t đ y đặn, sinh tr ng
nhanh Dê Hà Lan cho nhiều s a, nh ng đa số đều có chu kỳ s a ngắn ngày. Do đó, nhiều
ng i cho giống dê này lai với dê Bắc Th o để năng su t s a đ ợc cao h n và chu kỳ s a
đ ợc dài h n.
Dê Saanen đọc nh là Xa-nen là giống dê chuyên d ng s a c a Th y Sĩ. Nó đ ợc
nuôi
Pháp nhiều n ớc châu Âu. Dê có màu lông trắng, tai v nh nh . Giống dê này có
t m vóc lớn, cân đối, thành th c sớm và cho s n l ợng s a cao, Chu kỳ tiết s a c a nó kéo
dài 8 – 10 tháng và cho s n l ợng s a từ 800 – 1.000 lít.. Con đ c khi 2 tuổi nặng 60 kg, 35 tuổi nặng 70 kg, có con còn nặng tới 100 kg. Dê cái thì nhỏ h n, ch kho ng 50 – 60 kg,
chúng có lông màu trắng, tai vểnh, năng su t s a từ 1.000-1.200 lít/chu kỳ 290-300 ngày.
Nó cũng đã đ ợc nhập vào Vi t Nam. Hi n ng i ta lai nó với con Bách Th o để tạo ra con
lai có s n l ợng s a cao h n từ 30-40%.
Dê Beetal đọc là Bit-t n: Dê Beetal có nguồn gốc từ n Độ đ ợc nhập vào Vi t
Nam cùng lúc với dê Jumnapari; có màu lông đen huyền hoặc loang trắng, tai to c p.
Trọng l ợng và kh năng cho s a t ng đ ng dê Jumnapari.
Dê Jumnapari đọc nh là Jămnapari: Là giống dê s a c a n Độ đ ợc nhập vào
Vi t Nam từ năm 1994, kh năng mỗi con cho s a 1,4-1,6 lít /ngày với chu kỳ tiết s a 180185 ngày. Dê phàm ăn và ch u đ ng tốt với th i tiết nóng bức. Chúng cũng xu t xứ tại n
Độ thân mình nhỏ h n dê Bắc Th o, nh ng năng su t s a tốt.
Dê Barbari đọc nh là Bacbari: Là giống dê s a c a n Độ, kh năng mỗi con cho
s a tốt từ 0,9-1,2 lít/ngày với chu kỳ 145-148 ngày. Giống dê này mắn đẻ, mỗi năm cho 1,8
con/lứa và 1,7 lứa/năm. Dê tr ng thành nặng trung bình 30–35 kg/con. Dê có thân hình
thon chắc, tạp ăn, ch u đ ng kham khổ, hiền lành, phù hợp với hình thức chăn nhốt hoặc
chăn th , đặc bi t với ng i ít vốn nuôi giống dê này r t thích hợp. Đây là giống dê có thân
hình cao to, mang sắc lông màu trắng. Nếu nuôi d ỡng tốt, con đ c nặng trên 70 kg, còn dê
cái kho ng từ 55 kg đến 60 kg. Đa số dê barbari có sắc lông vàng hay trắng, sừng ngắn tai
nhỏ, mỏng và vểnh lên, dê đ c có chòm râu cằm nh dê cỏ. Giống dê này ăn ít, dễ nuôi lại
hợp với thổ nh ỡng. Chúng còn có màu lông vàng loang trắng nh h u Sao, tai nhỏ
thẳng. Trọng l ợng tr ng thành 30–35 kg/con. Dê Barbari có b u vú phát triển, kh năng
cho s a 0,9 lít/ngày. Dê Barbari có thân hình thon chắc, ăn r t tạp, ch u đ ợc kham khổ,
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh


18


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

phù hợp với chăn nuôi.
Dê Alpine đọc nh là An-pin là giống dê c a Pháp đ ợc nuôi nhiều vùng Alpes.
Nó có lông màu vàng, đôi khi có đốm trắng, có con lông đen khoang trắng dọc thái d ng
xuống má, mông và c chân, tai nhỏ thẳng. Loài này cũng to, cao, con cái nặng kho ng
40–42 kg và con đ c kho ng 50–55 kg. Một chu kỳ s a c a nó kéo dài 240-250 ngày và
cho ta s n l ợng kho ng 900-1.000 lít s a (đạt từ 800 – 900 kg/năm). S n l ợng s a cao, 1
ngày cho từ 2-2,5 lít tuỳ theo đặc tính c a mỗi con, dễ nuôi và hi u qu tốt.
Dê Toggenburg đọc nh là Togenbua: Cũng là một giống dê chuyên s a. Nó là
giống c a Thuỵ Sĩ, không thua kém gì con Xa-nen. Mỗi ngày, một con Togenbua có thể
cho ta từ 2,4 – 5,2 lít s a.
Dê Bách Th o là con dê đen, tai c p đó là giống dê lai với con dê Alpine. Nó to con
và vào chu kỳ cho s a cũng có thể thu đ ợc từ 0,8 – 1,2 lít/ngày. Đây cũng là giống dê s a
và giống dê kiêm d ng s a và th t, đ ợc nuôi nhiều các t nhNinh Thuận và Bình Thuận.
Từ h n 10 năm nay giống dê này đã đ ợc phát triển nhiều t nh trong Vi t Nam. Kh
năng cho s a c a dê bách th o từ 1,1-1,4 kg/con/ngày với chu kỳ cho s a là 148-150 ngày.
Dê bách th o hiền lành, có thể kết hợp với chăn th với các điều ki n khác nhau đều cho
kết qu chăn nuôi tốt.
Dê cỏ hay dê ta, dê núi, hay còn gọi là giống dê đ a ph ng: Chúng có màu lông
vàng nâu hoặc đen trắng; trọng l ợng lúc tr ng thành là 30 – 35 kg; trọng l ợng lúc s
sinh là 1,7 - 1,9 kg. Tuổi phối giống l n đ u từ 6 - 7 tháng; đẻ 1,4 lứa/năm và 1 lứa có

kho ng 1,3 con, phù hợp với chăn th quãng canh và m c đích là nuôi l y th t. Vi t Nam
hi n nay có kho ng trên 800 nghìn con dê, nh ng ch yếu là dê cỏ nuôi để l y th t, nếu biết
chọn lọc thì mỗi con dê có thể cho 0,5 lít/ngày với chu kỳ cho s a là 90-105 ngày.
Ngoài ra còn Giống dê Anglo Nubian c a Ai Cập, dê lông ngắn c a Czech, dê lông
trắng c a Bungari, dê Nubi c a châu Phi… cũng là các giống dê chuyên s a.
II.2.3. Th tr ng dê
Năm 2011, đàn dê thế giới có 875,5 tri u con, ph n lớn châu Á chiếm 61,6% số
l ợng dê thế giới, kế đến là châu Phi chiếm 31,6%. Mức tăng số l ợng dê nhiều nh t sau
10 năm là châu Đại D ng (105,2%), kế đến là châu Á (17,6%) và châu Phi là (16,9%),
trong khi đó đàn dê châu Âu lại suy gi m 9,9% (B1). Năm quốc gia có đàn dê lớn nh t thế
giới là Trung Quốc, n Độ, Pakistan, Bangladesh, Nigeria (BĐ1). Còn châu Âu, n ớc có
đàn dê lớn nh t là Hy Lạp, nh ng ch kho ng 5 tri u con (BĐ2).
B1: Phát tri n đàn dê trên th gi i

--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

ĐVT: tri u con

19


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

Ngu n: FAO, Rodica Chetroiu, Ion Călin, Georgeta Carmen Niculescu; Worldwide
trends and orientations of raising goats, 2013.
BĐ1: 5 qu c gia có đàn dê l n nh t, nĕm 2013


Ngu n: FAO
BĐ2: 10 qu c gia có đàn dê l n ở châu Âu, nĕm 2011

--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

20


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

Ngu n: FAO, Rodica Chetroiu, Ion Călin, Georgeta Carmen Niculescu; Worldwide
trends and orientations of raising goats, 2013.
S a dê giàu dinh d ỡng không ch thành ph n protein, khoáng ch t, vitamin mà trong s a
dê còn có r t nhiều acid amin thiết yếu mà c thể ng i không t tổng hợp đ ợc nh :
tryptophan, lysine, valine, isoleucine, cystine, tyrosine…(B3).
Nuôi dê l y s a phát triển trong th i gian qua. L ợng s a dê toàn c u năm 2000 là 12,8
tri u t n, đến 2011 là 15,8 tri u t n, tỷ l tăng tr ng 24%. Năm 2011, châu Á dẫn đ u về
s n l ợng s a dê với h n 10 tri u t n, chiếm 63% s n l ợng thế giới, kế đến là châu Âu
(17%) và châu Phi (16%). Có mức tăng s n l ợng s a dê nhiều là châu Đại D ng, tăng
50% trong 10 năm, kế đến là châu Á 44,2%, trong khi đó châu Phi gi m 5,7% (B4).
n Độ là n ớc có s n l ợng s a dê dẫn đ u thế giới với 4,6 tri u t n, chiếm 28,98% s n
l ợng thế giới, kế đến là Bangladesh với 2,5 tri u t n (15,74% s n l ợng thế giới) (B5).
n Độ ph n lớn s a dê s n xu t ra đ ợc tiêu th tại chỗ, khác với Pháp - n i s n xu t nhiều
s a dê châu Âu, có h n 90% s n l ợng s a dê dùng chế biến phô mai để bán ra th tr ng.
B3: So sánh thành ph n dinh d ỡng trong s a dê và các lo i s a khác (Tính trong 100

g)

Ngu n: />--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

21


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

B4: Phát tri n s n l

ng s a dê trên th gi i

ĐVT: ngàn t n

Ngu n: FAO, Rodica Chetroiu, Ion Călin, Georgeta Carmen Niculescu; Worldwide
trends and orientations of raising goats, 2013.
B5: Qu c gia có s n l

ng s a dê nhi u nh t, nĕm 2011

Ngu n: FAO, Rodica Chetroiu, Ion Călin, Georgeta Carmen Niculescu; Worldwide
trends and orientations of raising goats, 2013.
Giá s a dê có kho ng cách r t lớn gi a các n ớc năm 2000, Serbia ch 73,3 USD/t n,
trong khi Thổ Nhĩ Kỳ x p x 500 USD/t n và giá s a đây đã tăng đến 900 USD/t n vào
năm 2010, h n 4 l n giá s a Bulgaria. Nhìn chung, giá s a dê luôn có xu thế tăng các

n ớc (BĐ 3).
BĐ3: Giá s a dê luôn có xu h

ng tĕng

Ngu n: FAO, Rodica Chetroiu, Ion Călin, Georgeta Carmen Niculescu; Worldwide
trends and orientations of raising goats, 2013.
Th t dê giàu đạm và sắt, ít ch t béo và năng l ợng nên r t tốt cho sức khỏe (B6). S n
l ợng th t dê trên thế giới luôn có xu thế tăng, dù không nhiều, tỷ l tăng tr ng trong 10
năm là 34,7%. Châu Á và châu Phi chiếm 93,2% tổng đàn dê, cung c p 94% tổng s n
l ợng th t dê cho toàn thế giới. Đàn dê châu Phi tăng, nh ng tổng l ợng s a gi m và s n
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

22


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

l ợng th t tăng cho th y xu h ớng phát triển đàn dê h ớng th t khu v c này. Mức tăng n
t ợng s n l ợng th t dê là châu Đại D ng, có tỷ l tăng tr ng 107,7% trong 10 năm, kế
đến là châu Á 40,9% (B7). Xu h ớng sử d ng th t dê trên thế giới sắp tới sẽ còn phát triển.
B6: So sánh thành ph n dinh d ỡng trong th t dê và các lo i th t khác
(Tính trong 3 oz. # 85 g th t n ớng)

Ngu n: Suzanne Pish, Michigan State University Extension, USDA.
B7: Phát tri n s n l


ng th t dê trên th gi i

ĐVT: ngàn t n

Ngu n: FAO, Rodica Chetroiu, Ion Călin, Georgeta Carmen Niculescu; Worldwide
trends and orientations of raising goats, 2013
Vi t Nam, dê đ ợc chăn th theo đàn các vùng gò đồi, đồng bãi ven sông là chính,
ch a có đ u t thâm canh, trang trại lớn. Ninh Thuận là t nh có đàn dê lớn nh t.
Trong báo cáo Quy hoạch, tái c c u ngành chăn nuôi t nh Ninh Thuận đến năm 2020
c a S Nông nghi p và Phát triển Nông thôn t nh Ninh Thuận, tốc độ tăng đàn dê giai đoạn
2011 – 2015 là 3,8%/năm, giai đoạn 2016 – 2020 tăng 5,9%/năm; đến năm 2015 đạt 75
ngàn con và ổn đ nh kho ng 100 ngàn con vào năm 2020 (B8).
B8: Quy mô đàn, s n l

ng th t và s a dê, t nh Ninh Thu n

Ngu n: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Ninh Thuận, Quy hoạch, tái cơ
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

23


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

cấu ngành chăn nuôi tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, 2014.

II.3. Hi n tr ng ngành nuôi dê
II.3.1. Đ c đi m chung cá hô
Cá hô (danh pháp khoa học: Catlocarpio siamensis) là loài cá có kích th ớc lớn nh t
trong họ Cá chép (Cyprinidae), th ng th y sống
các sông Mae Klong, Mê
Kông và Chao Phraya Đông Nam Á. Loài cá này đang bên b tuy t ch ng vì b đánh bắt
để ăn.
Cá hô th ng sinh sống nh ng hố lớn cạnh b nh ng dòng sông lớn, nh ng chúng
cũng có thể b i vào nh ng kênh, rạch, sông nhỏ để kiếm thức ăn trong một số th i điểm.
Cá hô non có thể sống các chi l u nhỏ, hay các đ m.
Đây là một loài cá di c . Mỗi th i kỳ trong năm, chúng lại b i đến một n i khác mà
chúng a thích để tìm thức ăn hay sinh s n. Chúng di chuyển không nhanh, nên thức ăn
chính c a chúng là các loài rong, hoa qu , chứ ít khi là các động vật sống. sông Mê
Kông, ng i ta th ng th y giống cá này xu t hi n vào kho ng tháng 10.
Giống cá hô có ph n đ u khá to so với thân. Tuy thuộc họ Cá chép, nh ng cá hô
không có râu. Ng i ta đã th y có con cá hô dài tới 3 m, nặng kho ng 600 kg. Vi t Nam
th nh tho ng đánh bắt đ ợc loại từ 100–200 kg.
Campuchia cá hô đ ợc phong làm cá quốc gia.
II.3.2. Đ c đi m chung cá điêu h ng
Cá điêu hồng hay cá diêu hồng hay còn gọi là cá rô phi đỏ (danh pháp khoa
học: Oreochromis sp.) là một loài cá n ớc ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn
gốc hình thành từ lai tạo. Thuật ng diêu hồng hay điêu hồng đ ợc xu t phát từ vi c d ch
từ tiếng Trung Quốc. Vi t Nam, ng i dân b n xứ còn gọi cá diêu hồng là cá rô vì chúng
có hình dạng và màu sắc giống nhau.
Cá diêu hồng th c ch t là "con lai" c a cá rô phi đen, th t c a hai con cá này có
thành ph n ch t dinh d ỡng nh nhau. Cá diêu hồng đ ợc ng i Trung Quốcphát hi n và
phổ biến Vi t Nam đặc bi t là đ ợc nuôi khá phổ biến vùngđồng bằng sông Cửu
Long và đ ợc nhiều ng i tiêu dùng a chuộng nên giá bán cao h n cá rô phi đen.
II.4. Chi n l c phát tri n chĕn nuôi đ n 2020 c a Chính ph
Theo Quyết đ nh số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/1/2008 c a Th t ớng Chính ph về

vi c phê duy t Chiến l ợc phát triển chăn nuôi đến năm 2020 với quan điểm phát triển
ngành chăn nuôi tr thành ngành s n xu t hàng hoá, từng b ớc đáp ứng nhu c u th c phẩm
cho tiêu dùng trong n ớc và xu t khẩu. Tập trung phát triển s n phẩm chăn nuôi có lợi thế
và kh năng cạnh tranh nh lợn, gia c m, bò. Đồng th i phát triển s n phẩm chăn nuôi đặc
s n c a vùng, đ a ph ng. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đ u t phát triển chăn
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

24


D

ÁN TRANG TR I VAC-H U GIANG

----------------------------------------------------------------------------

nuôi theo h ớng trang trại, công nghi p, đồng th i hỗ trợ, tạo điều ki n hộ chăn nuôi theo
ph ng thức truyền thống chuyển d n sang ph ng thức chăn nuôi trang trại, công nghi p.
Với m c tiêu phát triển c thể nh sau: Giai đoạn 2010 - 2015 đạt kho ng 6 - 7%
năm và giai đoạn 2015 - 2020 đạt kho ng 5 - 6% năm. S n l ợng th t xẻ các loại đến năm
2010 đạt kho ng 3,200 ngàn t n, trong đó th t bò chiếm 3%. Đến năm 2020 đạt kho ng
5,500 ngàn t n, trong đó th t bò 4%. Đ nh h ớng phát triển đến năm 2020, tổng đàn bò s a
tăng bình quân trên 11% năm, đạt kho ng 500 ngàn con, trong đó 100% số l ợng bò s a
đ ợc nuôi thâm canh và bán thâm canh.
Chăn nuôi bò th t tập trung Bắc Trung Bộ, Duyên h i Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ và một số vùng có kinh nghi m chăn nuôi và kh năng đ u t . C i
tiến nâng cao t m vóc đàn bò theo h ớng Zêbu hoá trên c s phát triển nhanh mạng l ới
th tinh nhân tạo và sử d ng bò đ c giống tốt đã qua chọn lọc cho nhân giống nh ng n i
ch a có điều ki n làm th tinh nhân tạo. Chọn lọc trong s n xu t các giống bò Zebu, bò s a
cao s n và nhập nội bổ sung một số giống bò có kh năng thích nghi với điều ki n sinh thái

trong n ớc để tạo đàn cái nền ph c v cho lai tạo giống bò s a và bò th t ch t l ợng cao,
cung c p bê đ c cho nuôi vỗ béo bò th t. Nhập bổ sung tinh bò th t cao s n, bò s a năng
su t cao và một số bò đ c cao s n để s n xu t tinh.
+ V tài chính: Ngân sách Nhà n ớc sẽ hỗ trợ c s hạ t ng, con giống cho các
vùng sâu vùng xa, thức ăn cho gia súc, hỗ trợ cho vi c tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thi và
đ u giá giống vật nuôi. Nhà n ớc hỗ trợ cho vay đ u t d án phát triển giống vật nuôi, xây
d ng mới, m rộng c s chăn nuôi gia súc gia c m, c s c s giết mổ, chế biến gia súc,
gia c m theo h ớng công nghi p. Các ngân hàng th ng mại b o đ m vốn vay cho các tổ
chức, cá nhân vay để đ u t c s vật ch t, đổi mới công ngh , con giống phát triển chăn
nuôi và giết mổ, b o qu n, chế biến công nghi p.
Uỷ ban nhân dân t nh, thành phố tr c thuộc Trung ng căn cứ điều ki n c thể
từng đ a ph ng trình Hội đồng nhân dân t nh, thành phố tr c thuộc Trung ng có chính
sách hỗ trợ lãi su t tiền vay cho các d án đ u t phát triển chăn nuôi, giết mổ, b o qu n,
chế biến công nghi p trên đ a bàn. Xây d ng chính sách b o hiểm s n xu t vật nuôi để
khắc ph c r i ro về thiên tai, d ch b nh, giá c ... theo nguyên tắc: ngân sách nhà n ớc hỗ
trợ một ph n, ngu i chăn nuôi tham gia đóng góp và nguồn hợp pháp khác.
+ V th ng m i: Tổ chức lại h thống tiêu th s n phẩm, khuyến khích tổ chức, cá
nhân đ u t xây d ng chợ đ u giá giống vật nuôi, s n phẩm chăn nuôi và kiot tiêu th s n
phẩm chăn nuôi. Triển khai có hi u qu ch ng trình xúc tiến th ng mại, tổ chức hội chợ,
triển lãm, phát triển th tr ng.
+ V đ t đai: Ch c s chăn nuôi trang trại, tập trung công nghi p và giết mổ, b o
qu n, chế biến công nghi p đ ợc hỗ trợ, tạo điều ki n thuận lợi giao đ t, thuê đ t theo quy
đ nh c a pháp luật về đ t đai, đ ợc u đãi cao nh t về thu tiền sử d ng đ t và th i gian sử
d ng đ t.
+ V th c ĕn: Xây d ng ch ng trình phát triển thức ăn và nuôi d ỡng vật nuôi
theo h ớng sử d ng thức ăn, các ch t dinh d ỡng, ph gia và kháng sinh trong khẩu ph n
--------------------------------------------------------------------------Đ n v t v n: Công ty CP T v n Đ u t Th o Nguyên Xanh

25



×