Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Dự án Nhà máy sơ chế và vườn trồng cây dược liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 70 trang )

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU
TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ
VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU

Địa điểm đầu tư:
KHU NÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO- XÃ PHẠM VĂN CỘIHUYỆN CỦ CHI-TP.HỒ CHÍ MINH

CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY CP MEKONG HERBALS

Thành phố Hồ Chí Minh


ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ
VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU


CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
MEKONG HERBALS
(Giám đốc)



TRẦN VĂN AN

Thành phố Hồ Chí Minh-


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................................................1
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư..............................................................................................1
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án....................................................................................1
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN........................................................................3
2.1. Căn cứ pháp lý........................................................................................................3
2.2. Sự cần thiết của dự án.............................................................................................5
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN..................................................................................7
3.1. Địađiểm đầu tư.......................................................................................................7
3.2. Quy mô đầu tư dự án..............................................................................................7
3.3. Các hạng mục công trình........................................................................................7
3.4. Tiến độ đầu tư.........................................................................................................8
3.5. Sản phẩm của dự án................................................................................................8
3.6. Công nghệ sản suất...............................................................................................14
3.6.1. Suất sứ công nghệ trồng cây giống................................................................14
3.6.2. Quy trình công nghệ cây giống......................................................................15
3.6.3. Trang thiết bị chính........................................................................................16
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰÁN...........................................................19
4.1. Giải pháp thiết kế mặt bằng và tiêu chuẩn kỹ thuật...............................................19
4.1.1. Phương án bố trí tổng mặt bằng.....................................................................19
4.1.2. Phương án kiến trúc xây dựng dự án.............................................................19
4.2. Giải pháp về đào tạo.............................................................................................19

4.3. Giải pháp về tổ chức sản xuất...............................................................................20
4.4. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm............................................................20
4.4.1. Thị trường tiêu thụ.........................................................................................20
4.4.2. Lựa chọn phương pháp giới thiệu sản phẩm..................................................20
4.4.3. Xác định về giá cả.........................................................................................21
4.4.4. Lựa chọn phương án phân phối sản phẩm.....................................................21
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................23
5.1. Đánh giá tác động môi trường...............................................................................23
5.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................23
5.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..............................................23
5.2. Các tác động môi trường.......................................................................................23

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang i


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
5.2.1. Bụi từ quá trình vận chuyển cây giống..........................................................23
5.2.2. Bụi và khí thải từ hoạt động giao thông vận tải.............................................24
5.2.3. Tiếng ồn và rung động từ quá trình hoạt động...............................................24
5.2.4. Nước thải.......................................................................................................24
5.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường......................................24
5.4 Y tế, vệ sinh và vệ sinh môi trường...................................................................25
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN..............................................................27
6.1. Cơ sở thành lập tổng mức đầu tư..........................................................................27
6.2. Nội dung tổng mức đầu tư....................................................................................28
6.2.1. Vốn cố định...................................................................................................28
6.2.2. Vốn lưu động.................................................................................................31
CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................32

7.1. Kế hoạch sử dụng vốn...........................................................................................32
7.2. Phương án trả lãi...................................................................................................32
CHƯƠNG VIII: THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
KINH TẾ XÃ HỘI...........................................................................................................33
8.1. Thực trạng nguồn cung.........................................................................................33
8.2. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.................................................................33
8.3. Tính toán chi phí của dự án...................................................................................34
8.4. Doanh thu từ dự án...............................................................................................38
8.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án...............................................................................40
8.5.1. Hiệu quả kinh tế dự án...................................................................................40
8.5.2. Báo cáo ngân lưu dự án.................................................................................40
8.5.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.................................................................41
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................43
9.1. Kết luận................................................................................................................. 43
9.2. Kiến nghị..............................................................................................................43

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang ii


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
Chủ đầu tư

: Công ty Cổ phần Mekong Herbals

Giấy phép ĐKKD


: 0306054404

Ngày đăng ký

: 2008

Đại diện pháp luật

: Trần Văn An

 Địa chỉ trụ sở

: 231-233 Lê Thánh Tôn, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

 Địa chỉ giao dịch

: 137/9, Đường số 59, Phường 14, Quận Gò Vấp, Tp.HCM

Ngành nghề chính

: Trồng cây có hạt chứa dầu, trồng cây lấy quả chứa dầu, trồng

Chức vụ: Giám đốc

cây dược liệu; Sản xuất, chế biến các sản phẩm từ quả gấc, chanh dây, kinh doanh giống cây
trồng.
Vốn điều lệ

: 30 tỷ


I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án
: Nhà máy sơ chế và vườn trồng cây dược liệu.
Địa điểm đầu tư
: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, xã Phạm Văn Côi,
Huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh.
Diện tích đất
: 5 hecta
Quy mô đầu tư :
+ 4.5 hecta: vườn trồng cây dược liệu như (cây Gấc, cây Ba Kích, cây Diệp Hạ Châu,
cây Gừng, cây Nghệ, Cây Đinh Lăng, cây Bạch Quả, cây Bạch Truật, cây Chùm Ngây, cây
Hà Thủ Ô, cây Kim Tiền Thảo, cây Trinh Nữ Hoàng Cung, cây Cỏ Ngọt, Quế, Đỗ Trọng, Sa
Nhân, Nhàu, Thảo Quả, Đương Quy, Bồ Công Anh)
+ 1,895 m2: làm nhà máy sơ chế dược liệu.
+ 3,105m2:văn phòng chung
Mục tiêu đầu tư
: Xây dựng trung tâm sản xuất cây dược liệu áp dụng tiêu chuẩn
GACP-WHO theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
 Mục đích đầu tư
:
- Nhằm bảo tồn, phát triển bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên quốc gia, góp phần
nâng cao chất lượng dược liệu và tiến tới hòa hợp trong khu vực và trên thế giới về kinh
doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm nói chung và thuốc đông y, thuốc từ dược liệu nói riêng.
- Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa
phương;
- Góp phần phát triển bền vững an ninh y tế và an sinh xã hội.
- Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương


Trang 1


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
- Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh
Hình thức đầu tư
Hình thức quản lý
do chủ đầu tư thành lập.
Tổng mức đầu tư

: Đầu tư xây dựng mới
: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án

:31,803,327,000đồng

Nguồn vốn đầu tư
Tiến độ dự án
động Quý I/2018.

: Chủ sở hữu và các cổđông
: Bắt đầu từ QuýIII, Quý IV năm 2017, đi vào hoàn thiện và hoạt

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 2


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU


CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
II.1. Căn cứ pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu

nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 3


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
 Nghị định số 62/2010/NĐ-CP, ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
 Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam
kết bảo vệ môi trường;
 Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
 Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định
giống vật nuôi;
 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam
kết bảo vệ môi trường;
 Thông tư số 16/2011/TT-BYT ngày 19/4/2011 v/v quyết định nguyên tắc sản xuất
thuốc từ dược liệu và lộ trình áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất
thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu;
 Thông tư số 14/2009/TT-BYT ngày 3/9/2009 v/v hướng dẫn triển khai áp dụng các
nguyên tắc, tiêu chuẩn “thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc” theo khuyến cáo
của Tổ chức Y tế thế giới
 Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
 Quyết định số 154/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án “Quản lý Nhà nước về dược phẩm, an toàn vệ sinh thực
phẩm, mỹ phẩm giai đoạn 2006 - 2015”;

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 4


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
 Quyết định số 1976/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thủ Tướng Chính Phủ
v/v : Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020, định hướng đến

năm 2030) ;
 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”;
 Quyết định 81/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/05/2009 về việc phê
duyệt quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp Hoá dược đến năm 2015 tầm nhìn
2025.
 Quyết định số 2166/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban
hành kế hoạch hành động của Chính phủ về phát triển y, dược cổ truyền Việt Nam đến
năm 2020;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
II.2. Sự cần thiết của dự án
Đã từ lâu, vấn đề ổn định chất lượng dược liệu, bán thành phẩm Đông dược (ví dụ như
cao dược liệu) cũng như các loại thuốc thành phẩm từ dược liệu ở Việt Nam đã và đang được
các nhà khoa học, các cơ sở sản xuất thuốc trong ngành Dược tìm cách giải quyết nhưng vẫn
chưa có giải pháp thỏa đáng. Cho đến nay, thị trường dược liệu ở Việt Nam vẫn trong tình
trạng thả nổi, thiếu sự quản lý của các cơ quan y tế (về chủng loại, chất lượng, tính chuẩn
xác, quy trình chế biến, cách bảo quản, …) và cơ quan quản lý thị trường (về giá cả).
Cũng như thuốc Tân dược, để thuốc Đông dược có hiệu lực, an toàn và chất lượng ổn
định thì toàn bộ quy trình sản xuất phải được tiêu chuẩn hóa. Trong đó, tiêu chuẩn hóa
nguyên liệu đầu vào là khâu cơ bản nhất. Riêng đối với dược liệu có nguồn gốc thực vật thì
việc tiêu chuẩn hóa phải bắt đầu từ quy trình trồng trọt và thu hái cây thuốc hoang dã trong tự
nhiên. Hiện nay, các dây chuyền sản xuất thuốc nói chung, trong đó có thuốc Đông dược ở
Việt Nam đang được xây dựng, hoặc từng bước nâng cấp để đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt
sản xuất thuốc – GMP”. Đây là một yêu cầu cần thiết để có thuốc tốt. Riêng đối với thuốc
Đông dược, nếu nguyên liệu đầu vào không ổn định về chất lượng thì thành phẩm thuốc (đầu
ra) cũng không đạt yêu cầu về chất lượng, cho dù thuốc đó được sản xuất ở nhà máy đạt tiêu
chuẩn GMP theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Đó chính là nguyên nhân khiến cho chất
lượng của nhiều loại thuốc Đông dược ở Việt Nam hiện nay thất thường, kể cả chất lượng của

các gói thuốc thang ở các cơ sở khám, chữa bệnh và kinh doanh thuốc Đông y. Đặc biệt,
trước xu thế hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới, các xí nghiệp Dược của nước ngoài sẽ
đưa sản phẩm của họ vào Việt Nam, và ngược lại, chúng ta cũng cần đưa dược liệu và thuốc
Đông dược của Việt Nam ra thị trường nước ngoài. Để cho thuốc của ta giữ được thương hiệu
và cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại của nước ngoài (thậm chí ngay trên thị trường
trong nước) thì quá trình trồng trọt, thu hái nguyên liệu làm thuốc không thể coi nhẹ việc tiêu
chuẩn hóa. Điều này có nghĩa là phải tạo ra nguồn dược liệu có hàm lượng hoạt chất cao theo
tiêu chuẩn của GACP.
Nhận thấy nhu cầu của xã hội, sau khi nghiên cứu và nắm vững các yếu tố kinh tế và kỹ
thuật trong lĩnh vực dược liệu, Công ty Cổ phần Mekong Herbals chúng tôi quyết định đầu tư
xây dựng dự án Nhà máy sơ chế và vườn trồng cây dược liệu. Đồng thời khi dự án được đặt
tại thành phồ Hồ Chí Minh- là địa phương liền kề trung tâm của các tỉnh Tây Nguyên như

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 5


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Đăk Lăk, Lâm Đồng, Gia Lai, các tỉnh miền Đông Nam Bộ, nên quá trình vận chuyển cung
ứng sản phẩm sẽ thuận lợi; từ đó chúng tôi tin tưởng rằng không bao lâu nữa nhân dân trong
tỉnh cũng như Việt Nam sẽ được hưởng thụ các loại thuốc dược liệu mà dự án đem lại với
chất lượng và giá cả cạnh tranh. Bên cạnh đó, với những định hướng của Chính phủsẽ có đầy
đủ những điều kiện thuận lợi trong quá trình thực thi dự án phát triển Nhà máy sơ chế và
vườn trồng cây dược liệu. Thông qua đó, dự án có thể tận dụng được những chính sách hỗ
trợ, bảo hộ về thuế và giống cây trồng… để giúp dự án giảm chi phí vốn đầu vào và tìm được
đầu ra cho sản phẩm.
Tóm lại, với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước
ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu
nhâ âp và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phương, Công

ty Cổ phần Mekong Herbalschúng tôi tin rằng dự án đầu tư Nhà máy sơ chế và vườn trồng
cây dược liệu là sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 6


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
III.1. Địađiểm đầu tư
Dự án Nhà máy sơ chế và vườn trồng cây dược liệu được đầu tưtại khu công nghiêp
ứng dựng công nghệ cao tại xã Phạm Văn Cội-huyện Củ Chi-thành phố Hồ Chí Minh.
III.2. Quy mô
đầu tư dự án
-5 hecta: Nhà
máy sơ chế và
vườn trồng cây
dược liệu như
(cây Gấc, cây
Ba Kích, cây
Diệp Hạ Châu,
cây Gừng, cây
Nghệ, Cây Đinh
Lăng, cây Bạch
Quả, cây Bạch
Truật, cây Chùm Ngây, cây Hà Thủ Ô, cây Kim Tiền Thảo, cây Trinh Nữ Hoàng Cung, cây
Cỏ Ngọt, Quế, Đỗ Trọng, Sa Nhân, Nhàu, Thảo Quả, Đương Quy, Bồ Công Anh) trong đó
gồm:

+ 1,895 m2: làm nhà máy sơ chế dược liệu.
+ 3,105 m2 văn phòngchung
+ 4.5 ha: trồng cây dược liệu và gấc
III.3. Các hạng mục công trình
Cây gấc
Cây dược liệu

III.4.
đầu tư

2.25
2.25

Khu vực chung

3,105

Nhà máy sơ chế dược liệu

1,895

Hạng mục

Năm
2017

GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI
1 Triển khai xây dựng
GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT TẬP TRUNG


Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Năm
2018

ha
ha
m2
m2

Năm
2019

Tiến



x




Trang 7

độ


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
2 Hoàn thiện công trình đưa vào sử dụng


x

x



3 Hoạt động sản xuất kinh doanh

x

x



III.5. Sản phẩm của dự án
Loại

Đặc điểm

1.Cây
giống
gấc

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Chiều cao > 25cm, tỷ lệ phát triển đồng đều 95%

Tên khoa học:Momordica cochinchinensis
Thành phần hóa học: Nghiên cứu hiện đại cho biết trong nhân hạt gấc có 55,3% chất
lipít (béo), 16,6% chất protit (đạm), 1,8% tanin, 2,8% xenluloza, 6% nước, 2,9%
chất vô cơ, 2,9% đường, 11,7% chất khoáng… Ngoài ra còn có một lượng nhỏ các
men photphotoba, invedaxa…

Công dụng: có tác dụng như thuốc vitamin A, có khả năng phòng bệnh ung thư
gan, thải lọc các chất độc hại nhiễm vào cơ thể như tia xạ, hóa chất…

2.Dược
liệu
khác
Tên cây

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Chiều cao đạt > 20cm, tỷ lệ phát triển 85%

Hình ảnh

Tên khoa
học

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Thành phần
hóa học
chính

Công dụng

Trang 8


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Thảo
quả


Amomum
tsaoko

Thành phần
hoá họcchính
của tinh
dầu thảo
quảlà cineol
(31- 37%)

Dược liê âu Thảo quả
có tác dụng bổ tỳ vị,
kích thích tiêu hóa,
trừ lạnh, tiêu đờm.
Dùng chữa các
chứng bệnh: Bụng
đầy trướng,ăn không
tiêu, nôn mửa, sốt
rét, ho, tiêu chảy

Diệp hạ
châu

Phyllanth
us
urinaria L
Chữa suy gan, viêm
gan do virut B, xơ
gan cổ trướng


Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 9


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Cây
gừng

Cây
nghệ

Zingiber
officinale
Roscoe
a- camphen,
b-phelandren
một carbur là
zingiberen
một alcol
sesquiterpen,
các phenol
(cineol, citral,
borneol,
geraniol,
linalol,
zingiberol.

Dùng gừng tươi
chữa cảm mạo,

phong hàn, nhức đầu
ngạt mũi, ho có
đờm, nôn mửa, bụng
đầy trướng. Dùng
làm thuốc kích thích
tiêu hóa, tăng bài
tiết, sát trùng.

Trong củ
Nghệ có chứa
3,5 - 4% hỗn
hợp chất màu.
Thành phần
chủ yếu là
Curcuminoid,
dầu béo và
nhựa.

Giúp giảm cân, lưu
thông và lọc máu,
Giúp cơ thể chống
lại các vi khuẩn
sống ký sinh trong
ruột, đặc biệt tốt cho
hệ tiêu hóa, Giúp
chống ung thư,
kháng viêm, giảm
nguy cơ nhiễm
trùng, Giúp khử
trùng, mau lành vết

thương.

Curuma
longa L.

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 10


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Cây
đinh
lăng

Tieghem Saponin
opanax
triterpenic.
fruticosus
Vig. =
Panax
fruticosu
m L. =
Polyscias
fruticosa
Harms,
họ Ngũ
gia
(Araliace
ae).

Chữa cơ thể suy
nhược, tiêu hoá
kém, sốt, sưng vú, ít
sữa, nhức đầu, ho,
ho ra máu, thấp
khớp, đau lưng.

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 11


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Bồ
công
anh

Bạch
quả

Lactuca
indica L

Ginkgo
biloba

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Fructose,
Sucrose,

Glucose,
Taraxesrerol,
Choline,
inulin, Pectin

Chữa bệnh sưng vú,
tắc tia sữa, mụn nhọt
đang sưng mủ. Còn
dùng uống để chữa
bệnh đau dạ dày, ăn
kém tiêu.

Nhân bạch
quả chứa
5.3%
protein,
1.5% chất
béo, 68%
tinh bột,
1.57%
tro,6%
đường, Vỏ
quả chứa
ginkgolic
axit, bilobol
và ginnol, Lá
bạch quả
chứa hoạt
chất: Các
hợp chất

flavonoic và
các tecpen.

Ích khí, ích phổi,
tiêu đờm, trừ được
hen, dẹp được ho
khỏi được chứng
tiểu tiện, hết được
chứng khí hư, bạch
đới, Bạch quả ăn
sống giáng được
đờm, tỉnh được say
rượu, tiêu được
độc, sát được trùng

Trang 12


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Cây
Chùm
Ngây

Moringa
Oleifera

kích thích hoạt động
của tim và hệ tuần
hoàn, hoạt tính
chống u-bướu, hạ

nhiệt, chống kinh
phong, chống sưng
viêm, trị ung loét,
chống co giật, lợi
tiểu, hạ huyết áp, hạ
cholesterol, chống
oxy-hóa, trị tiểu
đường, bảo vệ gan,
kháng sinh và chống
nấm..

Hà thủ
ô đỏ

Radix
Fallopiae
multiflor
ae

Bổ máu, trị thần
kinh suy nhược, ngủ
kém, sốt rét kinh
niên, thiếu máu, đau
Anthranoid,
lưng, mỏi gối, di
tanin, lecithin.
mộng tinh, bạch đới,
đại tiểu tiện ra máu,
sớm bạc tóc, mẩn
ngứa.


Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 13


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Kim
tiền
thảo

Herba
Desmodii

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Saponin,
flavonoid.

Chữa sỏi thận, sỏi
túi mật, sỏi bàng
quang, phù thũng,
đái buốt, đái rắt, ung
nhọt.

Trang 14


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Trinh

nữ
hoàng
cung

Crinum
Alcaloid,
latifolium saponin, acid
L. họ
hữu cơ.
Thuỷ tiên
(Amarylli
daceae).

Điều trị một số dạng
ung thư như ung thư
phổi, ung thư tuyến
tiền liệt, ung thư
vú…

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 15


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Cây Ba
Kích

Radix
Anthranoid,

Morindae đường, nhựa,
acid hữu cơ,
vitamin C.

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Chữa liệt dương, di
tinh, phụ nữ có thai,
kinh nguyệt chậm,
bế kinh, đau lưng
mỏi gối…

Trang 16


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Cây cỏ
ngọt

Stevia
rebaudian
a (Bert.)
Hemsl.=
Eupatoriu
m
rebaudian
um Bert.,
họ Cúc
(Asterace
ae)


Lá chứa các
glycosid
diterpenic:
steviosid,
rebaudiosid,
dulcosid.
Steviosid có
độ ngọt cao
hơn gấp 150 –
280 lần so với
saccharose.

Thay thế đường cho
các bệnh nhân bị
bệnh tiểu đường, có
tác dụng chữa béo
phì, dùng trong công
nghiệp thực phẩm
làm chất điều vị cho
bánh mứt kẹo, nước
giải khát.

Quế

Cinnamo
mum
cassia N
ees &
Eberth.


Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Vỏ chứa tinh
dầu 1-2%,
tanin, chất
nhựa, đường,
calci oxalat,
chất nhày và
coumarin.
Tinh dầu quế
chứa aldehyd
cinnamic 7590%,
salicyaldehyd
methylsalicya
ldehyd,

Kháng khuẩn, hôn
mê, đau bụng trúng
thực, phong tê bại,
chữa tiêu hóa kém,
tiêu chảy, tả lỵ,
thủng do tiểu tiện
bất lợi, kinh bế, rắn
cắn, ung thư.

Trang 17


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU

methyleugen
ol, eugenol…

Bạch
truật

Đương
quy

Rhizoma
Atractylo
des
macrocep
halae

Tinh dầu
(1%), trong
đó chủ yếu là
atractylol và
atractylon.

Giúp tiêu hoá, trị
đau dạ dày, bụng
đầy hơi, nôn mửa, ỉa
chảy, phân sống,
viêm ruột mãn tính,
phù thũng.

Angelica
sinensis

(Oliv.)
Diels

Rễ chứa tinh
dầu 0,2%,
trong đó có
chứa 40%
acid tự do.
Tinh dầu
gồm có các
thành phần
chủ yếu
sau:Ligustili
de,ovaleroph
enon
carboxylic
acid, sesquit
erpen,safrol,
pcymen,vitam
inB12 0,250,40%,acid
folinic,
biotin.

Bổ huyết, hoạt
huyết, điều kinh,
giảm đau, nhuận
tràng, thông đại
tiện

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương


Trang 18


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU
Đỗ
trọng

Cortex
Eucommi
ae

Nhựa, tinh
dầu.

Thuốc bổ thận, gân
cốt, chữa đau lưng,
mỏi gối, di tinh, đái
đêm, liệt dương, phụ
nữ có thai, động
thai. Chữa cao huyết
áp.

Sa
Nhân

Fructus
amoni

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương


Có Saponin
và tinh dầu 2
- 3% gồm:
Camphor,
Borneol
Bomyl
Acetate,
Linalool,
Nerolidol,
Limonene.

Tinh dầu sa nhân
tím có khả năng có
tác dụng kháng
khuẩn. Quả sa nhân
tím có tác dụng trị
bụng trướng, đau
đầy bụng, ăn không
tiêu, tả, lỵ, nôn
mửa.
Quả sa nhân tím vị
cay, tính ấm, mùi
thơm, vào kinh, tỳ,
vị, thận, có tác

Trang 19


DỰ ÁN:NHÀ MÁY SƠ CHẾ VÀ VƯỜN TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU

dụng tán hàn, tán
thấp, hành khí, khai
vị, tiêu thực, kích
thích tiêu hóa.

Nhàu

Morinda
Citrifolia
L

Vỏ rễ
chứa morindo
n, morindin,
morindadiol,
soranjidiol,
acid
rubichloric,
alizarin amethyl ete và
rubiadin 1methyl ete.

Chữa huyết áp cao,
nhức mỏi, đau lưng:
ngày 10- 20g vỏ rễ
sắc hoặc sao vàng
ngâm rượu uống.
Lá giã đắp chữa
nhọt mủ. Lá sắc
uống chữa
sốt, lỵ,bệnh tiêu

chảy.Quả làm dễ
tiêu, nhuận tràng,
chữa lỵ, băng huyết
bạch đới, ho, cảm,
phù, tiểu đường.

3. Sản
phẩm sơ
chế từ
mô hình Chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật: Sản phẩm sơ chế đông lạnh đạt >9 tấn/hecta, sấy khô
khảo
đạt > 2 tấn
nghiệm
tại dự
án

III.6. Công nghệ sản suất
III.6.1. Suất sứ công nghệ
Hệ thống nhà lưới, nhà màng được thiết kế theo tiêu chuẩn Israel bằng các hệ thống tưới
tiêu tự động có bộ điều khiển kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm trong nhà màng.

Chủ đầu tư: Công ty Cô phần nông nghiệp Đông Phương

Trang 20


×