Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao an hoc sinh gioiTV 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.97 KB, 45 trang )

Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Thứ bảy ngày 8 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu : Ôn về từ chỉ sự vật
I. Mục đích yêu cầu:
-Củng cố đẻ HS nắm vững khái niệm về từ chỉ sự vật.
-Biết tìm cac từ chỉ sự vật.
-Rèn KN làm bài cho HS.
II.Lên lớp
1.GTB:GV nêu mục tiêu giờ học
2.Bài tập
Bài 1:Tìm các từ chỉ sự vật có trong khố thơ sau:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
HS làm bài chữa bài
Các từ chỉ sự vật :tayem,răng, hoa nhài, tóc ,ánh mai.
Bài 2 :Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau .Phân loại các từ chỉ s vật vừa
tìm đợc ( chỉ ngời , loài vật ,đồ vật,cây cối ,địa danh)
Quê hơng là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hơng là đờng đi học
Con về rợp bớm vàng bay.
Quê hơng là cánh diều biếc
Tuổi thơ con chiu thả trên đồng
Quê hơng là con đò nhỏ
Êm đềm khua nớc ven sông
Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng lá đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.


HS làm bài, chữa bài.
Bùi Thị Tuyết Mai

5


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Bài giải:
- Các từ chỉ ngời : Mẹ ,con
- Các từ chỉ loài vật:bớm
- Chỉ cây cối : chùm khế , hoa cau
- Chỉ sự vật : đờng , cánh diều ,con đò , nớc , sông , cầu tre ,nón lá ,thềm ,
đêm , trăng .
- Chỉ dịa danh : Quê hơng
Bài 3 :
a, Điền tiềp vào mỗi loại sau các từ chỉ sự vật :
- Chỉ ngời : học sinh ,.........
- Chỉ đò vật : nhà ,.......
- Chỉ loài vật : mèo ,...
- chỉ cây cối : cam ,...
- Chỉ địa danh : làng ,....
- Chỉ hiện tợng tự nhiên xã hội : ma .....
b, Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật ? ( Là các từ chỉ ngời ...... hiện tợng tự
nhiên )
3, Củng cố dặn dò :
- Lấy 1 VD về từ chỉ sự vật
- BTVN : Bài 1 (T 80 TV 3 NC ) Bài 1 ( trang 9 LTVC )

Tập làm văn : Nói viết về gia đìNH
Đề bài ;Kể về ngời mẹ yêu quý của em

I.Mục tiêu:
-HS biết kể về ngời mẹ của mình:tuổi,hình dáng,nghề nghiệp, tính tình...
-Biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn
-Giáo dục HS có tình cảm kính yêu và biết ơn mẹ
II.Lên lớp:
1.GTB:GV nêu mục tiêu giờ học:
2,Hớng dẫn HS làm bài tập:
-HS đọc đề bài
-GV:? +Bài yêu cầu gì ?

Bùi Thị Tuyết Mai

6


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Khi kể về ngời mẹ của em ,em kể những gì?(Tuổi,nghề
nghiệp,hình dáng, tính tình...)
Em đi sâu kể nội dung nào nhất?(tính tình)
3.HS kể theo nhóm đôi.
-Gọi đại diện các nhóm TB.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
4,HS viết bài vào vở
-YC học sinh viết một đoạn văn khoảng 10 câu về những điều em vừa
kể.
-YC câu văn ngắn gọn, sinh động, sử dụng biện pháp so sánh
5, Thu bài chám
6.Củng cố dặn dò:
GV cùng học sinh hệ thống bài
Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn lại bài

Ngày 3 tháng 10 năm 2011
BGH kí duyệt

Cấn Thị Kim Khánh

Bùi Thị Tuyết Mai

7


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012

Luyện từ và câu:

Thứ bảy ngày 8 tháng 10 năm 2011
Mở rộng vốn từ thiếu nhi
Ôn tập câu Ai là gì?

I, Mục tiêu yêu cầu :
- Củng cố mở rộng vốn từ về thiếu nhi .Vận dụng vào làm bai tập
- Ôn luyện kiểu câu Ai - là gì? ;.Xác định kiểu câu , đặt câu theo mẫu .
II , Lên lớp .
1, KTBC : chữa bài tập về nhà cho HS .
2, Luyện tập
Bài 1: Tìm các từ
a, Chỉ trẻ em
b, Chỉ tính nết của trẻ em
c, Chỉ tính chát hoặc sự chăm sóc của ngời lớn đối với trẻ em
HS làm bài
GVKL : Các từ : thiếu nhi trẻ thơ , ngoan ngoãn ... là các từ thuộc chủ điểm thiếu

nhi .
Bai 2 : Trong các từ sau : trẻ em , thiếu nhi , trẻ nhỏ , nhóc con , trẻ ranh , trẻ
thơ từ nào chỉ trẻ em với thái đọ tôn trọng :
HS làm bài 1 HS lên bảng làm
Các từ chỉ trẻ em với thái đọ tôn trọng : trẻ em , thiếu nhi , trẻ nhỏ trẻ thơ
Bài 3 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau : thiếu nhi , trẻ em , trẻ con đẻ
điền vao chỗ trống :
a, Chăm sóc bà mẹ và .....
b, Câu làc bộ ... quận Hoàn Kiếm .
c, Tính tình còn .... quá
HS tự làm bài .
Chữa bài : các từ cần điền
a, trẻ em
b, thiếu nhi
c, trẻ con
Bài 4 : gạch 1 gạch dới BP câu TLCH Ai , 2gạch dới BPC trả lời câu hỏi là gì
trong các câu sau
a, Ông bà , cha mẹ và thầy cô giáo là ngời thơng yêu trẻ em .
Bùi Thị Tuyết Mai

8


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
b, Trẻ em là tuơng lai của đát nớc và của nhân loại .
c, Quyển sách T. Việt này là của em .
d, Tinh thần yêu nớc là truyền thống quý báu của nd ta .
đ. Chú gà trống nhà em là chiếc đồng hồ báo thức .
e, Ngời mẹ thứ hai của em là cô giáo .
HS làm bài , chữa

Tìm BPC ta phải đặt câu hỏi
Bài 5: Đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
a, Nói về bạn nhỏ trong truyện chiếc áo len .
b, Nói về ngời mẹ trong bài ngơig mẹ
Chữa bài: Lu ý:
Câu đúng mẫu
Đúng nd
Đầu câu viết hoa , cuối câu ghi dấu chấm
3, Củng cố dặn dò
-GV cùng HS hệ thống bài
- NX giờ học . BTVN; 4 ( trang 6 , LTVC ) 2; ( 81 TVNC )

Tập làm văn : Nói về gia đình
Đề bài : kể về gia đình em với một ngời bạn mới quen .
I, Yêu cầu :
- Biết kể về gđ mình với ngời bạn mới quen.
- Kể theo trình tự hợp lí .
- Thể hiện đợc tình cảm của mình với gđ .
II, Lên lớp
1, GTB : GV chép đè bài lên bảng
Gọi 1-2 HS đọc đè , xác định yêu cầu đề .
2, Hớng dẫn HS làm miệng
HS kể theo nhóm đoi với câu hỏi gợi ý sau :
Gia đình em có nhỡng ai ?
Ngời đó làm nghề gì ?
Bùi Thị Tuyết Mai

9



Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Tính tình ngời đó nh thế nào ?
Cảm nghĩ của em về gia đình mình
- Gọi HS làm miệng trớc lớp , HS nhận xét , GV sửa chữa .
- Lu ý : chú ý cách xng hô ( tôi, mình , tớ ...)
Kể tự nhiên , đúng sự thực , lời kể ngắn gọn , thể hiện đợc tình cảm
chân thật với những ngời trong gđ mình
3, HS viết bài vào vở :
Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn 10 câu.
4, Chấm , chũa bài :
GV chấm 5 bài
N xét bài viết của HS : Nội dung , diễn đạt , chính tả .
5, Củng cố , dặn dò
Khi kể những ngời trong gđ em , em kể những gi ? GV nhận xét giờ
họcDặn HS về nhà làm bài .

Bùi Thị Tuyết Mai

10


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Thứ bảy ngày 22 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu : So sánh dấu chấm
I, Mục đích yêu cầu
- Củng cố đẻ HS nắm vững các sự vật, hình ảnh so sánh , từ chỉ sự so sánh trong
câu thơ, câu văn :
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm đã học.
II, Lên lớp
1, GTB : GV nêu mục tiêu giờ học .

2, Hớng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 : Tìm các sự vật dợc so sánh với nhau trong những câu thơ dới đây . Các sự
vật này ( trong từng cặp so sánh ) có điểm gì giống nhau :
a, Sơng trắng viền quanh núi
Nh một chiếc khăn bông,
b
Tràng ơi tù đâu đến
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn nh mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
c,
Bà em ở làng quê
Lng còng nh dấu hỏi ,
- Gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
- GV chữa bài chốt bài giải đúng
a, Sơng Khăn bông : giống : trắng
b, Trăng mắt cá : giống tròn
c, Lng bà - dấu hỏi : giống còng
Bài 2 : Hãy tìm những hình ảnh so sánh ở bài tập 1 :
HS làm bài
Gọi 2,3 HS đọc những hình ảnh so sánh vừa tìm đợc ở bài tập 1
a, Sơng trắng nh một chiếc khăn bông
b, Trăng tròn nh mắt cá
c, Lng còng nh dấu hỏi
Bài 3 : Hãy so sánh mỗi sự vật sau với 1 sự vật khác đẻ tăng vẻ đẹp :
Đôi mắt bé tròn nh .....
Bốn chân của chú voi to nh ....
Tra hè , tiếng ve nh ...
Bùi Thị Tuyết Mai


11


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
HS đọc bài
Bài cho biết gì ? ( cho một sự vật và từ chỉ sự si sánh )
Bài yêu cầu gỉ ? ( so sánh sự vật đã cho với một sự vật khác )
Để so sánh sự vật đã cho với sự vật khác em dựa vào đâu ? ( điểm
giống nhau màu sắc âm thanh , đặc điểm ....)
HS làm bài , chữa bài
Bài 4 : Thêm từ chỉ sự vật so sánh vào những dòng sau đẻ trở thành câu có
hình ảnh so sánh
Tóc bà bạc trắng ... mây
Cô giáo ... mẹ hiền
Trẻ em ... búp trên cành
Cây gạo sừng sững ... một tháp đèn khổng lồ.
Từ chỉ sự so sánh ( nh , là , giống nh , tựa ...)
Bài 5 : Đoạn văn dới đây quên k đánh dấu chấm . Em hãy đánh dáu chấm vào
đúng chỗ và viết lại câu cho đúng chính tả
Bé kẹp lại tóc , thả ống quần xuống , lấy cái nón của má đội lên đầu nó cố
bắt chớc dáng đi khoan thái của cô giáo khi cô bớc vào lớp mấy đúa nhỏ làm y hệt
đám học trò , đứng cả dậy , khúc khích cời chào cô .
HS đọc bài , tự làm bài
Chữa bài
Lu ý : để điền đúng dấu chấm phải :
Đọc kĩ đoạn văn
Câu phải diễn đạt 1 ý chọn vẹn ngời nghe mới hiểu
Khi chép vào vở : Đầu câu phải viết hoa cuối câu ghi dấu chấm
3, Củng cố và dặn dò : GV hệ thông bài
N xét giờ học

Tập làm văn : Nói viết về gia đình
Đề bài : Kể lại việc em châm sóc một ngời thân trong gia đình bị ốm
I, Mục đích , yêu cầu :
- HS nhớ và kể lại những việc mình đã làm để chăm sóc một ngời thân trong gđ
bị ốm
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 10 câu
- Có tình cảm yêu quý, quan tâm những ngời trong gđ
II, Lên lớp
12
Bùi Thị Tuyết Mai


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
1, GTB: GV nêu mục tiêu giờ học
2 Hớng dẫn HS tìm hiểu bài :
HS đọc đề bài
Bài yêu cầu gi ? ( kể lại ... ốm )
3, HS làm miệng theo nhóm
Gợi ý: Em đã chăm sóc ai ?
Em đã làm những việc gì ? ( hỏi thăm , lấy nớc , quạt ... )
Em có cảm nghĩ gì khi em đã làm những việc đó
4, HS viết bài :
GV nhắc nhở HS viết bài vào vở : Chú ý cách dùng từ , chấm câu .
Bài viết phải thể hiện đợc việc làm cụ thể , xen tình cảm .
5, Thu bài chấm
N xét bài viết của HS
Dặn HS về nhà viết lại cho hay hơn .
Ngày 20 tháng 10 năm 2011
BGH kí duyệt


Cấn Thị Kim Khánh

Thứ bảy ngày 5 tháng 11 năm 2011
Bùi Thị Tuyết Mai

13


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Luyện từ và câu :

Từ ngữ về gia đình .
ôn tập câu ai-là gì?

I, Mục đích , yêu cầu :
- Củng cố và mở rộng vốn từ về gđ , vận dụng để làm bài tập
- Tiếp tục ôn luyện kiêu câu Ai là gì ?
II, Lên lớp
1, GTB : GV nêu mục tiêu giờ học
2, Hớng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1
a, Tìm 5 từ ngữ chỉ gộp những ngời trong gđ .?
b, Trong các từ sau , những từ nào không phải là từ chỉ gộp những ngời trong
gđ :
Cha mẹ, con cháu, con gái ,em trai, anh em , chú bác, anh họ , chị cả
HS làm bài :
Lu ý : Các từ chỉ gộp những ngời trong gđ là các từ chỉ 2 ngời trong gia đình
Bài 2 : Em hãy chọn từ thích hợp trong các từ sau đây đẻ điền vào chỗ trống :
hoà nhã , hoà thuận, hoà giải, hoà hợp, hào mình.
Gia đình .....

Nói năng ....
....với những ngời xung quanh
Tính tình ... với nhau
.... những vụ xích mích
HS làm bài chữa bài . Thay lần lợt các từ vào từng chỗ chấm trong từng câu để
tạo thành câu có nghĩa
TT các từ cần điền là : hoà thuận, hoà nhã, hoà mình , hoà hợp , hoà giải
Bài 3 : Em hãy ghép từ ở hàng trên với từ ở hàng dới để tạo thanh cụm từ có
nghĩa
- Gia đình ,anh em, ông bà, cha mẹ.
- Yêu quý, kính trọng, hoà thuận ,êm ấm
Một HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
Chữa bài gọi 1-2 HS đọc lại cụm từ đã điền hoàn chỉnh
Yêu quý cha mẹ
Kính trọng ông bà
Bùi Thị Tuyết Mai

14


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Gia đình êm ấm
Anh em hoà thuận
Bài 4 : Tìm một số thành ngữ tục ngữ hay ca dao nói về tình cảm tốt đẹp giữa
những ngời thân trong gđ :
HS thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày
VD : Thơng con quý cháu
Chị ngã em nâng
Trên kính dới nhờng

Anh em nh ... đõ đần
Một lòng ....con.
Bài 5 : Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì?nói về:
a,Ngời thân trong gia đình em.
b.Bạn HS ỏ lớp em .
c,Bạn nhỏ trong bài thơ quạt cho bà ngủ.
HS làm bài.
*Lu ý:Đặt câu:Đúng mẫu
Đúng nội dung
Viết đúng chính tả
Bài 5:Điền vào chồ trống những TN thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo
mẫuAi-là gì?
....là vốn quý nhất
Cô giáo....
...là của em.
,,,là ngời đầu tiên của em.
*Gợi ý:Bài cho BP nào của câu?Chúng ta phải điền thêm BP câu TLCH nào ?
-HS làm bài
-Gọi HS đọcbài làm của mình
3,Củng cổ dăn dò .
GV cùng HS hệ thống bài
Nhận xét giờ học Dặn HS về nhà ôn lài bài

Bùi Thị Tuyết Mai

15


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Tập làm văn :Nói, viết về những ngời xung quanh

Đề bài:Hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu)kể về một bạn HS chăm ngoan
học giỏi ở lớp em.
I .Yêu cầu:
-HS chọn và kể về một bạn HS chăm ngoan học giỏi ở lớp
-Kể rõ ràng ,nêu nhữg đặc điểm đáng quý của bạn.
-Có tình cảm yêu quý bạn bè
II,Lên lớp
1 .GTB ;
GV chép đề bầi lên bảng
Gọi 2 HS đọc đề XĐ yêu cầu bài
2.HD học sinh làm miệng.
Khi kể về ngòi bạn chăm ngoan học giỏi em kể những gỉ ? ( HS thảo luận)
-Gọi đại diện các nhóm TB
-GV chốt :
+, Bạn đó tên là gỉ ? Bao nhiêu tuổi ?
+, Hình dáng nớc da ,khuôn mặt ... nh thé nào
+, Tính tình ra sao? ( đói với cô giáo , bạn bè , mọi ngời xung quanh...)
+, Học tập, lao động ở trờng ở lớp
+, Cảm nghĩ của em về ngời bạn
- Gọi 1 HS dựa theo gợi ý trên kể mẫu một lợt
- HS kể cho nhau nghe
3, HS làm bài vào vở
4, GV thu bài chấm
NX giờ học dặn HS về nhà viết lại bài .

Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Bùi Thị Tuyết Mai

16



Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Luyện từ và câu :So sánh
I.Yêu cầu;
-Củng cố để HS nắm vững kiểu so sánh mới:so sánh hơn kém ,so sánh ngang
bằng và các từ có ý nghĩa so sánh
-Biết cách thêm các từ so sánh mang ý nghĩa ngang bằng vào những câu cha có
hình ảnh so sánh.
-Rèn KN làm bài cho học sinh
II.Lên lớp:1
1.GTB:GV nêu mục tiêu giờ học
2.Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Tìm các sự vật đợc so sánh với nhau trongnhững câu thơ câu văn dới đây
a .Giànhoa mớp vàng nh đàn bớm đẹp
b Bão đén ầm àm
Nh đoàn tầu hoả
Bão đi thong thả
Nh con bò gầy
c Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phốnh những cái quạt mo lung
linh ánh điện
-HS đọc đề bài ,tự làm bài
-Chữa bài:
Đáp án:a, Giàn hoa mớp-đàn bớm
b.Bào-đoàn tàu hoả
c.Những chiếc lá bàng-nhừng cái quạt mo
Bài 2:Trong đoạn văn sau,những câu vân nào chứa hình ảnh so sánh.?
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim .Từ xa nhìn lại ,cây gao sừng sững
nh một tháp đèn khổng lồ.Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi
.Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.Tất cả đều lóng lánh ,lung
linh trong nắng,

-HS làm bài ,chữa bài
*?Dựa vào đâu con tìm đợc hình ảnh so sánh?(từ chỉ sự so sánh)
Bài 3:Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau trở thành câu văn có hình
ảnh
so sánh các sự vật với nhau.
Tiếng suối ngân nga nh...
Mặt trăng tròn vành vạnh nh...
Bùi Thị Tuyết Mai

17


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Trờng học là...
Mặt nớc hồ trong tựa nh...
?Bài cho biết gì?(Một sự vầt và từ chỉ sự so sánh)
Bài YC gì?(điền tiếp...so sánh)
HS làm bài - Khuyến khích HS tìm đợc nhiều sự vật so sánh khác nhau
Bầi 4:Viết những câu văn dới đây cho sinh động gợi cảm bằng cách sử dụng các
hình ảnh so sánh
a.Mặt trời đỏ ối.
b.Con sông quê em quanh co uốn khúc.
c.Mặt biển phẳng lặng.
d.Tiếng ma rơi ầm ầm ,xáo động cả một vùng quê yên tĩnh
HS đọc bài viết Khuyến khích HS viết câu văn hay
3Củng cố dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống bài
-Nhận xét gìơ học .

Tập làm văn:Nói viết về những ngời xung quanh

Đề bài:Em hãy viết một đoạn vân khoảng 10 câu kể về một cô giáo đã dạy ẻm
trong những năm học vừa qua.
I,Yêu cầu:
-HS biết vận dụng thể vân kể về ngời để kể về một cô giáo đã dạy mình
-Kể đợc nhừg nét tiêu biểu về hình dáng tính tình của cô
-Thể hiện lòng biết ơn và kính trọng của mình đối với cô
II,Lên lớp:
1,GTB:GV nêu mục tiêu của giờ học
2,Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
-HS đọc đề bài XĐ yêu cầu bài
-HS trả lời câu hỏi:
Khi kể về cô giáo đã dạy em trong những năm qua em kể những gì?
-HS trả lời
GV chốt lại ;
-Cô tên gì?Dạy em năm học lớp mấy?
Bùi Thị Tuyết Mai

18


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
-Cô bao nhiêu tuổi ,dáng ngời nh thế nào?
-Nớc da khuôn mặt ra sao?
-Đối với HS cô ân cần dạy bảo nh thế nào?
-Cô giảng bài giọng nói ....
-Tình cảm của em đối với cô ra sao?
3,Học sinh viết bài
*Lu ý;
-Viết đúng nội dung
-Câu văn ngắn gọn sử dụng biện pháp so sánh

-Viết đúng chính tả,
4,Thu bai chấm
Nhận xét giờ học
Dặn HS về nhà viết lại bài

Thử ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiếng việt ;kiểm tra
Chữa bài kiểm tra
I ,Yêu cầu:
-Kiểm tra đánh giá những kiến thức mà HS đã học
-Rút kinh nghiệm
-Từ đó có hớng ,biện pháp rèn HS
II ,Lên lớp
1 ,GTB :GV nêu MT giờ kiểm tra
2 .GV chép đề KT lên bảng HS làm bài KT
Câu1:Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau;
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim .Từ xa nhìn lại ,cây gao sừng
sững nh một tháp đèn khổng lồ.Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi
.Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.Tất cả đều lóng lánh ,lung
linh trong nắng
Bùi Thị Tuyết Mai

19


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Câu 2
a Em hãy tìm các hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên?
b, Hình ảnh so sánh đó giúp em cảm nhận đợc điều gì về cây gao,hoa gao
Câu 3 :

a,Tìm 5 từ ngữ chỉ gộp những ngời trong gđ?
b,Tìm 2 thành ngữ hay tục ngữ nói về tình cảm tốt đẹp của những
ngời trong gđ?
Câu 4:
Đặt câu theo mẫu Ai là gì? theo yêu cầu sau:
1câu nói về ngời thân trong gđ em
1câu nói về đồ dùng học tập của em.
Câu 5 :Tập làm văn:
Em hãy viểt một đoạn văn khoảng 10 câu kể về một ngời thân trong
g đ em.
3 .GV thu bài chấm
5 .Biểu điểm:Toàn bài 20 diểm
Câu 1:3 điểm
Câu 2:2 điểm
Câu 3 :2 điểm
Câu4:3 điểm
Câu 5 ;8 điểm
Trình bày ;2 điểm
6 .Thu bài kiểm tra.
7.Chữa bài kiểm tra.
Nhận xét giờ học

Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu : Ôn về từ chỉ hoạt động trạng thái
So sánh

Bùi Thị Tuyết Mai

20



Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
I.Mục đích, yêu cầu:
- củng cố để HS nắm vững hình ảnh so sánh trong những câu thơ ,câu văn biết
tìm những hình ảnh so sánh (so sánh sự vật con ngời ....)
- Biếy tìm những từ ngữ chỉ hoạt động trạng thái
II.Lên lớp
1.GTB:GV nêu mực tiêu giờ học
2. hớng dẫn HS làm bài tập ;
Bài 1: tìm những hình ảnh so sánh trong những câu văn, câu thơ dới đây :
a,
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan
b,
Bà nh qua ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác càng tơi lòng vàng
c,
Quả cỏ mătl trời có hình thù nhu một con nhím xù lông
d, Mỗi canh hoa giấy giống hệt một chiếc lá , chỉ có điều mong manh
hơn và có màu sắc rực rỡ
đ, Bỗng một đàn bớm lấp tới lẫn trong hoa mai , chúng cung canh hoa
là là rơi xuống ,rồi khi tới mặt nớc suối lại vút bay lên cành tựa nh nhung canh
hoa bị luồng gió lốc vô hình thứ tung lên
- HS đọc đè bài
- Bài yêu cầu gì ?
Một HS lên bảng làm , cả lớp lam vào vở
Chữa bài :dựa vào đâu con tìm đợc hình ảnh so sánh
Bài 2 ; gạch chân dới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau
Ong xanh đến trớc tổ một con dế . Nó đảo mắt quanh một lợt , thăm dò ròi nhanh
nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất . Sáu cái chân ong làm việc nh

máy . Những hạt đát vụn do dế đùn lên lần lợt bị hất ra ngoài . Ong ngoạm , dứt ,
lôi ra một túm lá tơi. Thế là cửa đá mở.
HS làm bài , chữa bài .
Các từ chỉ hoạt đọng đến . đảo,thăm dò, xông, dùng, bới , làm việc, đùn , hất ,
mở .
Bài 3 : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng dòng dới đây đẻ tạo câu
văn có hình ảnh so sánh :
a, Mảnh trăng lỡi liềm lơ lửng giữa trời nh..
b, Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy nh ..
Bùi Thị Tuyết Mai

21


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
c, Những giọt sơng sớm long lanh nh..
d, Tiếng ve đồng loạt cất lên nh...
HS đọc bài
Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Chữa bài
a, Cánh diều khổng lồ
b, Những con ngựa tung bờm phi nớc đại
c, Những hạt ngọc
d, Một dàn đòng ca
Bài 4 : Cho các từ tiếng sáo , cánh diều, mật ong điền vào cho trống trong các
câu văn để tạo hình ảnh so sánh
a, Mảnh trăng non đầu tháng tựa nh ...
b, Tiếng gió rừng vi vu nh...
c, Mùi khoai nớng thơm lựng nh...
HS chọn từ, điền vào các dòng

Gọi HS đọc lại câu văn đã điền
3,Củng cố - dặn dò : GV cùng HS hệ thống bài
N xét giờ học .

Tập làm văn : Kể lại buổi đầu em đi học
I, Mục đích yêu cầu :
- HS nhớ những kỉ niệm đẹp đẽ về ngày đầu tiên đi học của mình đẻ kể lại .
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 10 câu
II, Lên lớp
1, GTB: GV nêu mục tieu giờ học
2, HS đọc đè bài
Xác định yêu cầu bài
? Khi kể về ngày đầu tiên đi học em kể những gì ?
Ngày đầu tiên đi học của em vào thời gian nào ?
Ngày đó vào buổi sáng hay chiều ?
Thời tiết nh thế nào ?
Ai dẫn em đi hay đi một mình ?
Bùi Thị Tuyết Mai

22


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Đén trờng em nhìn cảnh vật , con ngời em cảm thấy nh thế nào ?
Buổi học hôm đó kết thúc ra sao ?
Cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học đó .
3, HS làm bài vào vở
GV nhắc HS viết câu văn ngắn gọn, sinh động , gợi cảm .
4, Thu bài chấm .
N xét giờ học


Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu : So sánh . Dấu chấm
I, Mục đích yêu cầu:
- Nhằm giúp HS tiếp tục làm quen với phép so sánh ( âm thanh với âm thanh )
và luyện tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong mỗi đoạn văn .
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS
II, Lên lớp
1, GTB: GV nêu mục tiêu giờ học .
2, Bài tập
23
Bùi Thị Tuyết Mai


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Đã có ai lắng nghe
Tiếng ma trong rừng cọ
Nh tiếng thác dội về
Nh ào ào trận gió
a, Tiếng ma trong rừng cọ đờc so sánh với những âm thanh naò ?
b, Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng ma trong rừng cọ ra sao ?
HS làm bài
Chữa bài củng cố cách làm.
Bai 2 : Hãy tìm những am thanh dợc so sánh với nhau trong những câu thơ , câu
văn dới đây :
a,
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai.
b,

Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
c, Mỗi lúc , tôi nghe càng rõ tiếng chim kêu nao động nh tiếng xóc những rổ
tiền đồng. Chim đậu chen nhau trắng xoả trên những đầu cây mắm cây trà là,cây
vẹt rụng trụi gần hết lá
-HS tìm hình ảnh so sánh ;so sánh âm thanh với nhau
Bài 3:Tìm những từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống trong mỗi
dòng sau:
a,Từ xa ,tiếng thác dội về nghe nh ....
b.Tiếng chuỵen trò củả bầy trẻ ríu rít nh ....
c.Tiêng sóng biển rầm rì nh ...
HS làm bài chữa bài chốt bài giải đúng
(tiếng hát ,tiếng chim,tiếng trò chuyện)
Bài 4:Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và chép lại cho đúng chính tả:
Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố , mỗi lần về quê Hậu rất thích đuổi
bắt bớm, câu cá có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của
bà đẻ đuổi theo mấy con bớm vàng, bớm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ
sáng đến chiều mới đợc một con cá to bằng bàn tay ,
-HS đọc YC bài
- Đọc kĩ đoạn văn rồi điền dấu chấm vào vị trí thích hợp
-Chữa bài ?Vì âo em điền dấu chấm ở vị trí đó
-Khi đọc gặp dấu chấm em đọc nh thế nào?
-Gọi 1-2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu chấm hoàn chỉnh.
3,Củng cố dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học Dặn HS về nhà ôn lại bài.
Tập làm văn:Ôn nói viết về ngời

I, Mục tiêu:
- Củng cố đẻ HS năma vững cách viết một đoạn văn ( hoặc một bài văn ) nói về

một ngời theo yêu cầu của đè bài.
- Viết đủ ý, rõ ràng, câu văn sinh động, gợi cảm thể hiện đúng về đặc điểm, hình
dáng của ngời đó.
-Thể hiện đợc tình cảm của mình đối với ngời mình kể .
II, Lên lớp:
1, GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.
B, Ôn luyện cách viết về ngời.
? Để viết về một đoạn văn kể về một ngời ( theo yêu cầu của đề bài . VD: em
bé , mẹ , ngời hàng xóm ...) em viết những gì ?
Ngời đó tên là gì?
Bao nhiêu tuổi
24
Bùi Thị Tuyết Mai


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Làm nghề gì
Hình dáng nh thế nào? ( dáng ngời, khuôn mặt , nớc da , mái tóc . So
sánh sự khác nhau về hình dáng khuôn mặt ... ngời già khác trẻ , em bé ..
_ Hoạt động tính tình nh thế nào?
- Cảm nghĩ của em về ngời đó
c, Vận dụng thực hành
Em hãy viết một đoạn văn tù 10 12 dòng kể về một ngời hàng xóm mà em
yêu quý nhất .
- 1 HS đọc đề , xác định yêu câu bài .
- Khi kể về ngời hàng xóm em kể những gì ?
( Ngời đó là ai ? bao nhiêu tuổi , làm nghề gì ?
Hình dáng nh thế nào ?
Tính tình ra sao ( gia đình em , bà con thế nao?)
Cảm nghĩ của em về ngời đó

- HS viết bài
d, GV thu bài chấm
Nhận xét giờ học

Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu : Từ ngữ về quê hơng . Ôn tập câu Ai làm gì ?
I, Mục đích yêu cầu :
- Củng cố hệ thống hoá , mở rộng các TN về quê hơng.
- Ôn tập kiến thức thực hành viết câu theo mẫu Ai làm gì ?
II, Lên lớp
1, GTB : GV nêu mục tiêu giờ học
2, Hớng dẫn HS làm bài tập
a, Bài tập 1: Tìm
a, 5 TN chỉ sự vật nói về quê hơng ?.
b, 5 TN chỉ tính chất của con ngời nói về quê hơng ?
Bài 2: Trong các TN sau TN nào gợi cho em nghĩ về quê hơng , nơi cha ông em
đã sống nhiều năm .
Con đò , bến nớc ,luỹ tre , lễ hội. rạp hát , mái đình,dòng sông , hội chợ
Bài 3 : Khoanh tròn chữ cái trớc những TN em thấy có thể dùng trớc từ quê hơng trong câu .
a, yêu mến
e, hoàn thành
b, gắn bó
g, thăm
c, nhớ
h, làm việc
d, cải tạo
i xây dựng
Bài4 : Tìm TN thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật
quê hơng .
- .... lồng lộng

-..... rì rào trong gió
- ..... nhởn nhơ
-..... um tùm
- ......bay bổng
-..... ríu rít
-.... lăn tăn gợn sóng
-.... mát rợi
-..... uốn khúc
- ..... cổ kính
-...... rập rờn
-......trải rộng
Bái 5: a, Tìm một số thành ngữ từ ngữ nói về quê hơng .
b, Đặt một câu với một thành ngữ vừa tìm dợc ( non xanh nớc biếc , non
sông gấm vóc , thẳng cánh cò bay , quê cha đất tổ )
Bai 6:
25
Bùi Thị Tuyết Mai


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
Đặt hai câu theo mẫu Ai- làm gì? nói về hoạt động của em
HS làm bài chữa bài
Củng cố cách đặt câu : đặt đúng mẫu , viết đúng chính tả
3, Củng cố dặn dò :
GV cùng HS hệ thống bài
NX giò học
Tập làm văn : Viết th
Đề bài : Em hãy viết th cho một ngời bạn ở xa kể cho bạn nghe một cảnh vậy ở
quê hơng em .
I, Mục tiêu:

- HS nắm đợc cách viết một bức th cho bạn
- Kể cho bạn nghe đợc một cảnh vật ở quê hơng
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS
II, Lên lớp
1, GTB: GV chép đè bài lên bảng
HS đọc đề bài , xác định yêu cầu của bài
2, Hớng dẫn HS làm bài tập theo gợi ý
- Phần đầu th ghi nh thế nào ?
- Phần chính thăm hỏi kể những gì ?
( Hỏi thăm bạn , sức khoẻ , học tập, gia đình ....
Kể một cảnh đẹp của quê hơng nội dung chính )
- Phần cuối th viết nh thế nào ?
( Chúc bạn , hẹn hò , kí tên.....)
3,HS làm bài vào vở .
4, Thu bài chấm
Nhận xết giờ học

Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu : Luyện câu theo mẫu : Ai làm gì ?

Ai là gì ?
I, Mục tiêu :
- Củng cố để HS nắm đợc mẫu câu : Ai làm gì / Ai là gì ? ( Biết tìm các bộ phận
của câu và đặt câu )
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS,
II, Lên lớp :
1, GTB: GV nêu mục tiêu giờ học
2, Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài1 : Đọc khổ thơ sau :
Quê hơng là cánh diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hơng là con đò nhỏ
Êm đềm khua nớc ven sông
a, Tìm các câu đợc viết theo mẫu Ai là gì ? trong khổ thơ trên ?
b, Ghi lại từng câu tìm đợc vao chỗ trống thích hợp trong mô hình sau:
Ai ( cái gì , con gì )
Là gì ( là ai , là cái gì ?
c, Nêu tác dụng của kiểu câu này ? ( Dùng để tự giới thiệu )
Bài 2 : Đọc đoạn văn sau :
Bé treo nón , bẻ một nhánh trâm bầu làm thớc . Mấy đứa em chống hai tay
ngội nhìn chị . Bé đa mắt nhìn đám học trò . Nó đánh vần từng tiếng . Đàn em ríu rít
đánh vần theo .
26
Bùi Thị Tuyết Mai


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
a, Những câu nào đợc viết theo mẫu Ai làm gì ?
b, Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì ?trong câu con vừa tìm đợc ?
Bài 3 :Trong đoạn văn sau :
Mùa xuân , cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim . Từ xa nhìn lại , cây gạo sừng
sững nh một tháp đen khổng lồ . Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tơi .Hàng ngàn búp nõn la hàng ngàn ánh nến trong xanh .Tất cả đều lấp lánh lung
linh trong nắng
a Câu nào đợc víêt theo mẫu câu ai làm gì ?
b Câu nào đựoc viết theo mẫu câu Ai là gì ?
c Gạch chân dới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì ,con gì ) trong câu con vừa
tìm đợc
Bài4 ; Đặt câu theo yêu cầu sau
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì nói về những ngời trong gia đình

- Đặt 2 câu theo mẫu Ai - làm gì nói về hoạt động của ngời HS
3 Củng cố và dặn dò ;
GV cùng HS hệ thống bài
Nhận xét giờ học
Tập làm văn : Kể chuyện
Đề bài : Mợn lời nhân vật anh Núp kể lại câu chuyện : Ngời con của Tây Nguyên
I, Mục tiêu:
- HS nắm đợc nội dung truyện , mợn lời nhân vật anh Núp kể lại đợc toàn bộ câu
chuyện.
- Kể rõ ràng , diễn đạt theo ý hiểu của mình . Từ đó viết thành một bài văn kể
chuyện
_ Gd HS tự hào về ngời con anh hùng của dân tộc.
II, Lên lớp
1, GTB: GV nêu mục tiêu giờ học
Chép đè bài lên bảng
HS đọc đề , xác định yêu câu bài
2, Hớng dẫn làm miệng
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện theo lời của anh Núp ( xng tôi từ đầu cho tới kết bài )
- Gọi 1-2 HS kể lại toàn bài
3, Hớng dẫn HS viết bài vào vở
HS viết vào vở
GV giúp HS viết câu văn ngắn gọn , đúng chính tả.
4, Thu bài chấm.
Nhận xét giờ học

Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu : Từ ngữ về địa phơng . Dấu phẩy . Dấu
chấm
I, Mục tiiêu :
-Củng cố để HS nắm vững và sử dụng đúng một số từ ngữ thờng dùng ở từng miền

của đất nớc .
- Cho HS luyện tập sử dụng đúng các dấu phẩy , dấu chấm.
II, Lên lớp
1, GTB: GV nêu mục tiêu giờ học
Bùi Thị Tuyết Mai

27


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
2, Luyện tập
Bái 1: Nối các từ ở 2 cột có nghĩa giống nhau thành từng cặp
hoa
chen
đình
li
bát
nhà việc
cốc
hạt ( mè )
hạt ( đậu phộng )
bông
hạt ( vừng )
hạt ( lạc )
Một HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở .
Củng cố các cặp từ cùng nghĩa : từ dùng cho miền nam , từ dùng cho miền bắc
Bài 2, Những từ gạch chân trong các câu dới đây có nghĩa là gì ? Ghi nghĩa của
từng từ vào chỗ trống :
a, Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng , ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông>

b, Ai vô Nam bộ
Tiền Giang Hậu Giang
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh rực rỡ tên nàng
Ni.......
Tê.......
Vô......
Củng cố đây là những từ ngữ dùng ở Miền Trung
Bai 3: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào chỗ trống
Anh hà tiện
Bữa nọ
có anh hà tiện đi chợ
chẳng may vấp ngã
toạc cả chân
tuy vậy
anh ta chẳng hề phàn nàn
lại vui vẻ bảo :
- May quá !
Có kể đi qua
nghe thấy thế
liền hỏi.
- Anh ngã toạc cả chân
sao lại bảo là may?
Anh ta liền trả lời :
- May mà tôi không đi giầy
hôm nay mà đi giày thì rách hết cả giày
còn
gì !
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng làm

Chữa : Đọc đoạn văm mới đợc đánh dấu
Bài 4: Đoạn văn sau qên không đánh dấu chấm , dấu phẩy . Em hãy dấu chấm ,
dấu phẩy đúng chỗ và viết lại cho đúng chính tả:
Ngời nhát nhất
Một câu bế đợc bà dẫn đi chơi phố về nhà câu nói với mẹ :
- Mẹ ạ bây giờ con mới biết là bà nhát lắm .
Mẹ ngạc nhiên :
- Sao con lại nói thế ?
Cậu bé trả lời :
- Vì cứ mỗi khi qua đờng bà lại nắm chặt lấy tay con.
3, Củng cố dặn dò :
GV hệ thống bài
Nxét giờ học
BTVN 3 ( 86 TV 3 NC )
Tập làm văn : Viết th
Đề bài : Em có một ngời bạn thân ở thành phố ( thị xã ) . Hãy viết th giới thiệu vẻ
đẹp đáng yêu của làng quê nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm.
I, Mục tiêu:
-HS nắm vững cách viết một bức th cho bạn
28
Bùi Thị Tuyết Mai


Giáo án bồi dỡng hoc sinh giỏi Tiếng Việt - Năm học 2011-2012
- Kể đợc vẻ đẹp đáng yêu của làng quê nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS
II, Lên lớp
1, GTB: GV chép đề bài lên bảng
HS đọc đề bài , xác định yêu cầu
2, Hớng dẫn HS làm bài theo gợi ý

- Đầu th ghi nh thế nào ?
- Phần chính cần thăm hỏi và kể những gì?
+> Hỏi thăm bạn : sức khoẻ, học tập , gia đình ...
+> Kể vẻ đẹp đáng yêu của làng quê nơi em ỏ ( cảnh vật nh thế nào con ngời
ra sao )
Cuối th ghi nh thế nào ? ( Chúc bạn , hẹn bạn , kí tên )
3, HS làm vào vở.
4, Thu bài chấm
Nhận xét giờ học

Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010

Luyện từ và câu : Từ ngữ về thành thị , nông thôn . Dấu
phẩy
I, Mục tiêu:
- Củng cố để HS nắm vững các TN về chủ điểm thành thị , nông thôn
- Tiếp tục dùng dâu phẩy để ngăn cách giữa các bộ phận đồng chức trong câu.
II, Lên lớp:
1,GTB: GV nêu mục tiêu giờ học
2, Bài tập
Bài1: Xếp các từ ngữ sau thành 4 nhóm:
- Nhóm chỉ các sự vật của thành phố
- Nhóm chỉ các công việc của thành phố
- Nhóm chỉ các sự vật của nông thôn
- Nhóm chỉ các công việc của nông thôn
Đơng phố, nhà ngói , cây đa , đèn cao áp , công viên , chăn trâu, cắt cỏ , làm giấy,
nghiên cứu khoa học, buôn bán , biểu diễn nghệ thuật , nhà hát lớn , bể bơi , bến xe
buýt , tắc xi, chế tạo máy móc , trâu bò, liềm , hái , máy cày , cấy lúa , gặt , ruộng
vờn , luỹ tre, đình.
Bài2: Điền tiếp vào chỗ trống các từ thích hợp

a, Những nơi thờng tập trung đông ngời ở nông thôn : đình ...
HS làm bài
GV chữa bài
Bai3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn dới đây
Mỗi cây có một đời sống riêng một tiếng nói riêng . Cây lan cây huệ cây hồng
nói chuyện bằng hơng bằng hoa . Cây mơ cây cải nói chuyện bằng lá .Cây bầu cây
bí nói bằng quả . Cây khoai cây rong nói bằng rễ ....Phải yêu vờn nh Loan mới hiểu
lời nói của các loài cây.
Một HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
Chữa bài
Lu ý : Dấu phẩy đặt ngăn cách giữa các BP đồng chức trong câu
3, Củng cố dặn dò
GV cùng HS hệ thống bài
NX giờ học. Dặn HS về nhà làm bài
Tập làm văn : Viết th
Bùi Thị Tuyết Mai

29


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×