Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Trau dồi vốn từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.52 KB, 34 trang )


Ng÷ v¨n 9

trau dåi vèn


***************************************************
****

TuÇn 7 tiÕt –
33:

Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều
ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn
tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất
lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì
điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ
chúng ta không biết dùng tiếng ta .
( Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt )
* Tiếng Việt là một ngôn
ngữ rất giàu và đẹp, có khả
năng
đáp ứng mọi nhu cầu
nhận
thức và giao tiếp
của người
Việt
* Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
Việt,
mỗi chúng ta phải không ngừng trau dồi


vốn từ
của mình, biết vận dụng một cách nhuần
nhuyễn
tiếng Việt trong nói, viết; vì đó là cách giữ
gìn sự
trong sáng của tiếng Việt có hiệu quả nhất,
nó thể
hiện lòng tự hào dân tộc và ý thức giữ gìn
bản
sắc văn hoá của dân tộc thông qua lời ăn
tiếng
nói của mỗi người.
Tiết 33: trau dồi vốn từ
I/ rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1/ Tìm hiểu ví dụ

Tiết 33 : trau dồi vốn từ

I/ rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1/ Tìm hiểu ví dụ 1
2/ Tìm hiểu ví dụ 2
* Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có
cách đây khoảng 2500 năm
c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã dẩy mạnh quy
mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội
( thắng cảnh, cảnh
đẹp )
dự
đoán

( phỏng đoán, ước đoán, ước
tính )
đẩy
mạnh
(mở rộng, thu hẹp)
a/ Việt Nam chúng ta có nhiều thắng
cảnh đẹp.
thắng cảnh
đẹp.

Bài học
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi
vốn từ
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của
từ là việc
rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
Bài tập nhanh: Chọn thông tin để giải nghĩa cho các từ sau:
A
1/ Tuyệt chủng.
2/ Tuyêt giao.
3/ Tuyệt tự
4/ Tuyệt thực
5/ Tuyêt đỉnh
6/ Tuyệt mật
7/ Tuyệt tác
8/ Tuyệt trần
B
a/ điểm cao nh t, mức cao nh t.ấ ấ
b/ giữ bí mật tuyệt đối.
c/ tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ.

d/ nhịn ăn hoàn toàn.
e/ không có con nối dõi.
g/ bị m t hẳn nòi giống.ấ
h/ cắt đứt mối quan hệ.
i/ nh t trên đời, không gì sánh bằng.ấ
1 g , 2 h , 3 e , 4 d , 5 a , 6 b , 7 c
, 8 i .

T i ế t 35: trau dồi vốn từ
I/ rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách
dùng từ
1/ Tìm hiểu ví dụ 1
2/ Tìm hiểu ví dụ 2
II/ Rèn luyện để tăng thêm vốn từ
1/ Tìm hiểu ví dụ
-
cỏ áy
- bén duyên tơ
Học lời ăn tiếng nói của nhân
dân
2/ Bài học:
Rèn luyện để biết thêm những điều mà mình chưa
biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau
dồi vốn từ
Bài tập bổ trợ :
Những dòng sau có gì đặc sắc về cách dùng
từ ?
- Gió đông là chồng lúa chiêm - Chiêm khôn hơn mùa
dại
Gió bấc là duyên lúa mùa - Mùa nứt nanh, chiêm

xanh đầu
- Được mùa lúa, úa mùa cau - Lúa chiêm nép ở
đầu bờ - Được
mùa cau, đau mùa lú Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà
lên.


Tiết 3 3 : trau dồi vốn từ

I/ rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách
dùng từ
1/ Tìm hiểu ví dụ 1
2/ Tìm hiểu ví dụ 2
II/ rèn luyện để làm tăng vốn từ
III/ luyện tập
* Bài tập 1: Chọn cách giải thích
đúng
Hậu quả là:
A/ Kết quả sau cùng.
B/ Kết quả xấu
C/ Hiệu quả sau công việc
Tinh tú là:
A/ Phần thuần khiết và quý báu
nhất
B/ Đẹp và trong sáng
C/ Sao trên trời ( nói kháI quát)
B/ Kết quả xấu
C/ Sao trên trời (nói kháI
quát)


Bài tập 2: Sửa lỗi dùng từ trong những
câu sau:
a/ Về khuya đường phố rất im lặng.
( Yên tĩnh, vắng lặng )
b/ Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập mối
quan hệ ngoại giaovới hầu hết các nước trên thế giới
thành lập
( Thiết lập quan hệ ngoại giao )
c/ Những hoạt động của ông ấy khiến chúng tôi rất
cảm xúccảm xúc
( cảm động, xúc động, cảm phục )
im lặng

Bài tập 3: Hoạt động nhóm theo nội
dung sau:
Nhóm 1, 2:
Tìm mười từ ghép và từ láy có các yếu tố cấu
tạo giống
nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau
Nhóm 3, 4:
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai
từ ghép có
yếu tố đó:
Bất ( không, chẳng ), quảng ( Rộng, rộng
rãi ),
thủ ( đầu, đầu tiên ), vô ( không, không có ),
giáo ( dạy bảo ).
* Ca ngợi ngợi ca, đấu tranh tranh đấu, bảo đảm đảm bảo,
đợi chờ chờ đợi, thương yêu yêu thương .....
* Nhớ nhung nhung nhớ, tha thiết thiết tha,

hắt hiu hiu hắt, tơi tả - tả tơi.....
* Bất bình, bất công ; quảng cáo, quảng bá; thủ trư
ởng,
thủ khoa; vô định, vô hạn; giáo viên, giáo dục
....

Bài tập 5: Để làm tăng vốn từ cần :
-
Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng
ngày của những người xung quanh và trên các
phương tiện thông tin đại chúng như phát
thanh truyền hình.
- Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm
văn học mẫu mực của những nhà văn nổi
tiếng.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe đư
ợc, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự
giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc
hỏi người khác, nhất là hỏi thầy cô giáo.
- Tập sử dụng những từ ngữ mới trong
những hoàn cảnh giao tiếp nhất định.....


Tiết 33: trau dồi vốn từ.
I/ Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ .
II/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
Ghi nhớ ( SGK )
III/ Luyện tập .
Bài tập 1
Bài tập 2

Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5
The
end



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×