Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.3 KB, 22 trang )

Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Nguyên tắc lắp đặt Trạm BTS
A. Các yêu cầu an toàn trong lắp đặt trạm BTS
I. Hệ thống tiếp đất, chống sét ...02
II. Hệ thống nguồn điện cung cấp ..05
III. Nhà trạm 06
B. Các nguyên tắc lắp đặt trạm BTS
I. Nguyên tắc bố trí phòng máy, thiết bị 07
II. Nguyên tắc đấu nối nguồn AC 08
III.Nguyên tắc đi dây và cố định phiđơ 10
IV.Nguyên tắc đấu nối luồng truyền dẫn 11
V. Nguyên tắc đấu nối cáp PCM . 12
VI.Nguyên tắc đấu nối cáp cảnh báo .. 15

1


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

A. Các yêu cầu an toàn trong lắp đặt đối với trạm bts
I. Hệ thống tiếp đất, chống sét (xem hình 1):
1. Ngoài phòng thiết bị:
Đối với trạm dùng cột tự đứng hoặc cột dây níu:
-

Dây thoát sét từ kim thu sét phải đợc nối trực tiếp thẳng xuống



bÃi đất, phải kiểm tra thật kỹ tiếp xúc giữa kim thu sét và dây thoát sét. Đảm bảo
rằng dây thoát sét không bị đi ngợc lên và phải đợc cố định vào thân cột (mỗi 2m
một lần). Ngoài ra, còn phải đảm bảo tách biệt dây thoát sét với phiđơ, cáp RF
(nên bố trí đi dây thoát sét đối diện với thang cáp đi phiđơ, cáp RF)
-

Để đảm bảo an toàn cho hệ thống, phiđơ phải đợc tiếp đất ít

nhất 3 điểm
+

Điểm thứ nhất: tại vị trí cách điểm nối giữa dây nhảy và phiđơ trên cột
khoảng 0,3m đến 0,6m

+

Điểm thứ hai: tại vị trí trớc khi phiđơ uốn cong ở chân cột cách chỗ
uốn cong khoảng 0,3m

+

Điểm thứ ba: tại vị trí trớc lỗ cáp nhập trạm, nếu lỗ cáp nhập trạm và
bảng đất ngoài phòng thiết bị gần nhau thì không cần phải dùng thanh
đất mà nối trực tiếp dây tiếp đất cho phiđơ vào bảng đất này

Lu ý: Lắp vị trí thanh đất và điểm làm tiếp đất cho phiđơ thật linh động sao cho
dây tiếp đất cho phiđơ phải đi thẳng xuống, hạn chế tối đa bị uốn cong
- Cả ba thanh đồng tiếp đất, chống sét cho phiđơ nêu trên phải nối vào bảng
đồng tiếp đất trớc lỗ cáp nhập trạm và đợc nối xuống cọc đất nh sau:

+ Nếu chiều cao của cột anten < khoảng cách từ chân cột đến lỗ cáp nhập trạm
thì dùng dây đồng trần nối trực tiếp xuống cọc đất (Đây là trờng hợp hệ thống đất 3
dây)
+ Nếu chiều cao của cột anten > khoảng cách từ chân cột đến lỗ cáp nhập trạm
thì sẽ nối chung vào dây đất trong nhà ở mức sàn (Đây là trờng hợp hệ thống đất 2
d©y)
2


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Lu ý: Phải làm thêm tiếp đất cho vỏ phiđơ khi chiều dài phiđơ lớn hơn > 20m
Đối với trạm dùng loại cột cóc (pole):
-

Dây thoát sét của từng cột phải đi thẳng và nối với nhau tại 1

điểm dới sàn sân thợng rồi nối thẳng trực tiếp xuống bÃi đất, sao cho khi có sét
đánh ở bất kỳ cột nào thì sét cũng đợc thoát xuống đất nhanh nhất.
-

Phiđơ phải đợc làm tiếp đất tại ít nhất 2 điểm:

+ Điểm thứ nhất: tại vị trí cách điểm nối giữa dây nhảy và phiđơ khoảng 30-60
cm
+ Điểm thứ hai: tại vị trí trớc lỗ cáp nhập trạm
2. Trong phòng thiết bị:
- Dùng một dây đất nối từ bảng đất chung trong phòng thiết bị đi trực tiếp

xuống cọc đất và cách li với phần chống sét bên ngoài phòng thiết bị.
- Tủ điện AC và ổn áp nối đất bằng một đờng riêng. Tủ cắt lọc sét phải dùng
một dây riêng, tách biệt với các dây khác.
- Vị trí bảng đất chung cho phòng thiết bị có thể đặt ở dới lỗ cáp nhập trạm,
hoặc dới chân tờng tuỳ theo điều kiện của từng trạm.
Chú ý:
- Trong trờng hợp cáp đi trên cột <3m thì có thể dùng một thanh đồng tiếp
đất cho phiđơ đặt ở đoạn giữa thân cột.
- Dây chống sét trực tiếp phải nối chắc chắn, tiếp xúc tốt với kim thu sét.
Dây thoát sét luôn luôn phải theo nguyên tắc nối thẳng từ trên xuống để đảm bảo
thoát sét xuống đất nhanh nhất.
- Tất cả phần tiếp đất chống sét bên ngoài phòng thiết bị phải đảm bảo đợc
nối đất cách li với phần nối đất trong phòng máy.

3


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Hình 1. Hệ thống chống sét và nối đất cho trạm BTS
Dây thoát sét

Dây nhảy 2m

Kẹp tiếp đất (1) trên cột (cách
điểm nối dây nhảy-phi đơ từ 30-60
cm


Sợi phi đơ
(đi trên thang cáp)
Kẹp tiếp đất (2) ở vị trí
cách chỗ uốn 30 cm
Kẹp tiếp đất (3) ở vị trí
cách ngõ vào 30 cm

Nối đất cho
thang cáp

Thang cáp

Bảng đồng tiếp đất
nhập trạm
Liên kết tiếp đất tại
Tiếp đất thang cáp mức sàn nhà

4

Bảng
đồng tiếp
đất trong
phòng
máy

BTS

Viba



Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Phòng Kỹ thuật

II. Hệ thống nguồn điện cung cấp
1. Hệ thống nguồn AC:
-

Phải kiểm tra thật kỹ về nguyên tắc đấu nối (trình bày ở phần

sau), thứ tự pha, màu dây theo qui định, kích cì d©y theo thiÕt kÕ,
+ TiÕt diƯn d©y ngn tõ automat điện lực vào automat tổng: 2x16mm2 (dùng
cáp CADIVI)
+ Tiết diện dây nguồn từ automat 63A trong tủ điện chính cung cÊp cho tđ
REC: 5x6mm2
+ TiÕt diƯn d©y ngn dïng cho máy điều hòa và điện sinh hoạt (đèn néon, ổ
cắm,...): 2x2.5mm2
+ Màu dây theo qui định:

màu đen: dây trung tính (N)

-

màu đỏ: dây pha (L)

-

-

màu vàng/xanh: dây đất (PE)


Phải đo kiểm hệ thống nguồn AC đạt các chỉ tiêu sau:

a. HƯ thèng ngn dïng ỉn ¸p Lioa, tđ MPT54:
i. Trớc ổn áp: Điện áp: 220 20% (VAC)
Tần số: 50 5% (Hz)
ii. Sau ổn áp:

Điện áp: 220 5% (VAC)
Tần số: 50 5% (Hz)

b. Hệ thống nguồn không dùng ổn áp, tủ MP75 (tủ có ổn áp dải rộng):
Điện áp: 90 285 (VAC)
Tần số: 50 5% (Hz)
2. HÖ thèng nguån DC:
5


Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Phòng Kỹ thuật

-

Kiểm tra cực tính của các thanh 0V và - 48V phải tơng ứng với

cực tính của ắc qui,
- Cực âm (-) của mỗi tổ ắc qui nối vào cầu chì,
- Cực dơng (+) nối trực tiếp vào thanh đồng trong tủ nguồn,
- §iƯn ¸p ra tđ ngn DC: (48 - 56) V, bình thờng là 54 V,

- Kiểm tra điện áp của các bộ accu: 48 - 55V, bình thờng là 54 V khi không có
tải; 48 V khi có tải,
- Kiểm tra điện áp giữa cực dơng (0V) với dây đất (PE) ≈ 0V,
- TiÕt diƯn d©y tõ tđ ngn DC cung cấp cho tủ BTS: > 16 mm2.
III. Nhà trạm
-

Phòng máy phải đợc trang bị khóa chắc chắn để đảm bảo an toàn về

thiết bị,
-

Phải đảm bảo phòng máy đợc bịt kín,

-

Lỗ cáp nhập trạm phải đợc bịt kín bằng keo silicon đảm bảo

không bị nớc thấm vào
-

Hệ thống điều hòa phải hoạt động tốt trớc khi bật thiết bị ch¹y.

6


Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Phòng Kỹ thuật


B. Các nguyên tắc lắp đặt trạm BTS
1. Bố trí trong phòng thiết bị:
Grounding Surg Arestor

Bang tiep dat
PDB

Tủ
cắt
lọc
sét

UMTS
BTS

Ext.

MW

Tủ
điện
AC

DDF

Battery
rack

Hình 2: sơ đồ bố trí thiết bị trong phòng máy mẫu


7

ổn áp


Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Phòng Kỹ thuật

Trong phòng thiết bị, BTS là thiết bị quan trọng nhất. Nguyên tắc bố trí thiết bị
trong phòng máy, tính theo thứ tự u tiên và từ lỗ cáp nhập trạm, nh sau: vị trí đầu tiên
dành cho BTS, vị trí thứ hai dùng để dự phòng cho BTS khi cần thêm rack BTS, vị trí thứ
ba dành cho rack chứa thiết bị truyền dẫn và DDF, tiếp theo là vị trí của rack nguồn,
khỏang trống 60 cm dành cho bảo dỡng và sửa chữa tủ nguồn MPT54, các vị trí khác là tủ
cắt lọc sét, phần tủ điện AC ... (xem hình 2).
*Lu ý: Tủ BTS cách lỗ cáp nhập trạm (theo hình chiếu bằng) khoảng 40 đến 60 cm,
nên để khoảng cách này là 65 cm và bố trí rack truyền dẫn 19 inch vào vị trí này khi
cần tiết kiệm diện tích sử dụng.
Không dùng bộ ổn áp Lioa khi dùng tủ nguồn MP75.
Dàn lạnh thiết bị điều hòa không đợc gắn ngay phía trên bất kỳ thiết bị hoạt
động nào trong trạm để tránh nhỏ nớc vào thiết bị.

2. Nguyên tắc đấu nối hệ thống nguồn AC
a.

Nguyên tắc đấu nối hệ thống AC cho phòng máy BTS

dùng tủ nguồn MP75, không dùng Lioa:
Công tơ,
cầu dao

điện lực

CB tổng
63A
/6KA

Cắt lọc
sét

Cầu dao
đảo

Tủ phân
phối
nguồn

Máy nổ

MP75
HT ĐH
C.S, Ô.C

b. Sơ đồ đấu nối hệ thống AC cho phòng máy BTS dùng tủ nguồn MPT54 và có ổn
áp Lioa (hệ thống dùng trong pha 1 và pha 1+, xem h×nh 3):
8


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS


Hình 3: nguyên tắc đấu nối hệ thống nguồn AC

9


Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Phòng Kỹ thuật

Một số điều cần lu ý thêm:
- Dây nối đất cho tủ cắt lọc sét và và dây nối đất cho LIOA, tủ AC phải đi
riêng, cách ly với nhau.
- Tất cả các mối nối, đầu cord phải chắc chắn, dây điện và dây AC đi trong tủ
AC phải gọn gàng và có thể mở rộng sau này.
3.

Nguyên tắc đi dây và cố định cáp phiđơ
- Cáp phải đợc bố trí/rải ngăn nắp thẳng đều trên máng cáp,
- Tại những vị trí uốn cong, bán kính cong của dây feeder không đợc nhỏ quá

giới hạn cho phép (xem hình 4). Vì nếu bán kính cong nhỏ quá sẽ gây ra suy hao vợt mức cho phép và dây feeder có khả năng bị gÃy.
- Dây feeder không đợc cố định quá chặt vào cầu cáp vì sẽ làm cho feeder bị
móp. (Xem hình 5)
- Dây feeder phải đợc cố định vào cầu cáp bằng kẹp cáp, dây đi thẳng, chắc
chắn (xem hình 6)
- Nên kẹp 2 sợi feeder của một sector đi chồng lên nhau để tiện cho việc mở
rộng sau này, chú ý không đợc kẹp chung 2 sợi cáp phiđơ của 2 sector khác nhau!
- Trớc khi chạy dây feeder vào lổ cáp nhập trạm phải có đoạn uốn cong võng
xuống, nhằm tránh nớc bám theo feeder chảy vào trạm qua lổ cáp nhập trạm.


r
Bán kính cong giới hạn Loại cápUốn cong 1 lÇnn
cong nhiỊu lÇnLCF 1/2" 125 mm210 mmLCF 7/8"250
mm360 mm

10


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Hình 4: Bán kính cong nhỏ nhất cho phép.

Hình 5: Cố định cáp feeder quá chặt làm móp feeder.

11


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Hình 6 : Cố định feeder trên cầu cáp
4. Nguyên tắc đấu nối chuyển tiếp những luồng truyền dẫn viba
-

Để thuận lợi cho việc đấu nối mở rộng và quản lý luồng truyền dẫn, nguyên
tắc phân bố kết nối chuyển tiếp những luồng trun dÉn viba nh sau:

Lng trun dÉn viba cho tr¹m gần nhất đợc bắn vào luồng số 01,

o

những trạm xa hơn sẽ căn cứ vào khoảng cách mà tăng dần vÞ trÝ cđa lng trun
dÉn viba.
o

VÞ trÝ lng trun dÉn viba ë hai site nèi víi nhau ph¶i cã cïng số
thứ tự trên phiến bắn dây.

12


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Hình 4.1: Ví dụ sơ đồ đấu nối luồng vi ba theo vị trí trạm BTS.

Hình 4.2: Sơ đồ bắn dây chuyển tiếp trun dÉn quang vµ lng viba (minh häa).
13


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

5. Nguyên tắc đấu nối cáp luồng PCM trong trạm BTS
- Xác định chính xác luồng từ thiết bị truyền dẫn đến trạm cần tích hợp.

- Đấu đôi thu của BTS ( luồng đi từ DF tới rack truyền dẫn) vào đôi phát của
luồng đến từ thiết bị truyền dẫn trên DDF và ngợc lại (xác định đôi phát thu bằng
cách sử dụng đèn LED: LED sẽ sáng khi đấu vào đôi phát, tắt khi đấu vào đôi thu).
- Phiến trên làm phiến phát (TX), phiến dới làm phiến thu (RX).
- Trên mỗi phiến thì phần trên (hàng trên) đợc đấu cố định, phần dới (hàng dới) đợc dùng để đấu nhảy.
- Đấu nèi gi÷a BTS - DDF, hay IDU - DDF theo cách đấu thẳng (TX đấu vào
TX, RX đấu vào RX).
- §Êu nèi gi÷a DDF (trun dÉn quang hay viba) → BTS dùng cách đấu chéo
(TX đấu vào RX, RX đấu vào TX).
- TX (A_bis1) = vị trí 10 (phiến 1, bên trên), RX = vị trí 10 (phiến 2, bên dới).
- TX (A_bis2) = vị trí 09 (phiến 1, bên trên), RX = vị trí 09 (phiến 2, bên dới).
- Kiểm tra độ bền chặt, thẩm mỹ.
- Ghi lại hồ sơ, dán nhÃn cho các vị trí luồng.

14


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Hình 5.1: Sơ đồ đấu luồng PCM
6. Nguyên tắc đấu nối cáp cảnh báo trong trạm BTS
- BTS của Alcatel hỗ trợ 16 cảnh báo ngoài
-

Khi đấu cảnh báo nguồn DC vào DDF chung trong hộp DDF, cần phải xác
định chính xác cặp dây cảnh báo bằng cách dùng VOM (chế độ đo điện trở):
+Chọn màu dây chính (nâu, trắng, vàng), nối từng sợi vào một que đo.
+Dùng đầu dây của que đo còn lại dò những sợi xanh nhạt, nếu điện trở

bằng 0 thì đó là sợi xanh nhạt tơng ứng.
15


Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Phòng Kỹ thuật

- Các cảnh báo cha dùng thì nên đấu loop nhằm tránh gây ra cảnh báo giả trên
OMC_R.
- Sau khi đấu nối xong phải kiểm tra bằng phần mềm ngay tại trạm và kiểm tra
trên OMC_R.
ã Một số quy định chung trong đấu nối cảnh báo:
STT cảnh
báo
1
2
11

Tên cảnh báo
Hỏng REC
Hỏng nguồn chính
Cảnh báo cạn nguồn ắcqui

Màu dây cáp nối từ tủ
nguồn đến phiến DDF
Nâu, xanh nhạt
Trắng, xanh nhạt
Vàng, xanh nhạt


STT
phiến
1
1
2

STT
chân
1
2
3

Bảng 6.1: Qqui định vị trí, màu dây cảnh báo nguồn

Hình 6.1: Quy định vị trí cáp cảnh báo, A_bis trên phiến DDF

STT

Loại cảnh báo

Vị trí trên phiến
Vị trí trên phiến
BTS
DDF
STT
STT chân Phiến
Phiến
STT STT
phiến trên trên/
trên/

phiến pin
phiến dới
dới
16

Màu dây


Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Phòng Kỹ thuật

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Hỏng rectifier
Hỏng nguồn
chính
Cảnh báo mở cửa
tủ

Mở cửa tủ đợc
phép
Báo cháy/ báo
khói
Nớc vào (lụt)
Cảnh báo điều
hoà
Cảnh báo nhiệt
độ <00C
Cảnh báo nhiệt
độ > 450C
Cảnh báo hệ
thống chống sét
Cảnh báo cạn
nguồn ắc quy
Cảnh báo điều
hoà(hỏng quạt)

1

1

Trên

1

1

Trên


1

2

Trên

1

2

Trên

1

3

Trên

1

3

Trên

1

4

Trên


1

4

Trên

1

5

Trên

1

5

Trên

1

6

Trên

1

6

Trên


1

7

Trên

1

7

Trên

1

8

Trên

1

8

Trên

2

1

Trên


2

1

Trên

2

2

Trên

2

2

Trên

2

3

Trên

2

3

Trên


2

4

Trên

2

4

Trên

13

Cảnh báo anten

2

5

Trên

2

5

Trên

14


Cảnh báo anten

2

6

Trên

2

6

Trên

2

7

Trên

2

7

Trên

2

8


Trên

2

8

Trên

15
16

Cảnh báo mở cửa
phòng
Cảnh báo hệ
thống vi ba

Trắng (Xl 1)
Xám (XGND)
Xanh da trời
Đỏ tía
Vàng
Xám
Nâu
Đỏ tía
Đen
Xám
Đỏ
Đỏ tía
Xanh lá cây
Xám

Trắng (Xl8)
Đỏ tía (XGND)
Trắng (Xl 1)
Xám (XGND)
Xanh da trời
Đỏ tía
Vàng
Xám
Nâu
Đỏ tía
Đen
Xám
Đỏ
Đỏ tía
Xanh lá cây
Xám
Trắng (Xl8)
Đỏ tía (XGND)

Bảng 6.2: Qqui định vị trí, màu dây cảnh báo trên phiến DDF chung

17


Phòng Kỹ thuật

Nguyên tắc lắp đặt trạm BTS

Hình 6.2: Sơ ®å ®Êu nèi chi tiÕt


18



×