Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Giáo án sinh học lớp 11 cơ bản đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 137 trang )

CHƠNG I : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
Chơng I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng lợng trong cơ thể thực vật và động vật, một
đặc trng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ các chức năng khác của cơ thể sống; bao gồm quá
trình trao đổi nớc, trao đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn và cân bằng nội môi ở cơ thể động vật. Những yếu tố ảnh hởng đến quá trình chuyển hoá vật
chất và năng lợng, những ứng dụng các kiến thức về chuyển hoá vật chất và năng lợng vào đời sống
và sản xuất.
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I . MỤC TIÊU
- Học sinh mô tả đƣợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion khoáng.
- Phân biệt đƣợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đƣợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nƣớc và các ion
khoáng.
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của
lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra, giới thiệu chƣơng trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào?
Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức
sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:
MT ?



Cây xanh

I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƢỚC:
1. Hình thái của hệ rễ

? MT
Hình 1.1.

Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại phải thờng xuyên
trao đổi chất với môi trờng, sự trao đổi chất
đó diễn ra nh thế nào? chúng ta cùng nghiên
cứu nội dung: sự hấp thụ nớc và muối
khoáng ở rễ.

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ

* Hoạt động 1.

- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không

- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trởng liên tục hình
thành nên số lợng khổng lồ các lông hút làm tăng
diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ đợc nhiều nớc và mối khoáng.


Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
và 1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu

tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền
II . CƠ CHẾ HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI
sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng. Đặc biệt
KHOÁNG Ở RỄ CÂY.
là miền lông hút phát triển
1. Hấp thụ nớc và các ion khoáng từ đất vào tế
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối
bào lông hút.
liên hệ giữa nguồn nớc ở trong đất và sự phát
triển của hệ rễ?
Hình 1.3
Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới nguồn
nớc.
. a.Hấp thụ nớc
- Nớc đƣợc hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông
hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trờng nhợc trơng vào dung dịch u trơng của các tế bào rễ
cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh
lệch thế nƣớc)
* Hoạt động 2.

b. Hấp thụ muối khoáng

Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2, - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một
kết hợp quan sát hình 1.1
cách chọn lọc theo hai cơ chế :
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi - Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao
với chức năng hấp thụ nớc và muối khoáng đến nồng độ thấp.
nh thế nào?
- Chủ động: Di chuyển ngợc chiều gradien nồng

độ và cần năng lợng.
? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với
chức năng hút nớc và khoáng nh thế nào?
?Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại và phát
2. Dòng nớc và các ion khoáng đi từ lông hút vào
triển của lông hút nh thế nào?
mạch gỗ của rễ.
Học sinh: Trong môi trờng quá u trơng, quá
- Gồm 2 con đờng:
axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất.
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút  khoảng gian
* Hoạt động 3.
bào các TB vỏ  Đai caspari Trung trụ  Mạch
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến gỗ.
đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3 + Con đờng tế bào: Từ lông hút  các tế bào vỏ 
dung dịch có nồng độ u trơng, nhợc trơng, Đai caspari Trung trụ  mạch gỗ.
đẳng trơng? Từ đó cho biết nớc đợc hấp thụ
từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào?
Giải thích?
III. ẢNH HỞNG CỦA MÔI TRỜNG ĐỐI VỚI
- Học sinh nêu đợc:

QUÁ TRÌNH HẤP THU NƢỚC VÀ MUỐI
KHOÁNG Ở RỄ CÂY

+ Trong môi trờng u trơng tế bào co lại (co
- Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình hấp thụ nớc và
nguyên sinh)
các ion khoáng là : Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH.,
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế bào trơng đặc điểm lý hoá của đất.....

nớc.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế bào không
thay đổi kích thớc.

- Hệ rễ cây ảnh hởng đến môi trờng: Rễ tiết các


+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút chất làm thay đổi tính chất lý hoá của đất.
luôn theo cơ chế thụ động nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u trơng do
: dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp suất
thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu do
quá trình thoát hơi nớc tạo nên.

? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào
lông hút nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng đợc hấp thụ vào
tế bào lông hút theo 2 con đờng thụ động và
chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm
nào?
- Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ động cần có
sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động ngợc
dốc nồng độ và cần năng lợng.
* Hoạt động 4.
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3
sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các
con đờng vận chuyển nớc và ion khoáng vào
vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Học sinh chỉ ra đợc hai con đờng vận

chuyển là: qua gian bào và các tế bào.
? Vì sao nớc từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
theo một chiều?
Học sinh nêu đợc: Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu của tế bào theo hớng tăng dần từ
ngoài vào.
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh đọc mục III.
? Hãy cho biết môi trờng có ảnh hởng đến
quá trình hấp thụ nớc và muối khoáng của rễ
cây nh thế nào? Cho ví dụ?
Học sinh nêu đợc các yếu tố ảnh hởng:
Nhiệt độ, ôxy, pH …
- Giáo viên : cho học sinh thảo luận về ảnh
hởng của rễ cây đến môi trờng, ý nghĩa của
vấn đề này trong thực tiễn.
IV. CỦNG CỐ
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nớc và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nớc và muối
khoáng thuận lợi nhất?
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ


* Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa.
* Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tợng xảy ra, giải thích?
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao ở một số cây nh: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà chúng vẫn hấp thụ đợc nớc và
muối khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em có biết trang 8,9 sách giáo khoa.
Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I . MỤC TIÊU

Học sinh :
- Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập.
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng nh chỉ ra con đờng xâm nhập của nớc và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập mặn?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

- Sau khi học sinh trả lời đợc bài cũ, giáo viên
đặt vấn đề:
Vậy con đờng vận chuyển của nớc và các
ion khoáng từ trung trụ rễ đến lá và các cơ
quan khác của cây nh thế nào?
Giáo viên giới thiệu trong cây có hai dòng vận
chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng nhựa nguyên
hay dòng đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng nhựa luyện
hay dòng đi xuống)

I. DÕNG MẠCH GỖ


1. Cấu tạo của mạch gỗ

* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.1.
? Hãy mô tả con đờng vận chuyển của dòng
mạch gỗ trong cây?

- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân lên
lá, qua các tế bào nhu mô cuối cùng qua khí
khổng ra ngoài.

Hình 2.1.

* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.2.
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ khác nhau
ở điểm nào? Bằng cách điền vào phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so quản bào
sánh

Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và
mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đờng
vận chuyển nớc và các ion khoáng từ rễ lên lá.

mạch
ống


Đờng kính

Nội dung: Phiếu học tập

Chiều dài
cách nối
Học sinh thảo luận, hoàn thành PHT .?Hãy nêu Thành phần của dịch mạch gỗ
thành phần của Dịch mạch gỗ ?
- Thành phần chủ yếu gồm: nớc, các ion khoáng,
ngoài
ra còn có các chất hữu cơ .
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu đợc các thành
phần của dịch.

3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ

* Hoạt động 3.

- Động lực gồm :

Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.3 và 2.4

+ Áp suất rễ (động lực đầu dới) tạo ra sức đẩy nớc
? Hãy cho biết nớc và các ion khoáng đợc vận từ dới lên
chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực + Lực hút do thoát hơi nớc ở lá (động lực đầu trên)
nào?
hút nớc từ dới lên.
Học sinh nêu đợc:3 động lực


+ Lực liên kết giữa các phân tử nớc với nhau và

-Áp suât rễ tạo động lực đầu dói

với vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển
liên tục từ rễ lên lá.

-Thoát hơi nớc là động lục đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nớc và với
mạch gỗ

Học sinh cũng giải thích đợc mạch gỗ có cấu II. DÒNG MẠCH RÂY
tạo thích nghi với quá trình vận chuyển nớc, 1.Cấu tạo của mạch rây
muối khoáng từ rễ lên lá.
* Hoạt động 4.


Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 2.2 và
hình 2.5, đọc mục II
? Mô tả cấu tạo của mạch rây?
? Thành phần dịch của mạch rây?
? Động lực vận chuyển?
?Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ
và dòng mạch rây? Bằng cách điền vào PHT
số 2:
Phiếu học tập số 2
SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
Tiêu chí mạch gỗ
so sánh


Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây

mạch rây

2. Thành phần của dịch mạch rây

Cấu tạo

- Thành phần gồm: đờng saccarôzơ, các axit amin,
vitamin, hoocmon thực vật …

Thành
phần
dịch

3. Động lực của dòng mạch rây

Động lực
Học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
số 2:

- Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan
nhận (mô).

Giáo viên cho 1 học sinh trình bày các em khác
theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh.
IV. CỦNG CỐ
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình to
ra?

* 2. Sự hút nớc, muối khoáng ở rễ khác sự hút nớc, muối khoáng ở cây nh thế nào?
* 3. Sự hút nớc từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
* Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tợng và giải thích.
Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc
ngoài vờn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Phần bổ sung kiến thức:
Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nớc và các chất trong cây, hãy giải thích tại sao
trong tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò chỉ), bên cạnh đó lại có những cây
thấp bé chỉ cao vài cm (Rêu chân tờng) cùng tồn tại?
Đáp án phiếu học tập số 1
Tiêu chí so sánh

Quản bào

Mạch ống


Đờng kính

Nhỏ

Lớn

Chiều dài

Dài

Ngắn


Cách nối

Đầu của tế bào này nối với tế bào kia, hơi vát

Đáp án phiếu học tập số 2
SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
SS

Mạch gỗ

Tiêu chí so
sánh

- Là những tế bào chết

Cấu tạo

-Thành tế bào có chứa licnhin

Mạch rây
- Là những tế bào sống, gồm ống hình
rây và tế bào kèm

- Các tế bào nối với nhau thành những - Các ống rây nối đầu với nhau thành
ống dài đi từ lá xuống rễ
ống dài từ rễ lên lá
Thành
dịch


- Nớc, muối khoáng đợc hấp thụ ở rễ và - Là các sản phẩm đồng hoá ở lá:
phần các chất hữu cơ đợc tổng hợp ở rễ
+ Saccarôzơ, axit amin …
+ một số ion khoáng đợc sử dụng lại
- Là sự phối hợp của ba lực:

Động lực

+ áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi nớc ở lá

- Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận
(rễ)

+ Lực liên kết giữa các phân tử nớc với
nhau và với vách tế bào mạch gỗ.
Bài 3: THOÁT HƠI NỚC Ở LÁ
I. MỤC TIÊU
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến quá trình thoát hơi
nớc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi nớc dễ
dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong



- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nớc.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá?
2. Bài mới:

- Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá là sự
thoát hơi nớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ
chế thoát hơi nớc ở lá.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1.

I. VAI TRÕ CỦA THOÁT HƠI NỚC

Cho học sinh đọc mụcI.1.

1. Lợng nớc cây sử dụng và vai trò của nó
trong cây

? Nớc có vai trò gì trong cây?

- Khoảng 2% lợng nớc cây hấp thụ đợc sử dụng
để tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi h hại bởi
nhiệt độ không khí; tạo môi trờng trong...

* Hoạt động 2.

2. Vai trò của thoát hơi nớc đối với đời sống
của cây

- Giáo viên cho học sinh quan sát thí nghiệm +Tạo lực hút đầu trên.
(TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tợng thoát hơi n- + Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng
ớc ở thực vật.
nóng
? Thế nào là thoát hơI nớc? thoát hơi nớc có + Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá
vai trò gì đối với thực vật?
trình quang hợp.
- Học sinh: Đó là hiện tợng mất nớc qua bề II. THOÁT HƠI NỚC QUA LÁ
mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp xúc
1. Cấu
với không khí và nêu đợc vai trò của thoát
hơi 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát
hơi nớc
nớc
* Hoạt động 3.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở bảng
3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nớc ở
mặt trên và mặt dới của lá của cây? giải thích ?
?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc độ thoát
hơi nớc ở mặt trên và mặt dói của lá cây đoạn
nói lên điều gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đờng thoát hơi nớc?
- Học sinh nêu đợc:


Hình 3.1
- Thoát hơi nớc chủ yếu qua khí khổng phân bố ở
mặt dới của lá.


- Con đờng thoát hơi nớc:
+ Sự thoát hơi nớc ở mặt dới cao hơn mặt
trên của lá.

+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.

+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí khổng
vẫn có sự thoát hơi nớc.

2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nớc qua cutin
+ Có hai con đờng thoát hơi nớc là: Qua tầng
và qua khí khổng
cutin và qua khí khổng
- Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lợng
nớc trong tế bào khí khổng.
* Hoạt động 4.
+ Khi no nớc khí khổng mở .
- Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.2, quan
sát hình 3.4

+ Khi mất nớc khí khổng đóng.

? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí
III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HỞNG ĐẾN QUÁ

khổng?
TRÌNH THOÁT HƠI NỚC
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên bổ sung
- Các nhân tố ảnh hởng:
+ Nớc
+ Ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion khoáng.

* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục III.
? Quá trình thoát hơi nớc của cây chịu ảnh hởng của những nhân tố nào?
- Học sinh nêu đợc các yếu tố:
Nớc, ánh sáng, nhiệt độ....
IV. CỦNG CỐ
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"
Môi trờng

?

Cây xanh

?

Môi trờng

* Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tới nớc hợp lí cho cây? Giải thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau về cờng độ thoát hơi nớc nh thế nào? Vì sao?
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa

* Quan sát các cây (cùng loại) trong vờn nhà khi ta bón phân với liều lợng khác nhau.
Phần bổ sung kiến thức:
1. Ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích
tại sao?


Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải
thích vì sao bạch đàn có đợc khả năng kì diệu đó?
2. Vì sao khi trồng cây ngời ta thờng ngắt bớt lá?
3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nớc và khoáng, hãy chứng minh cây là một cơ thể thống nhất?

Khí khổng ở trạng thái đóng

Bài 4: CÁC NGUYÊN TỐ DINH DỠNG THIẾT YẾU
VÀ VAI TRÕ CỦA CHÖNG
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nêu đợc các khái niệm: nguyên tố dinh dỡng thiết yếu, nguyên tố đại lợng và nguyên tố vi
lợng.
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dỡng và trình bày đợc vai trò
đặc trng nhất của các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
- Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ đợc.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều lợng. Phân bón phải ở dạng dễ hoà tan.
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
Hoặc bố trí đợc thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:

- Thoát hơi nớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải

Nội dung kiến thức
I. NGUYÊN TỐ DINH DỠNG THIẾT YẾU Ở
TRONG CÂY


thích?

- Các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu ở trong
- Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí cây gồm các nguyên tố đại lợng (C, H, O, N, P, K,
nghiệm.
S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lợng (Fe, Mn, B, Cl,
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh trởng Zn, Cu, Mo).
kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?

- Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là nguyên tố mà
thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố
khác.

Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời ,
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.

GV bổ sung, hoàn chỉnh
II. VAI TRÕ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DỠNG TRONG CƠ THỂ THỰC VẬT
* Hoạt động 2.
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dỡng
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy
giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ?
…, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Học sinh học theo phiéu.
Học sinh giải thích đợc vì chúng tham gia vào
thành phần của diệp lục
Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT,
Phiếu học tập
Nguyên Dấu hiệu
tố dinh thiếu
dỡng

Vai trò

Ni tơ
Phốt
pho

2. Vai trò của các nguyên tố khoáng

Magiê
Can xi
* Hoạt động 3.

- Vai trò:
+ Tham gia cấu tạo chất sống


Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì + Điều tiết quá trình trao đổi chất.
trong cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ
III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ
sung hoàn chỉnh
KHOÁNG CHO CÂY.
* Hoạt động 4.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất
Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích khoáng cho cây.
đồ thị 4.3.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu
+ Không tan
các chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu đợc trong đất có chứa nhiều + Hoà tan,
loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà + Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan.
tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
- Bón phân không hợp lí với liều lợng cao quá mức
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3


cần thiết sẽ :

- Học sinh phân tích đợc:

+ Gây độc cho cây


+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt

+ Ô nhiễm nông sản

+ Quá mức gây độc hại cho cây

+ Ô nhiễm môi trờng nớc, đất…

Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và
giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để bón liều
Học sinh nêu đợc bón liều lợng phù hợp cây lợng phù hợp.
sinh trởng tốt mà không gây độc hại cho cây
và môi trờng.
? Bón phân hợp lí là gì?

IV. CỦNG CỐ
* Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân ngời ta thờng nói “trông trời, trông đất, trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dỡng khoáng:
A. Nitơ

B. Kali

* C. Magiê

D. Mangan


2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. sắt

*B. Canxi

C. phôtpho

D. nitơ

V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa.
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng ngời ta thờng hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao?

Đáp án phiếu học tập
Nguyên tố
dinh dỡng

Dấu hiệu thiếu NTDD trong cây

Vai trò

Ni tơ

Các lá già hoá vàng, cây còi cọc
chết sớm

Thành phần của prôtêin, axit nuclêic


Phốt pho

Lá có màu lục sẫm, các gân lá Thành phần của axit
màu huyết dụ, cây còi cọc
phôtpholipit, côenzim

Magiê

Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, Thành phần diệp lục
da cam, vàng, tím

Can xi

Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, Thành phần của vách tế bào và màng tế bào,
da cam, vàng, tím
hoạt hoá enzim
Bài 5: NI TƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

nuclêic,

ATP,


Học sinh:
- Nêu đợc vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày đợc quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa

- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- sách giáo khoa; phiếu học tập;
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển hoá các hợp
chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với cây?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 5.1, I. VAI TRÕ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ
5.2
* Vai trò chung:
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra Ni tơ là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu
nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát
triển của cây?
Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí * Vai trò cấu trúc:
nghiệm.
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật.
- Nêu đợc nhận xét: Khi thiếu nitơ cây phát - Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit
triển không bình thờng (chậm lớn, không ra nuclêic, diệp lục, ATP ...
hoa)
* Vai trò điều tiết :
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất:
Học sinh nêu đợc:
Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP...

- Nitơ có trong thành phần các hợp chất của
cây: prôtêin, axit nuclêic, ATP ....
II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ TRONG MÔ
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá trình trao THỰC VẬT
đổi chất
Gồm:
Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục
II.1

- Quá trình khử nitrat
- Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật

? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi trờng ngoài với dạng nitơ trong cơ thể thực
vật, rồi đánh dấu x vào phiếu
học tập

1. Quá trình khử nitrat
Phiếu học tập


Các chất
chứa Nitơ

Nitơ từ môi
trờng vào
cây

Nitơ trong
cây


NH4+,
NO3-

Quá trình chuyển hoá NO3- thành NH3 trong mô thực
vật theo sơ đồ sau:
NO3- (nitrat)
NO2-(nitrit) NH3

NH3
Prôtêinenzim
axit
nuclêic
Giáo viên: Lu ý học sinh quá trình này thực 2. Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật
hiện trong mô rễ và mô lá có các nguyên tố - Amin hoá trực tiếp :
vi lợng (Mo, Fe) là các côfactor hoạt hoá axit xêtô + NH3
axit amin
các quá trình khử trên
- Chuyển vị amin :
Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ, hoặc cả a.a + axit xêtô
a.a mới + a. xêtô mới
lá và rễ tuỳ loại cây.
- Hình thành amít :
* Hoạt động 3.
a.a đicacbôxilic + NH3
amít
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục + Ý nghĩa của việc hình thành amít:
II.2
* Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều.
? NH3 trong mô thực vật đợc đồng hoá nh

*Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá trình tổng
thế nào?
hợp axít amin, trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
HS nêu đợc NH3 trong mô thực vật đợc
đồng hoá theo 3 con đờng :
- Amin hoá trực tiếp
- Chuyển vị amin
- Hình thành amit
? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì?
- Học sinh:
- Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều.
- Nguồn dự trữ nhóm amin
IV. CỦNG CỐ
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Hiện nay trên thế giới, cũng nh trong nớc đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử bằng cách nào?
- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trờng với thực vật?
- Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ
a, Các quá trình đồng hoá nitơ:
+ Amin hoá trực tiếp
+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amít
b, Bằng cách:
1. axit xêtô + NH3
2. a.a + axit xêtô

axit amin
a.a mới + a. xêtô mới


3. axitỏ – xêtôglutaric + NH3

axit glutamic
4. axit glutamic + axit piruvic
alanin + axitỏ – xêtôglutaric
5. a.a đicacbôxilic + NH3
amít
-Qúa trình khử NO3 ( NO3NH4+ ):
A. thc hiện ở thực vật
B. là quá trình ôxy hoá nitơ trong không khí
C. thực hiện nhờ nitrognaza D. bao gồm phản ứng khửNO3NO2V. HỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 trang 25
Phần bổ sung kiến thức
- Đọc mục em có biết trang 25

Đáp án phiếu học tập
Cáchợp chất chứa
nitơt

Nitơ từ môi trờng vào cây

NH4+, NO3-

Nitơ trong cây

X

NH3

X


Prôtêin- enzim

X

axit nuclêic

X

Bài 6: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh:
- Nhận thức đợc đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu đợc các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết đợc công thức của chúng.
- Mô tả đợc quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng
chất.
- Nắm đợc các con đờng cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC


1. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao thiếu nitơ trong môi trờng dinh dỡng, cây không thể phát triển bình thờng đợc?
- Nêu các con đờng đồng hoá nitơ trong mô thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

* Hoạt động 1.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III

Nội dung kiến thức
III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TRONG TỰ
NHIÊN CHO CÂY

? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở những
dạng nào?
- Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất
- Nitơ phân tử (N2 ) trong không khí (
chiếm 75,6%)
* Hoạt động 2.
Cho học sinh nghiên cứu mụcIII.1

1. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây

- Giáo viên phát phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
CÁC DẠNG NI TƠ TRONG ĐẤT
Dạng nitơ

Đặc điểm

NO3-, NH4+
Nitơ trong đất

Khả năng hấp
thụ của cây


Nitơ khoáng

Ni tơ vô cơ

Nitơ hữu cơ
(xác sinh vật)

Ni tơ hữu

? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại nitơ
mà cây có thể hấp thụ đợc?
Sau khi thảo luận học sinh điền vào phiếu.
- Giáo viên: gọi một học sinh trình bày, sau đó
cho các em khác nhận xét, chỉnh sửa .

* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 6.1
? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất trong quá Xác SV
trình chuyển hoá nitơ trong tự nhiên?
Từ NH3

VK amôn hoá

VK nitơtrat hoá
Từ NH+4 hoá

NH+4
NO-3

VSV phân giải

NH+4 , NO3-


* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II.2 và quan
sát hình 6.2 và phát phiếu học tập cho HS
? Hãy trình bày các con đờng cố định nitơ
phân tử? Bằng cách điền vào phiếu học tập Số
2:
Phiếu học tập số 2
CÁC CON ĐỜNG CỐ ĐỊNH N
Con đờng

Điều kiện

Ptrình
phản ứng

2. Quá trình cố định nitơ phân tử
N2 + H2
NH3
Con đờng hoá học:
200 0C, 200 atm

Con đờng
hoá học

N2 + H2

Con đờng

sinh học

Con đờng sinh học cố định nitơ :

NH3

Nitrogenaza
.- Giáo viên cho các em trình bày, sửa chữa N2+ H2
hoàn chỉnh.

NH3

* Hoạt động 5.
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở
mục IV.
? Thế nào là bón phân hợp lí?
? Phơng pháp bón phân?

IV. BÓN PHÂN VỚI NĂNG SUẤT CÂY
TRỒNG VÀ MÔI TRỜNG

? Phân bón có quan hệ với năng suất cây trồng 1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng
và môi trờng nh thế nào?
- khái niệm bón phân hợp lý
- Tác dụng:
+ Tăng năng suất cây trồng
+ Không gây ô nhiễm môi trờng
2. Các phơng pháp bón phân
- Bón phân cho rễ
- Bón phân cho lá

3. Phân bón và môi trờng
IV. CỦNG CỐ
- Chứng minh qui luật về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng, giữa các cơ quan với nhau thể hiện
ở cây.
- Nêu vai trò của nớc đối với sự hấp thụ khoáng của cây?
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu ngời ta chỉ bón 1 lợng phân đạm rất ít?


V. HỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4 trang 29 sách giáo khoa
- Đọc trớc bài thực hành.
Phần bổ sung kiến thức:
Em có biết vì sao vi khuẩn rhizobium có thể tìm đến cây họ đậu để sống cộng sinh?
Vì rễ cây họ đậu sản ra 1 loại prôtêin đặc hiệu gọi là lectin (chất dẫn dụ hoá học). Chất dẫn dụ này
hoạt hoá sự hình thành nên 1 loại prôtêin đặc hiệu của vi khuẩn. Lectin đợc hoạt hoá là tín hiệu chỉ
dẫn cho vi khuẩn rhizôbium đến đúng cây chủ của nó và vi khuẩn dễ dàng gắn vào các vách tế bào
lông hút của cây đậu.
Đáp án phiếu học tập số 1
CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT
Dạng nitơ

Đặc điểm

Khả năng hấp thụ của cây

Nitơ vô cơ trong các + NH4+ ít di động, đợc hấp
muối khoáng
thụ trên bề mặt của các hạt Cây dễ hấp thu
keo đất

+ NO3- dễ bị rửa trôi
Nitơ hữu cơ trong xác Kích thớc phân tử lớn
sinh vật

Cây không hấp thu đợc

Đáp án phiếu học tập số 2
CÁC CON ĐỜNG CỐ ĐỊNH NITƠ
Các con đờng cố định
nitơ

Điều kiện

Phơng trình phản ứng

- Nhiệt độ khoảng 2000C và 200
atm trong tia chớp lửa điện hay N2 +3H2
trong công nghiệp

3 NH3

+ Nhóm vi sinh vật sống Enzim nitrogenaza
tự do

N2 +3H2

3 NH3

+ Nhóm vi sinh vật sống
cộng sinh


Trong môi trờng nớc NH3
thành NH4+

Con đờng hoá học

Con đờng sinh học:

biến


Bài 7: THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÕ
CỦA PHÂN BÓN
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng:
- Làm đợc thí nghiệm phát hiện thoát hơi nớc ở 2 mặt lá
- Làm đợc các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng. Đồng thời vẽ đợc hình
dạng đặc trng của các nguyên tố khoáng
II. CHUẨN BỊ
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn
- Cặp nhựa hoặc gỗ
- Bản kính hoặc lam kính
- Giấy lọc
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch côban clorua 5%,
- Bình hút ẩm
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày
- Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 – 10 mm)

- Thớc nhựa có chia mm
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ
- Ống đong dung tích 100 ml
- Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: dung dịch dinh dỡng (phân NPK) 1g/lit
III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
- Chia lớp thành 4 nhóm
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nớc ở hai mặt lá
Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dới của

Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dới lá, dùng kẹp, kẹp lại
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng
2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK
Mỗi nhóm làm 2 chậu:
+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nớc sạch
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nớc
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau
IV . THU HOẠCH


Mỗi học sinh làm một bản tờng trình, theo nôi dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nớc của lá tính theo thời gian:
Ngày, giờ

Nhóm

Tên cây, vị trí của Thời gian chuyển màu của giấy côban


clorua
Mặt trên

Mặt dới

Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2:
Tên cây

Công thức thí nghiệm

Mạ lúa

Đối chứng (nớc)

Chiều cao (cm/cây)

Nhận xét

Thí nghiệm (d d NPK)

Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH
I. MỤC TIÊU
- Học sinh:
- Phát biểu đợc khái niệm quang hợp.
- Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh.
- Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang
hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

Hình 8.1 Sơ đồ quang hợp ở cây xanh.
Hình 8.2 Cấu tạo của lá cây.
Hình 8.1 Cấu tạo của lục lạp
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tờng trình thực hành của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức


* Hoạt động 1.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 8.1

I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở CÂY
XANH.

? Em hãy cho biết quang hợp là gì?

1. Quang hợp là gì?

Học sinh nêu đợc quang hợp là quá trình tổng Quang hợp là quá trình trong đó năng lợng ánh
hợp chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời xảy sáng mặt trời đợc lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra
cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO2 và H2O
ra ở thực vật.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng viết phơng trình tổng quát của quá trình quang hợp ?
Sau khi học sinh viết xong, giáo viên cho sửa
chữa, bổ sung.

* Hoạt động 2.

AS
6CO2+6H2O

Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục I.2,
kết hợp với kiến thức đã học.
? Quang hợp có vai trò gì?

C6H12O6+ 6O2
DL

2. Vai trò của quang hợp của cây xanh là gì?

HS:- Quang hợp tạo ra nguồn thức ăn, năng lợng, nguyên liệu cho các hoạt động sống của
sinh vật

- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật

- Điều hoà không khí
Chuyển tiếp: Lá là cơ quan quang hợp của - Cung cấp năng lợng cho mọi hoạt động sống.
cây. Vậy lá có cấu tạo phù hợp với chức năng - Cung cấp nguyên liệu cho XD và dợc liệu.
quang hợp nh thế nào?
- Điều hoà không khí.
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 8.2,
phát phiếu số 1
Phiếu học tập số 1
Các bộ
phận của lá


Đặc điểm
cấu tạo

Chức
năng

Bề mặt lá
Phiến lá
Lớp biểu bì
dói
Lớp cutin
Lớp tế bào
mô dậu
Lớp tế bào
mô khuyết

II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với
chức năng quang hợp.
* Về hình thái:
Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng.
Biểu bì có nhiều khí khổng để CO2 khuếch tán
vào.
* Về giải phẫu:

Hệ gân lá dẫn nớc, muối khoáng đến tận tế bào
nhu mô lá và sản phẩm quang hợp di chuyển ra
? Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng khỏi lá.
quang hợp nh thế nào: về hình thái và giải

Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào
phẫu?
quan chứa sắc tố quang hợp, đặc biệt là diệp lục.
Học sinh: thảo luận và điền vào phiếu học tập 2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
các nội dung trên.
Sau đó Giáo viên cho một học sinh trình bày,
các em khác theo dõi bổ sung.


* Hoạt động 4.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 8.3,
phát phiếu số 2.
Phiếu học tập số 2
CÁC BỘ PHẬN CỦA LỤC LẠP
Các bộ
phận
của lục
lạp

Cấu tạo

Chức
năng

Hình.8.3
Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi tilacôit
xếp chồng lên nhau gọi là grana.

Màng


Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng
tilacôit là chất nền (strôma)

Các
tilacôit
(grana)

3. Hệ sắc tố quang hợp.

Chấtnền
Hệ sắc tố gồm:

(strôma)

? Lục lạp có cấu tạo nh thế nào? và có chức
năng gì?
-Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu năng lợng ánh
Học sinh trả lời bằng cách điền vào phiếu số sáng chuyển hoá thành năng lợng trong ATP và
2
NADPH
Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em khác - Các sắc tố khác (carôtenôit, xantôphyl,
nhận xét bổ sung.
phycobilin) hấp thụ và truyền năng lợng cho sắc tố
chính (diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính
* Hoạt động 5.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.3
? Nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của
chúng trong quang hợp?
Học sinh làm việc theo nhóm
Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em khác

nhận xét bổ sung.
IV. CỦNG CỐ
- Quang hợp là gì? Viết phơng trình tổng quát về quang hợp.
- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
- Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp?
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Quan sát lá các loài cây mọc trong vờn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc…),
dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng?
Phần bổ sung kiến thức :Đọc mục em có biết trang 37 sách giáo khoa
Đáp án phiếu học tập số 1
CẤU TẠO CỦA LÁ PHÙ HỢP VỚI CHỨC NĂNG QUANG HỢP
Các bộ
phận của lá

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng


Bề mặt lá

Diện tích bề mặt lớn

Hấp thụ các tia sáng

Phiến lá

Phiến lá mỏng

Thuận lợi cho khí khuếch

tán vào và ra dễ dàng.

Lớp biểu bì Lớp biểu bì dới có nhiều Thuận lợi cho khí CO2
dói
khí khổng
khuếch ttán vào dễ dàng.
Lớp cutin

Mỏng

ánh sáng xuyên qua dễ
dàng

Lớp tế bào Lớp tế bào mô dậu xếp Nhận đợc nhiều ánh sáng
mô dậu
xít nhau chứa các hạt màu
lục
Lớp tế bào Lớp tế bào mô khuyết có Thuận lợi cho khí khuếch
mô khuyết nhiều khoảng trống
tán vào dễ dàng.
Hệ gân lá

Phân nhánh đến tận các tế Vận chuyển nớc và muối
bào
khoáng đến tận từng tế
bào

Đáp án phiếu học tập số 2
CÁC BỘ PHẬN CỦA LỤC LẠP
Các bộ phận của

lục lạp
Màng

Cấu tạo
Màng kép

Các tilacôit
(grana)

Chất nền (strôma)

Xếp chồng lên nhau nh chồng
đĩa.Nối với nhau tạo nên hệ
thống các tilacôit
Trên màng tilacôit chứa sắc tố
quang hợp

Chức năng
Bao bọc tạo nên không gian giữa hai màng

Nơi diễn ra pha sáng trong quang hợp

Là chất lõng giữa màng trong
Thực hiện pha tối của quang hợp
của lục lạp và màng của tilacôit

Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM
I. MỤC TIÊU
- Học sinh:
- Phân biệt đợc các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp.

- Nêu đợc các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng đợc sử dụng trong pha tối.
- Nêu đợc điểm giống và khác giữa các con đờng cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm thực vật
C3,C4 và CAM. Nguyên nhân.
- Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trờng sống.
- Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Hình 9.1 Sơ đồ các quá trình của 2 pha trong quang hợp.


Hình 9.2 Chu trình Canvin.
Hình 9.3 Sơ đồ chu trình C4
Hình 9.4 Giải phẫu và vị trí cố định CO2 ở lá thực vật C4
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì thích nghi với quang hợp?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức
I. THỰC VẬT C3

* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục
I.1, sơ đồ 9.1
? Pha sáng diễn ra ở đâu? những biến đổi
nào xảy ra trong pha sáng? Sản phẩm của Hình 9.1
pha sáng là gì?
1. Pha sáng
Học sinh thảo luận trình bày Giáo viên - Nơi diễn ra: Tilacoit

nhận xét bổ sung kết luận
- Nguyên liệu: CO2 và H2O
* Hoạt động 2.
- Sản phẩm: ATP và NADPH vàO2
GV: Cho học sinh nghiên cứu mục I.2, sơ
đồ 9.2, 9.3, 9.4.
? Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ - 2. Pha tối (pha cố định CO2)
nguyên liệu, sản phẩm của pha tối?
- Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
* Hoạt động 3.

- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 9.2 và NADPH
9.3, 9.4 hãy rút ra những nét giống nhau và - Pha tối đợc thực hiện qua chu trình Canvin
khác nhau trong pha tối giữa thực vật C3 và
thực vật C4?
Phiếu học tập số 2
SO SÁNH PHATỐI GIỮATV C3
C4

Chỉ số so
sánh

Quan
g hợp


&TV

Quang hợp ở

thực vật C4

+ Chất nhận CO2 là ribulôzơ 1 - 5 điP
+ Sản phẩm đầu tiên: APG
+ Pha khử APG
PGA

C6H12O6

+ Tái sinh chất nhận là: Rib-1,5- diP.


+ Sản phẩm cuối cùng :Cácbon hyđrát

thực
vật C3
Nhóm thực
vật
Quang

hấp
Chất
nhận
CO2 đầu tiên
Enzim
cố
định CO2
Sản
phẩm
đầu tiên của

pha tối
Các giai đoạn
Thời
gian
diễn ra quá
trình cố định
CO2
Các tế bào
quang
hợp
của lá
Các loại lục
lạp

II. THỰC VẬT C4
+ Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (TB nhu mô)
và tái cố định CO2 (TB bao bó mạch).
+ Chất nhận CO2 là PEP.
+ Sản phẩm đầu tiên là: AOA

- Học sinh thảo luận và trả lời bằng cách
điền vào phiếu số 2.
- Giáo viên Cho học sinh nghiên cứu mục
III, phát phiếu số 3
Phiếu học tập số 3
SO SÁNH PHATỐI GIỮATV C3 ,TV
C4VÂ TV CAM
Chỉ số so
sánh


Đại diện
Chất
Nhận
CO2
SPhẩm
đầu tiên
Thời
ian cố
định
CO2

QH

TV
C3

QH ở
TV C4

QH ở
TV
CAM


×