Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hệ điều hành UNIX-Linux Chương 6. Quản lý thiết bị ngoại vi Các lệnh truyền thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.51 KB, 10 trang )

Hệ iều hành UNIX-Linux
Chương 6.
Quản lý thiết bị ngoại vi
Các lệnh truyền thông

Đặng Thu Hiền
Khoa Công nghệ thông tin
Trường Đại học Công nghệ
Đại học Quốc gia Hà Nội

1


Kết nối một thiết bị lưu trữ
n 

n 

n 

n 

Lệnh mount được dùng để thông báo cho nhân hệ thống
biết là tồn tại một hệ thống file nào ó muốn kết nối vào
hệ thống file chính tại một iểm gắn nào ó (mount-point)
Điểm gắn thường là một thư mục của hệ thống file chính
và có thể truy cập dễ dàng
Cú pháp lệnh mount:
mount [tùy-cho n]
t-bi > <thu -mu c>



Ví dụ:
n  # mount -t msdos /dev/fd0 /mnt/floppy
n  # mount /dev/cdrom /mnt/cdrom

Để xem các file thiết bị trong hệ thống
n 

fdisk -l
2


Kết nối một thiết bị lưu trữ
n 

Các tùy chọn của lệnh mount:

n 

-t <kiểu> : xác định kiểu của thiết bị (chẳng hạn
msdos như ví dụ trên): kiểu cũng được sử dụng để xác
định kiểu hệ thống file.
-h: đưa ra trang trợ giúp
-r: Kết gắn hệ thống file chỉ có quyền đọc

n 

-w : kết gắn hệ thống file có quyền ghi.

n 


n 

33


Hủy bỏ gắn kết một thiết bị lưu trữ
n 

Lệnh umount [tùy-chọn] <thiết-bị>
n 

n 

n 

Tháo bỏ kết gắn của hệ thống file có trên thiết bị ra khỏi hệ thống
file chính.
Không thể tháo bỏ kết gắn của một hệ thống file khi nó “bận”.

Các tùy chọn:
n 
n 

n 

-v: hiện các chế độ liên quan.
-r: Trong trường hợp loại bỏ gắn kết bị lỗi, tùy chọn này sẽ giúp
tạo lại gắn kết với chế độ chỉ đọc.
-t kiểu: tùy chọn này cho phép xác định kiểu hệ thống file được

tháo bỏ kết gắn.

n 

-f: bắt buộc phải tháo bỏ các gắn kết.

n 

-h: hiển thị thông báo trợ giúp và thoát

n 

Ví dụ: # umount /mnt/fd0
4


Xem dung lựơng ĩa ã sử dụng
n 

du [tùy-chọn] [file] ...

n 

Các tùy chọn:
n 
n 
n 

n 


n 

n 

n 

-a : liệt kê kích thước của tất cả các file có trong hệ thống lưu trữ
-b, --bytes: hiển thị kích thước theo byte
-c, --total: hiển thị cả tổng dung lượng được sử dụng trong hệ
thống file.
--D, --dereference-args : không tính kích thước các file được liên
kết đến nếu chúng nằm trên các thư mục khác.
-h, --human-readable : hiển thị kích thước kèm theo đơn vị tính (ví
dụ: 1K, 234M, 2G ... ).
--help : hiê

n thi

trang trơ

giúp và thoát.

# du /usr/doc/tes
55


Kiểm tra dung lượng ĩa trống
n 

df [tùy-chọn] [file]...

n 

n 

Lệnh này hiển thị dung lượng ĩa còn trống trên hệ thống file
chứa file. Nếu không có tham số file thì lệnh này hiển thị dung
lượng ĩa còn trống trên tất cả các hệ thống file được kết nối.

Các tùy chọn:
n 

-a, --all : bao gồm cả các hệ thống file có dung lương là 0 block.
--block-size=cỡ: thiết lập lại độ lớn của khối là cỡ byte.

n 

-k, --kilobytes : hiển thị dung lượng tính theo kilobytes.

n 

-l, --local : giới hạn danh sách các file cục bộ trong hệ thống.

n 

-t, --type=kiểu : giới hạn danh sách các file hệ thống thuộc kiểu.

n 

-T, --print-type : hiển thị các kiểu của file hệ thống.


n 

--help : đưa ra trang trợ giúp và thoát.

n 

66


Các lệnh truyền thông

67


Trao đổi thông tin trong cùng hệ thống
n 

Lệnh write dùng để trao đổi thông tin giữa những
người dùng trong cùng hệ thống.

n 

write <tên ngườii dùng> [<tên trạm cuối>]

n 

Ví dụ:
n 
n 


n 

write user2 tty1
Nếu người dùng user2 hiện không
ng nhập vào hệ
thống thì sẽ có thông báo not logged in hiện ra
Ngược lại, ở phía người gửi sẽ có màn hình trắng để
người gửi gõ nội dung thông iệp.

n 

Để từ chối nhận thông iệp: msg n

n 

Để tiếp tục nhận thông iệp: msg y
2


Lệnh mail
n 

Cho phép gửi thư iện tử giữa các người dùng

n 

Hoạt động theo chế độ off-line

n 


Cách dùng lệnh mail:
n 

mail tên_người_nhận

n 

mail tên_người_nhận < tên_file chứa_nội_dung_thư

9


Cấu hình card giao tiếp mạng
n 

ifconfig <giao diện> [ <địa chỉ> ] [ arp | -arp]
[ broadcast <địa chỉ>] [netmask <mặt nạ mạng> ]
n 

<giao diện>: tên của thiết bị (eth0, eth1,...)

n 

<địa chỉ>: địa chỉ mạng sẽ gán cho thiết bị

n 

up: kích hoạt giao diện được gọi

n 


down: tắt giao diện được gọi

n 

arp | -arp: cho phép | cấm giao thức ARP

n 

broadcast <địa chỉ>: đặt địa chỉ quảng bá

n 

netmask <mặt nạ mạng>: đặt mặt nạ mạng

Ví dụ: Lệnh ifconfig sẽ cho biết cấu hình của các card
mạng có trong máy hiện thời.
10



×