Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ĐỀ THI CHỌN học SINH GIỎI TRUNG học cơ sở môn hóa năm học 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.41 KB, 21 trang )

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN HÓA NĂM
HỌC 2006-2007 (VÒNG 2)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC CƠ SỞ
KHÁNH HÒA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
gian phát đề)
BẢNG A

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG
NĂM HỌC 2006-2007
MÔN THI : HÓA HỌC (Vòng 2)
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời
Ngày thi : 24 – 3 – 2007
(Đề thi có 2 trang)

Câu I : 4,25 điểm
1. Xác định A1 , A2 , A3 , A4 . . . và viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển
hoá sau với đầy đủ điều kiện (mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình phản
ứng).
A1 A2 A3 A4 A2 A5 A6 A2
Cho biết A1 là thành phần chính của quặng Pirit sắt.
2. Dùng phản ứng hoá học nào thì có thể loại A5 ra khỏi hỗn hợp A2 , A5 và loại
HCl ra khỏi hỗn hợp A2 , HCl.
Câu II : 4,00 điểm
1. Có một loại oleum X trong đó SO3 chiếm 71% theo khối lượng. Lấy a (gam) X
hoà tan vào b (gam) dung dịch H2SO4 c% được dung dịch Y có nồng độ d%. Xác
định công thức oleum X. Lập biểu thức tính d theo a, b, c.
2. Dùng 94,96 (ml) dung dịch H2SO4 5% (d = 1,035gam/ml) vừa đủ tác dụng hết
với 2,8 gam chất X thu được muối Y và chất Z.


X, Y, Z có thể là những chất nào ? Hãy giải thích cụ thể và viết phương trình
phản ứng hoá học.
Câu III : 4,25 điểm
1. Viết lại công thức phân tử và gọi tên các chất có thành phần cho dưới đây :
a/ H8N2CO3
b/ H4P2CaO8
c/ C2H2O6Ba
d/ CH5NO3
o
o
2. Độ tan của CuSO4 ở 10 C và 80 C lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh
300 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở 80oC xuống 10oC. Tính số gam
CuSO4.5H2O tách ra.
3. Biết A, B, C là ba muối của ba axit khác nhau ; D và F đều là các bazơ
kiềm ; thoả mãn phương trình phản ứng :
A+ D → E + F + G
B+ D → H + F + G
C+ D → I
+ F + G


Hãy chọn A, B, C thích hợp; xác định D, F, G và viết các phương trình phản ứng.
Câu IV : 2,50 điểm
Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm hai phần
bằng nhau.
Phần 1 : cho tác dụng với 100ml dung dịch HCl, khuấy đều. Sau khi phản
ứng kết thúc, hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận, thu được
8,1 gam chất rắn khan.
Phần 2 : Cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl đã dùng ở trên và khuấy
đều. Sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi hỗn hợp sản phẩm như lần trước,

lần này thu được 9,2gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình hóa học. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
đã dùng.
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp M.
Câu V : 2,50 điểm
Biết A là chất rắn khan. Cho m gam A vào dung dịch HCl 10% khuấy đều
được dung dịch B, (ở đây không thấy tạo kết tủa hoặc chất bay hơi). Trong dung
dịch B, nồng độ HCl là 6,1%. Cho NaOH vào dung dịch B để trung hòa hoàn
toàn axit, được dung dịch C. Cô cạn, làm bay hơi hết nước trong dung dịch C
người ta thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng là 16,03gam.
Hãy cho biết A có thể là những chất nào ? Tìm m tương ứng.
Câu VI : 2,50 điểm
Hidrocacbon B có công thức CxH2x+2 (với x nguyên, x 1), có tính chất hóa
học tương tự CH4
a) Hỗn hợp khí X gồm B và H2 có tỷ lệ thể tích tương ứng là 4:1 , đốt
cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp này thu được 23,4gam H2O. Tìm công thức
phân tử của hidro cacbon trên.
b) Hỗn hợp khí Y gồm B, C2H4, H2 có thể tích 11,2 lit (đktc) đem đốt cháy
hoàn toàn thu được 18 gam nước.
- Xác định khối lượng mol hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn CH4 ?
- Dẫn hỗn hợp khí Y qua xúc tác Ni nung nóng, sau phản ứng thu được
8,96 lit (đktc) hỗn hợp khí Z, hỗn hợp này không làm mất màu dung dịch brom.
Xác định thành phần % về thể tích của C2H4 trong Y.
------------------HẾT------------------

Ghi chú : Cho phép thí sinh sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các
nguyên tố hóa học. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG

HỌC CƠ SỞ
KHÁNH HỊA
NĂM HỌC 2006-2007
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MƠN THI : HĨA HỌC (Vòng 2) BẢNG A
Câu I : 4,25 điểm
1. Xác đònh A1 , A2 , A3 . . . và viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá :
A1 : FeS2
A2 : SO2
A3 : NaHSO3
A4 : Na2SO3
A5 : SO3
A6: H2SO4
Phương trình phản ứng : 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + NaOH → NaHSO3
NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
2H2SO4 ( đặc ) + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O

Biểu điểm :
0,25

+ Xác định được A1 …A6 cho : 6 .
= 1,50 điểm
+Viết đúng 7 phương trình cho : 7 . 0,25

=


1,75 điểm
2. Dùng phản ứng hoá học để có thể loại A5 ; HCl :
A2 : SO2
A5 : SO3
- Để loại SO3 ra khỏi hỗn hợp SO2 , SO3 ta dùng dung dòch H2SO4 dư hoặc dung dòch
NaHSO3 dư. SO3 bò hấp thụ hết , còn lại SO2 .


Phương trình phản ứng : H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
hoặc : SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + 2NaHSO3 → Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O
- Để loại HCl ra khỏi hỗn hợp SO2 , HCl ta dùng dung dòch NaHSO3 dư. HCl bò hấp
thụ, còn lại SO2.
Phương trình phản ứng : NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 + H2O

Biểu điểm :
0,5.2

+ Loại đúng mỗi chất, kể cả phương trình cho :
= 1,00 điểm

Câu II : 4,00 điểm
1/ Lập biểu thức tính d theo a, b, c :
Đặt công thức phân tử X là : H2SO4.nSO3
⇒ %SO3 = = 71 ⇒ n = 3⇒ X : H2SO4.3SO3
Phương trình phản ứng : H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
Khối lượng dung dòch : m (dd) = (a + b) (gam)
Khối lượng H2SO4
: m (H2SO4) = (gam)
Nồng độ % H2SO4 trong dung dòch Y : ( ). = d


Biểu điểm :
X cho :
đúng cho :

+ Xác định đúng cơng thức
= 0,50 điểm
+Lập biểu thức
= 0,50 điểm

2/ Tìm X, Y, Z ; giải thích cụ thể và viết phương trình phản ứng hoá học :
Số mol H2SO4 = = 0,05 (mol)
Vì axit loãng (5%) nên X có thể là : kim loại, oxit bazơ, bazơ ⇒ Z : H2O hoặc H2
Phương trình phản ứng có thể :
(1) R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
(2) 2R(OH)n + nH2SO4 → R2(SO4)n + 2nH2O
(3) 2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
Theo (1) : số mol R2On = (mol) ⇒ M(R2On) = = 56n ⇒ R = 20n ⇒
n = 2 ; R = 40 ⇒ X : CaO ;
Y : CaSO4 ;
Z : H2O
Theo (2) : số mol R(OH)n = = (mol) ⇒ M([R(OH)n] = 28n
⇒ R = 11n ⇒ Vô nghiệm
Theo (2) : số mol R = = (mol) ⇒ M(R) = 28n ⇒
n = 2 ; R = 56 ⇒ X : Fe ;
Y : FeSO4 ;
Z : H2

Biểu điểm : + Xác định đúng X, Y, Z cho cả 2 trường hợp cho : 6 .
0,50 = 3,00 điểm


Câu III : 4,25 điểm
1. Viết lại công thức phân tử và gọi tên các chất có thành phần cho dưới đây :
a/ H8N2CO3 : (NH4)2CO3 Amoni cacbonat


b/ H4P2CaO8 : Ca(H2PO4)2 Canxi dihidrophotphat
c/ C2H2O6Ba : Ba(HCO3)2 Bari hiđrocacbonat
d/ CH5NO3 : NH4HCO3
Amoni hiđrocacbonat

Biểu điểm :
0,25

+ Xác định cơng thức và gọi tên đúng : 4.
= 1,00 điểm

2/ Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra :
Ở 80oC, 300 gam dung dòch CuSO4 có :
mCuSO4 = = 106,45 (gam)
mH2O = 300 – 106,45 = 193,55 (gam)
Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh ⇒ ở 10oC, dung dòch bão hoà
có :
mCuSO4 = (106,45 – 0,64x) (gam)
mH2O = (193,55 – 0,36x) (gam)
Ta có : = ⇒ x = 126,04 (gam)

Biểu điểm :
ra cho :


+ Tính đúng số gam tinh thể tách
= 1,00 điểm

3. Chọn A, B, C thích hợp và viết phương trình phản ứng :
A, B, C : NaHCO3 ; NaHSO4 , NaHSO3 ( có thể dùng muối K . . . )
Phương trình phản ứng : NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O
NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NaOH + H2O
NaHSO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + NaOH + H2O
Vậy D : Ba(OH)2
F : NaOH
G : H2O

Biểu điểm :
0,25

+ Xác định được A, B, C, D, F, G cho : 6.
= 1,50 điểm
+Viết đúng 3 phương trình cho : 3 . 0,25

=

0,75 điểm
Câu IV : 2,50 điểm
a. Các phương trình hóa học và nồng độ mol… :
CuO + 2HCl
CuCl2
+ H2O
(1)
Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3

+ 3H2O
(2)
Khối lượng của mỗi phần : 9,6/2 = 4,8gam
Vì 2 phần bằng nhau, nếu ở phần 2 tất cả oxit phản ứng hết (do lượng axit đủ
hoặc dư) thì lượng chất rắn khan thu được phải bằng nhau.
Theo đề bài, lượng chất rắn khơng bằng nhau, như vậy trong các lần đó
hỗn hợp oxit chưa phản ứng hết hoặc một lần chưa phản ứng hết.
Theo đề bài, ở phần 1 khối lượng oxit chưa bị hòa tan hết, tức axit đã tác
dụng hết và thiếu axit để hòa tan hết lượng ơxit.
Gọi số mol CuO và Fe2O3 trong phần 1 đã phản ứng là x1, y1 ; số mol CuO
và Fe2O3chưa phản ứng là x2, y2 ; số mol CuCl2 và FeCl3 tạo thành ở phần 1 là là


x1 và 2y1.
Ta có :

80(x1 + x2) + 160(y1 + y2)
= 4,8
(I)
80x2 + 160y2 + 135x1 + 2.162,5y1
= 8,1
(II)
Giải (I) và (II) ta có : 55(x1 + 3y1) = 3,3 hay : x1 + 3y1 = 0,06 (*)
Theo phương trình (1), (2) ta có :
Số mol HCl phản ứng ở phần 1 là : 2(x1 + 3y1)
Thay (*) vào ta có số mol HCl phản ứng là :
2.0,06 = 0,12
Nồng độ mol của HCl là : 0,12/0,1 = 1,2M
Biểu điểm : + Xác định được nồng độ mol
HCl cho :

= 1,00 điểm
+Viết đúng 2 phương trình cho : 2 . 0,25
0,50 điểm

=

b. Tính thành phần % các oxit…
Nếu lần thứ 2 các oxit cũng chưa tác dụng hết như lần 1 thì lượng axit đã
tác dụng
hết và nồng độ axit tìm được cũng phải là 1,2M
cách giải tương tự như trên, phương trình (I) như trên, còn phương trình
(III) là :
80x2 + 160y2 + 135x1 + 2.162,5y1 = 9,2
(III)
Giải hệ (I) và (III) tìm được : x1 + 3y1 = 0,08
Số mol HCl = 2.0,08 = 0,16
Nồng độ HCl là : 0,16/0,2 = 0,8M (khác 1,2M)
Điều này chứng tỏ lần 2 các oxit đã tác dụng hết. Vì vậy lượng chất rắn
khan là khối lượng của hỗn hợp hai muối CuCl2 và FeCl3 do toàn bộ lượng oxit
tạo nên.
Gọi số mol CuO và Fe2O3 trong phần 2 là x và y
Ta có :
80x + 160y = 4,8
(IV)
135x + 2.162,5y = 9,2
(V)
Giải hệ (IV) và (V) ta được : x = 0,02 và y = 0,02
Do đó thành phần % về khối lượng của các oxit trong hỗn hợp là :
%m của CuO =
= 33,33%

%m của Fe2O3 = = 66,67%
Biểu điểm : + Xác định đúng % của 2 oxit cho : 2.
0,50
= 1,00 điểm
Câu V : 2,50 điểm
Từ mNaCl = 16,03 số mol NaCl thu được là 0,274 mol
Chất A phải là hợp chất của natri, không thể là đơn chất vì khi Na tác dụng với
dung dịch HCl giải phóng H2, trái với đề ra.
Biểu điểm : + Xác định đượclà hợp chất của
Na cho :
= 0,25 điểm
+Tính đúng số mol NaCl


cho :

= 0,25 điểm

* Trường hợp 1 : Nếu chất A là NaOH, có khối lượng m gam :
NaOH + HCl NaCl + H2O
(1)
Từ dung dịch HCl 10% ban đầu dung dịch B có HCl 6,1% dung dịch C có
0,274 mol NaCl.
Số mol HCl ban đầu = số mol NaCl = 0,274 mol
mHCl = 0,274.36,5 = 10gam
khối lượng dung dịch HCl ban đầu : 10/0,1 = 100gam
Theo phương trình (1), ta có : m gam NaOH phản ứng với gam HCl
Khối lượng HCl còn trong dung dịch 6,1% là : (10 - )gam
Sau khi cho m gam NaOH vào 100g dung dịch HCl thu được (m + 100)gam dung
dịch HCl 6,1%. Vậy ta có : : (10 - ) : (m + 100) = 0,061 .

Giải ra ta có : m = 4,006gam NaOH.
Biểu điểm : + Trường hợp 1 đúng
cho
= 0,75 điểm
* Trường hợp 2 : Nếu chất A là Na2O với khối lượng m gam, ta có :
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
(2)
Tương tự trên, ta có : Số mol HCl ban đầu = số mol NaCl = 0,274 mol
mHCl = 0,274.36,5 = 10gam
khối lượng dung dịch HCl ban đầu : 10/0,1 = 100gam
Theo phương trình (2), ta có : m gam Na2O phản ứng với gam HCl
Khối lượng HCl còn trong dung dịch 6,1% là : (10 - )gam
Vậy ta có : (10 - ) : (m + 100) = 0,061
Giải ra ta có : m = 3,15 gam Na2O
Biểu điểm : + Trường hợp 2 đúng
cho
= 0,50 điểm
* Trường hợp 3 : Nếu chất A là NaCl với khối lượng m gam, ta có :
Số mol HCl trong dung dịch 10% = số mol HCl trong dung dịch 6,1% = n1
Theo bài ra ta có : Số mol NaCl thu được = số mol HCl + số mol NaCl (ban
đầu chất A)
n1 + = 0,274
(I)
Vì mHCl = 36,5.n1 khối lượng dung dịch HCl ban đầu là : = 365n1
khối lượng dung dịch B = 365n1 + m
Vậy ta có : = 0,061
(II)
Giải hệ (I) và (II), ta được : m = 12,82 gam NaCl
Biểu điểm : + Trường hợp 3 đúng
cho

= 0,50 điểm
* Trường hợp 4: Trường hợp A là các chất khác như Na2CO3, NaHCO3,
NaBr, NaNO3, NaH, Na2O2,…đều không phù hợp vì khi cho vào dung dịch HCl


thì hoặc tạo chất bay hơi, hoặc sau khi làm bay hơi nước không chỉ thu NaCl.
Biểu điểm : + Trường hợp 4 đúng
cho
= 0,25 điểm
Câu VI : 2,50 điểm
a) Phương trình hóa học :
CxH2x+2
+ O2
xCO2 + (x + 1)H2O
(1)
2H2 + O2
2H2O
(2)
Số mol H2O = = 1,3
Đặt số mol CxH2x+2 và H2 trong X là a và b, ta có :
a = 4b
(I)
a(14x + 2) + 2b
=
12,2
(II)
Theo (1) và (2) có : a(x + 1) + b
=
1,3
(III)

Giải hệ (I), (II), (III) được : a = 0,4 ; b = 0,1 ; x = 2
Vậy công thức hiđrocacbon là : C2H6
Biểu điểm : + Phương trình đúng cho : 0,25 .
2
= 0,50 điểm
+ Công thức đúng
cho
= 0,50 điểm
b) Số mol Y = = 0,5
; số mol H2O = 18/18 = 1.
Đặt số mol C2H6 , C2H4 , H2 trong Y lần lượt là : n1 , n2 , n3, ta có :
n1 + n2 + n3 = 0,5
(IV)
Khối lượng mol trung bình của Y là :
MY =
(*)
Các phương trình hóa học :
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O
(3)
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
(4)
2H2 + O2
2H2O
(5)
Theo (3), (4), (5) ta có : 3n1 + 2n2 + n3
= 1
(V)
Kết hợp (IV) vào (V), ta được :
n1 = n3
(VI)

Thay (VI) vào (V), ta được :
n1 = 0,25 – 0,5n2 (VII)
Thay (IV), (VI), (VII) vào (*) ta được :
MY = = 16 + 24n2
Khối lượng mol của CH4 là 16 Y nặng hơn CH4
Biểu điểm : + Xác định được khối MY và kết luận đúng
cho
= 1,00 điểm
Khi cho hỗn hợp Y qua xúc tác, nung nóng xảy ra phản ứng :
C2H4 + H2 C2H6
(6)
Hỗn hợp Z không làm mất màu nước Brom, chứng tỏ trong Z không còn C2H4 .
Theo (6) thể tích giảm đi bằng thể tích C2H4 phản ứng và = 11,2 –
8,96 = 2,24lít
Do đó % thể tích C2H4 trong Y = = 20%.
Biểu điểm : + Xác định% thể tích C2H4 đúng


cho

= 0,50 điểm

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔ
HÓA NĂM HỌC 2007-2008 (BẢNG B)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHÁNH HÒA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi này có 1 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2007-2008
MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS (Bảng B)
Ngày thi : 18 – 3 – 2008
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Baøi 1: (4,00 ñieåm)

1) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO 2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, khí CO2 tạo ra bị lẫn m


HCl (hiđroclorua) và H2O (hơi nước). Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết.
2) Từ glucơ và các chất vơ cơ cần thiết , viết các các phương trình phản ứng điều chế
Etylaxetat.
Bài 2 (5,00 điểm)

1. Hồn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
a. Fe3O4 + H2SO4(lỗng) B + C + D
b. B + NaOH E + F
c. E + O2 + D G
d. G Q + D
e. Q + CO (dư) K + X
g. K + H2SO4 (lỗng) B + H2↑
2. Xác định khối lượng của FeSO4.7H2O cần dùng để hòa tan vào 372,2 gam nước để điều chế được d
FeSO4 3,8%.
3. Tính khối lượng anhyđrit sunfuric (SO 3) và dung dịch axit sunfuric 49 % (H 2SO4 49%) cần dùng để
450 gam dung dịch H2SO4 83,3%.
Bài 3: (3,00 điểm)

Khử hồn tồn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu đư
gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, t

0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định cơng thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
Bài 4: (4,00 điểm)

1) Hòa tan hồn tồn hỗn hợp A gồm khí hiđro clorua và khí hiđro bromua vào nước thu được dung dịch
đó nồng độ phần trăm của 2 axit bằng nhau. Hãy xác định tỉ lệ thể tích của các khí có trong hỗn hợp A.
2) Cho 105 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng là 1,05g/ml) vào 455 ml dung dịch NaOH 5% (kh
riêng là 1,06g/ml) được dung dịch A. Thêm 367,5 gam dung dịch H 2SO4 8% vào dung dịch A được dung
Đem làm bay hơi dung dịch B rồi đun nóng ở 500 0C thu được chất rắn là một muối khan có khối lượng
Tính giá trị của m.
Bài 5: (4,00 điểm)

Có dung dịch X chứa 2 muối của cùng một kim loại.
TN1 : Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được kết tủa A chỉ c
muối. Nung tồn bộ kết tủa A đến khối lượng khơng đổi thu được 0,224 lít khí B (đktc) có tỉ khối đối v
là 22 ; khí B có thể làm đục nước vơi trong.
TN 2 : Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 (lượng vừa đủ) thu được 2,
kết tủa A và dung dịch chỉ chứa NaOH.
Tìm cơng thức và nồng độ mol của các muối trong dung dịch X.
-----------Hết----------Ghi chú : Cho học sinh sử dụng bảng HTTH, giáo viên coi thi khơng giải thích gì thêm.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHÁNH HỊA

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2007-2008
MƠN THI : HĨA HỌC – CẤP THCS (Bảng B)
Ngày thi : 18 – 3 – 2008


ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM.
Bài 1:

ĐỀ THI CHÍNH THỨC


1) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dòch HCl, khí CO2 tạo ra bò lẫn m
HCl (hiđroclorua) và H2O (hơi nước). Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết.
2) Từ glucơ và các chất vơ cơ cần thiết , viết các các phương trình phản ứng điều chế

Etylaxetat.
------------------------------------

Bài 1: (4,00 điểm)
Điểm
1) Phản ưng điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + H2O + CO2
0,50điểm
Hỗn hợp khí thu được gồm: CO2, HCl(kh), H2O (h).
a. Tách H2O (hơi nước):
- Cho hỗn hợp khi đi qua P2O5 dư H2O bò hấp thụ.
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4
0,50 điểm
b. Tách khí HCl:
- Hỗn hợp khí sau khi đi qua P2O5 dư tiếp tục cho đi qua dung dòch AgNO3 dư.
AgNO3 + HCl = AgCl ↓ + HNO3
0,50 điểm
c. Tách khí CO2:
Chất khí còn lại sau khi đi qua P2O5 và dung dòch AgNO3 dư, không bò hấp thụ là CO2 tinh khiết.
0,50điểm

2)

(C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

2,00 điểm

Bài 2
1. Hồn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
a. Fe3O4 + H2SO4(lỗng) B + C + D
b. B + NaOH E + F
c. E + O2 + D G
d. G Q + D
e. Q + CO (dư) K + X
g. K + H2SO4 (lỗng) B + H2↑
2. Xác định khối lượng của FeSO 4.7H2O cần dùng để hòa tan vào 372,2 gam nước để điều chế được d
FeSO4 3,8%.
3. Tính khối lượng anhyđrit sunfuric (SO3) và dung dịch axit sunfuric 49 % (H2SO4 49%) cần dùng để điều
gam dung dịch H2SO4 83,3%.
-------------------------------------Bài 2: (5,00 điểm)
1) Hồn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
a. Fe3O4 + 4H2SO4(lỗng) FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
b. FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
c. 4 Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
d. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
e. Fe2O3 + 3CO (dư) 2Fe + 3CO2
g. Fe + H2SO4 (lỗng) FeSO4 + H2
Mỗi phương trình đúng cho 0,50 điểm x 6 phương trình =

3,00 điểm


2) Xác định được khối lượng FeSO4.7H2O cần dùng :
MFeSO4 = 152 g và MFeSO4.7H2O = 278 g.
Gọi x là khối lượng FeSO4.7H2O.
Khối lượng dung dịch sau khi hòa tan: x + 372,2
Cứ 278 gam FeSO4.7H2O thì có 152 gam FeSO4.
Vậy x gam FeSO4.7H2O thì có gam FeSO4.
Theo điều kiện bài tốn ta có:
= 3,8 → x = 27,8 gam.
Vậy mFeSO4.7H2O = 27,8 gam
3) Xác định được khối lượng: mSO3 =? và mH2SO4 49% = ?
Gọi khối lượng SO3 = x, khối lượng dung dịch H2SO4 49% = y.
Ta có: x + y = 450. (*)
Lượng H2SO4 có trong 450 gam dung dịch H2SO4 83,3% là:
mH2SO4 = = 374,85 gam
Lương H2SO4 có trong y gam dung dịch H2SO4 49%.
mH2SO4 = = 0,49y gam.

1,00điểm

1,00 điểm

SO3 + H2O → H2SO4
80
98
x
mH2SO4
Theo phương trình phản ứng: mH2SO4 =

Vậy ta có phương trình: + 0,49.y = 374,85 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta có: x = 210 ; y = 240
mSO3 = 210 gam. mH2SO4 = 240 gam dung dịch H2SO4 49%.

Bài 3:
Khử hoàn toàn 2,4 hỗn hợp CuO và oxit Sắt bằng hiđro dư đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76 g
rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được băng dung dòch axit HCl dư, khi phản ứng kết thúc phản ứng t
0,448 lít hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Xác đònh công thức phân tử của oxit Sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
---------------------------------------------Bài 3: (3,00 điểm)
a. Tìm công thức phân tử của oxit sắt:
Đặt ctpt và số mol của CuO = a , FexOy = b có trong 2,4 gam hỗn hợp:
80a + (56x + 16y)b = 2,4 (*)
0,50 điểm
CuO + H2 = Cu + H2O
(1)
a
a
FexOy + yH2 = xFe + yH2O (2).
0,50 điểm
b
xb
64a + 56xb = 1,76(*)’
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (3)
0,50 điểm
xb
xb



xb = = 0,02 (*)’’
Thay xb = 0,002 vào (*)’ a = = 0,01
Thay xb = 0,02. a = 0,01 (*) ta có: yb = = 0,03
Vậy b =
= . Ctpt của oxit Sắt Fe2O3.
1,00 điểm
b. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Vậy mCuO = 80.0,01 = 0,8 gam mFe O = 160.0,01= 1,6 gam.

0,50 điểm

Bài 4:
1) Hòa tan hồn tồn hỗn hợp A gồm khí hiđro clorua và khí hiđro bromua vào nước thu được dung dịch t
nồng độ phần trăm của 2 axit bằng nhau. Hãy xác định tỉ lệ thể tích của các khí có trong hỗn hợp A.
2) Cho 105 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng là 1,05g/ml) vào 455 ml dung dịch NaOH 5% (kh
riêng là 1,06g/ml) được dung dịch A. Thêm 367,5 gam dung dịch H 2SO4 8% vào dung dịch A được dung
Đem làm bay hơi dung dịch B rồi đun nóng ở 500 0C thu được chất rắn là một muối khan có khối lượng
Tính giá trị của m.
--------------------------------------Bài 4: (4,00 điểm)
1) Vì tỉ lệ thể tích tương ứng bằng tỉ lệ số mol, đặt số mol HCl và số mol HBr tương ứng lần lượt là x và y. Ta có
lượng HCl là 36,5x (gam) và khối lượng HBr là 81y (gam).
0,25 điểm
Vì trong cùng dung dịch nên cùng khối lượng dung dịch, mặt khác do C% bằng nhau nên khối lượng chất
bằng nhau. Vậy : 36,5x = 81y
0,25 điểm
x : y = 2,22 : 1
0,25 điểm
Kết luận : Trong hỗn hợp A, thể tích khí HCl nhiều gấp 2,22 lần thể tích khí HBr.
0,25 điểm
2) Số mol HCl ;

số mol NaOH
0,50 điểm
Số mol H2SO4 .
0,25 điểm
Phương trình phản ứng :
HCl + NaOH NaCl + H2O
(1)
0,25 điểm
Theo (1) số mol HCl phản ứng = số mol NaOH = 0,3 sơ mol NaOH dư : 0,3 mol. 0,25 điểm
NaOH + H2SO4 NaHSO4 + H2O
(2)
0,25 điểm
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
(3)
0,25 điểm
Theo (2) số mol NaOH dư = số mol H2SO4 = 0,3 nên khơng xảy ra phản ứng (3).
0,25 điểm
Khi nung ở 5000C xảy ra :
NaHSO4 + NaCl Na2SO4 + HCl
(4)
0,50 điểm
Theo (4) số mol NaHSO4 = số mol NaCl = số mol Na2SO4 = 0,3
0,25 điểm
Vậy số gam muối khan thu được : mNa2SO4 = 0,3 x 142 = 42,6 gam.
0,25 điểm

Bài 5:
Có dung dịch X chứa 2 muối của cùng một kim loại.
TN1 : Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được kết tủa A chỉ chứa m
Nung tồn bộ kết tủa A đến khối lượng khơng đổi thu được 0,224 lít khí B (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là

B có thể làm đục nước vơi trong.
TN 2 : Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 (lượng vừa đủ) thu được 2,955
tủa A và dung dịch chỉ chứa NaOH.
Tìm cơng thức và nồng độ mol của các muối trong dung dịch X.
----------------------------------------Bài 5: (4,00 điểm)


Từ TN1 và TN2, ta thấy đây chỉ có thể là hai muối của kim loại Na.
Từ TN1, kết tủa A chỉ có thể là muối của Ba (vì nếu muối của Na thì sẽ tan).
0,50 điểm
Khi nung A cho khí B có M = 22 x 2 = 44 và B làm đục nước vơi trong, vậy B là CO2.
Do đó kết tủa A là mi BaCO3 Trong dung dịch X có chứa muối Na2CO3 .
0,50 điểm
Từ TN 2, khi X tác dụng với Ba(OH)2 chỉ tạo ra BaCO3 và dung dịch NaOH, nên trong dụng X, ngồi Na
có chứa muối NaHCO3 .
0,50 điểm
Các phương trình phản ứng :
Na2CO3 + BaCl2
BaCO3 + 2NaCl
(1)
BaCO3 BaO + CO2
(2)
0,50 điểm
Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH
(3)
NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NaOH + H2O
(4)
0,50 điểm
Theo (1) và (2) : số mol CO2 = số mol BaCO3 = số mol Na2CO3
0,01 mol.

Theo (3) và (4) : số mol BaCO3 = 0,015 mol
Số mol NaHCO3 = số mol BaCO3 tạo ra từ (4) = 0,015 – 0,01 = 0,005 mol.
0,50 điểm
Kết luận :
Nồng độ mol của Na2CO3 0,1 M
0,50 điểm
Nồng độ mol của NaHCO3 0,05M.
0,50 điểm
---------------------Hết--------------------

Hướng dẫn chấm :
1) Trong quá trình chấm, giao cho tổ chấm thảo luận thống nhất (có biên bản) biểu điểm thành phần của
cho thích hợp với tổng số điểm của bài đó và các sai sót của học sinh trong từng phần bài làm của học si
điểm cho thích hợp .
2) Trong các bài giải, học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng kết quả đúng, lý luận chặt che
điểm tối đa của các bài giải đó.
3) Tổng điểm toàn bài không làm tròn số./.

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRUNG HỌC CƠ SỞ MƠN HĨA NĂM
HỌC 2006-2007 (VỊNG 1)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC CƠ SỞ
KHÁNH HỊA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
gian phát đề)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG
NĂM HỌC 2006-2007
MƠN THI : HĨA HỌC (Vòng 1)

Thời gian làm bài : 150 phút (khơng kể thời


BẢNG A

Ngày thi : 23 – 3 – 2007
(Đề thi có 2 trang)

Câu 1 :4,50 điểm
1. Có những muối sau : (A) : CuSO4 ; (B) : NaCl ; (C) : MgCO3 ; (D) : ZnSO4 ;
(E) : KNO3 .
Hãy cho biết muối nào :
a) Không nên điều chế bằng phản ứng của kim loại với axit . Vì sao ?
b) Có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit
H2SO4 loãng.
c) Có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung
dịch axit clohidric.
d) Có thể điều chế bằng phản ứng trung hòa giữa hai dung dịch.
e) Có thể điều chế bằng phản ứng của muối cacbonat không tan với dung
dịch axit sunfuric.
2. Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch không dán nhãn : NaCl, NaOH, H 2SO4 ,
HCl, Ba(OH)2, MgSO4. Không dùng thêm thuốc thử khác, hãy trình bày cách
phân biệt và viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 : 3,75 điểm
1. Từ CuS, H2O, NaCl, các phương tiện và các điều kiện phản ứng, viết các
phương trình phản ứng hóa học điều chế Cu(OH)2.
2. Cho 44gam hỗn hợp muối NaHSO 3 và NaHCO3 phản ứng hết với dung dịch
H2SO4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp khí A và 35,5gam
muối Na2SO4 duy nhất. Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B có tỉ
khối so với hidro là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V 2O5 ở nhiệt độ thích

hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỉ khối so với hidro là
22,252.
Viết các phương trình hóa học và tìm thành phần % về thể tích của
SO3 trong hỗn hợp khí C.
Câu 3 : 4,50 điểm
1. Có hỗn hợp hai muối : Na 2CO3.10H2O và CuSO4.5H2O . Bằng thực nghiệm,
hãy nêu cách xác định thành phần% khối lượng từng muối trong hỗn hợp.
2. Cho sơ đồ các phản ứng :
(A) → (B) + (C) + (D) ;
(C)
+ (E) → (G) + (H) + (I)
(A)
+ (E) → (G) + (I) + (H) + (K) ; (K)
+ (H) → (L) + (I) + (M)
Hoàn thành các phương trình phản ứng trên và ghi rõ điều kiện phản ứng.
Biết (D), (I), (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỷ khối so với khí metan là
4,4375. Để trung hoà 2,8 gam kiềm (L) cần 200 ml dung dịch HCl 0,25M.
Câu 4 : 3,75 điểm
1. Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 200 ml dung dịch H 2SO4 1M thu được 400


ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l mỗi chất trong dung dịch A.
2. Cho 19,05 gam một hỗn hợp bột Fe, Zn hoà tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch
A tạo ra dung dịch B và V (lít) H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V , tính khối
lượng hỗn hợp muối trong dung dịch B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp ban đầu.
3. Khi lấy V ( lít ) H 2 ở trên khử vừa đủ 19,6 gam hỗn hợp CuO và Fe xOy tạo ra
hỗn hợp kim loại C, ngâm hỗn hợp kim loại C trong dung dịch HCl dư thu được
0,5V (lít ) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức oxit sắt. Tính khối
lượng hỗn hợp C.

Câu 5 : 3,50 điểm
Cho hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon X, Y, Z có công thức phân tử lần lượt là :
CnH2n + 2 ; CnH2n ; CnH2n – 2 . Biết X chứa 20% hiđro về khối lượng.
1. Xác định công thức phân tử X, Y, Z và viết công thức cấu tạo đầy đủ
của chúng.
2. Viết một phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học đặc trưng
của X và giải thích.
3. Trình bày phương pháp hoá học tách Z từ hỗn hợp A.
4. Đốt cháy hoàn toàn V (lít) hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn , cho toàn
bộ sản phẩm cháy sục vào một bình đựng dung dịch nước vôi trong, dư thấy xuất
hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi
giảm a (gam). Tính V và tìm khoảng giới hạn của a.
------------------HẾT------------------

Ghi chú : Cho phép thí sinh sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các
nguyên tố hóa học. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC CƠ SỞ
KHÁNH HÒA

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG

NĂM HỌC 2006-2007
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN THI : HÓA HỌC (Vòng 1) BẢNG A

Câu 1 : 4,50 điểm
1a) B. NaCl ; E. KNO3 ; A. CuSO4 (Vì gây nỗ, không an toàn).

1b) D. ZnSO4
1c) B. NaCl
1d) B. NaCl ; E. KNO3
1e) A. CuSO4 ; D. ZnSO4.
Biểu điểm : + 1a
= 0,5 điểm
+ 1b 1e = 0,25 . 4
= 1,0điểm
2. Bước 1 : Lấy mẫu thử các chất ở từng lọ vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự
tương ứng với các lọ.
Bước 2 : Nhận biết các cặp chất : Ba(OH) 2 và MgSO4, H2SO4 và NaOH, là NaCl
và HCl
Lần lượt cho các dung dịch vào với nhau và thấy :
- 2 dung dịch có 2 lần tạo kết tủa, đó là Ba(OH) 2 và MgSO4, do có các
p.ư :
Ba(OH)2 + H2SO4
BaSO4 + 2H2O
(1)
Ba(OH)2 + MgSO4
BaSO4 + Mg(OH)2 (2)
2NaOH + MgSO4
Na2SO4 + Mg(OH)2
(3)
- 2 dung dịch có 1 lần tạo kết tủa, đó là H2SO4 và NaOH, do có phản ứng
(1) và(3).
- 2 dung dịch không tạo kết tủa, đó là NaCl và HCl
Bước 3 : Nhận biết HCl, NaOH, H2SO4, NaCl :
Lấy 2 dung dịch không tạo kết tủa ở trên lần lượt cho vào kết tủa của 2 dung dịch
có 1 lần tạo kết tủa.
Trường hợp dung dịch cho vào làm tan một kết tủa thì dung dịch cho vào là HCl,

dung dịch có 1 lần tạo kết tủa là NaOH , vì :
Mg(OH)2 + 2HCl
MgCl2 + 2H2O
(4)
Dung dịch có 1 lần tạo kết tủa còn lại là H 2SO4 (ở đây kết tủa không tan). Dung


dịch cho vào không làm tan kết tủa nào là dung dịch NaCl.
Bước 4 : Nhận biết Ba(OH)2, MgSO4 :
Lấy dung dịch NaOH vừa nhận được ở trên cho vào 2 dung dịch có 2 lần tạo kết
tủa. Dung dịch nào không tạo kết tủa với NaOH là dung dịch Ba(OH) 2. Dung
dịch nào tạo kết tủa với NaOH là dung dịch MgSO 4 (có phản ứng theo 3).
Biểu điểm : + Nhận biết được mỗi chất cho : 0,50 điểm . 6 chất
= 3,0 điểm
Câu 2 : 3,75 điểm
1. Điều chế NaOH, Cl2, H2 : Điện phân dung dịch NaCl :
2NaCl + 2H2O
2NaOH + Cl2 + H2
Điều chế HCl
:
H2 + Cl2
2HCl
Điều chế O2 : Điện phân nước : 2H2O 2H2 + O2
Điều chế CuO :
2CuS + 3O2
2CuO + 2SO2
Điều chế CuCl2 :
CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
Điều chế Cu(OH)2 : CuCl2 + 2NaOH

Cu(OH)2 + 2NaCl
Chú ý : CuS không tan trong HCl, H2SO4 loãng.
Biểu điểm : + 6 phương trình điều chế . 0,25
= 1,5
điểm
2. Các phương trình phản ứng :
2NaHSO3 + H2SO4
Na2SO4 + 2SO2 + H2O
(1)
2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2CO2 + H2O
(2)
Số mol Na2SO4 = (35,5 : 142) = 0,25
Đặt số mol NaHSO3 , NaHCO3 lần lượt là x và y, ta có :
104x + 84y = 44
(I)
Theo (1) và (2) ta có :
x + y = 0,5
(II)
Giải hệ (I) và (II) ta có : x = 0,1 ; y = 0,4
Hỗn hợp khí B gồm 0,1mol SO2 ; 0,4mol CO2 ; Đặt số mol O2 là z, ta có :
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp B là : 21.2 = 42.
Vậy : = 42
z = 0,3
Phương trình hóa học tạo hỗn hợp C :
2SO2 + O2 2SO3 (3)
Gọi số mol SO2 là a. Theo (3) , ta có : số mol O2 phản ứng là 0,5a ; số mol
SO3 tạo ra là a
Trong hỗn hợp B có (0,1 – a) mol SO 2 (chưa phản ứng) ;
(0,3 – 0,5) mol O2
(chưa phản ứng) ; 0,4mol CO 2 (không phản ứng) ; a mol

SO3 (tạo ra).
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp C là : 22,252.2 = 44,504
Ta có :
= 44,504
a = 0,09
Trong hỗn hợp C, số mol SO2 là :
0,1 – 0,09 = 0,01
Số mol O2 là :
0,3 - 0,045 = 0,255
Số mol CO2 là :
0,4 ; số mol SO3 = 0,09
Tổng số mol : 0,01 + 0,255 + 0,4 + 0,09 = 0,755
Phần trăm thể tích SO3 trong C :
= 11,92%
Biểu điểm : + 3 phương trình (1), (2), (3) . 0,25
= 0,75 điểm
+ Tính đến kết quả % thể tích SO 3
= 1,50


điểm
Câu 3: 4,50 điểm

1/ Bằng thực nghiệm, nêu cách xác đònh thành phần% khối lượng từng muối
trong hỗn hợp
- Tiến hành cân khối lượng hỗn hợp ban đầu (m1 gam)
- Tiến hành nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi, rồi lại cân chất rắn còn lại
(m2 gam)
Như vậy : gọi nNa2CO3.10H2O = x (mol) và nCuSO4.5H2O = y (mol)
Ta có hệ phương trình : 286x + 250y = m1 và 106x + 160y = m2

⇒ x và y ⇒ % Na2CO3.10H2O và %CuSO4.5H2O

Biểu điểm :

+ Tính đúng % của các muối

= 0,75 điểm

2/ Hoàn thành các phương trình phản ứng trên và ghi rõ điều kiện phản ứng :
M(I) = 16.4,4375 = 71 ⇒ (I) là Cl2
Theo sơ đồ ta suy ra : (A) : KMnO4
(B) : K2MnO4
(C) :
MnO2
(D) : O2 (M) : H2
(E) : HCl
(G) : MnCl2
(H) :
H2O
(K) : KCl
(L) : KOH

Biểu điểm :
điểm

+ Suy luận đúng mỗi chất cho:. 0,25. 11

= 2,75

Các phương trình phản ứng :

2KMnO4
K2MnO4
+ MnO2 + O2
MnO2
+ 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O (H)
2KMnO4 + 16HCl →
2MnCl2
+ 5Cl2 + 8H2O + 2KCl
2KCl
+ 2H2O
2KOH + Cl2 + H2

Biểu điểm :

+ Đúng mỗi phương trìnht cho:. 0,25. 4

= 1,00 điểm

Câu 4: 3,75 điểm
1/ Tính nồng độ mol/L mỗi chất trong dung dòch A :
Vì thể tích trộn bằng nhau nên nồng độ mỗi chất bò giảm 2 lần :
CM ( HCl ) = 0,5 M
CM ( H2SO4 ) = 0,5 M

Biểu điểm :

+ Tính đúng mỗi CM cho:. 0,25. 2CM

= 0,5 điểm


2/ Tính V, khối lượng hỗn hợp muối trong dung dòch B và khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu :
- Các phương trình phản ứng xảy ra :
Zn + 2HCl

ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 →
ZnSO4 + H2
Fe + 2HCl

FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 →
FeSO4 + H2
- Theo ptpư : nH2 = ½ nHCl + nH2SO4 = ½ . 0,2.1 + 0,2.1 = 0,3 (mol)
⇒ V = 6,72 (Lít)


- Khối lượng hỗn hợp muối trong dung dịch B = 19,05 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 45,35
(gam)
- Gọi nFe = x (mol) nZn = y (mol)
- Ta có hệ phương trình : 56x + 65y = 19,05 và nH2 = nFe + nZn = x + y = 0,3
⇒ x = 0,05 y = 0,25
⇒ mFe = 2,8 (gam)
mZn = 16,25 (gam)

Biểu điểm :

+ Tính đúngV (H2) cho:


= 0,50 điểm

+ Tính đúng khối lượng hỗn hợp muối trong B
+ Tính đúng khối lượng mỗi kim loại cho 0,50. 2
3/ Xác đònh công thức oxit sắt - tính khối lượng hỗn hợp C :
nCuO = a (mol)
nFexOy = b (mol)
CuO + H2
Cu + H2O
a
a
a
FexOy + yH2
xFe + yH2O
b
yb
xb
Fe + 2HCl

FeCl2 + H2
xb
xb
Ta có : 80a + (56x + 16y)b = 19,6 (gam)
a + yb
= 0,3
xb
= 0,15
Giải hệ phương trình : xb = 0,15
yb = 0,2
a = 0,1

⇒ x/y = ¾ ⇒ công thức oxit sắt là Fe3O4⇒ b = 0,05
Khối lượng hỗn hợp C = 0,1.64 + 0,05.3.56 = 14,8gam

= 0,50 điểm
= 1,0 điểm

Biểu điểm :

= 0,75 điểm

+ Tính đúngcơng thức oxit sắt cho:

+ Tính đúng khối lượng hỗn hợp C
= 0,50 điểm
Câu 5 3,50 điểm
1/ Xác đònh công thức phân tử X, Y, Z và viết công thức cấu tạo đầy đủ của
chúng :
%H trong X = = 20 ⇒ n = 2 ⇒ X : C2H6 ; Y : C2H4 ; Z : C2H2
CTCT đầy đủ :
(X)

Biểu điểm :

(Y)

+ Viết đúng mỗi chất cho: 0,5điểm . 3

(Z)

= 1,50 điểm


2/ Phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của X và giải
thích :
CH3 – CH3 + Cl2 CH3 – CH2Cl + HCl

Biểu điểm :

+ Viết đúng phương trình và giải thích cho:

= 0,50 điểm

3/ Trình bày phương pháp hoá học tách Z từ hỗn hợp A :
Cho hỗn hợp A tác dụng với Ag 2O / NH3 , thu lấy kết tủa ; sau đó cho kết tủa tác
dụng với dung dich HCl, ta lại được khí C2H2 .


CH ≡ CH + Ag2O CAg ≡ CAg ↓ + H2O
CAg ≡ CAg ↓ + 2HCl → CH ≡ CH + 2AgCl ↓

Biểu điểm :

+ Tách đúng cho:

= 0,50 điểm

4/ Tính V và tìm khoảng giới hạn của a :
Phương trình phản ứng cháy : C2H6 + 7/2 O2 → 2CO2 + 3H2O
C2H4 + 3 O2 → 2CO2 + 2H2O
C2H2 + 5/2 O2 → 2CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Theo 4 ptpư : n (hh A) = ½ nCO2 = ½ nCaCO3 = 0,02 (mol) ⇒ V = 0,448 (Lít)
và : 0,02 (mol) < số mol H2O < 0,06 (mol)
⇒ 0,36 (gam) < khối lượng H2O < 1,08 (gam)
Khối lượng CO2 = 0,04.44 = 1,76 (gam)
⇒ 2,12 (gam) < khối lượng H2O + khối lượng CO2 < 2,84 (gam)
⇒ 4 – 2,84 < a < 4 – 2,12 ⇒ 1,16 (gam) < a < 1,88 (gam)

Biểu điểm :

+ Tính đúngV (hỗn hợp) cho:

+ xác định đúng khoảng giới hạn

= 0,50 điểm

= 0,50 điểm



×