Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC CỦA PHẢN ỨNG
Sinh viên: Lê Thị Kim Thoa
Ngày thực hiện: 30/9/2016
Chữ ký
I.
Lời phê
Mục đích thí nghiệm
Xác định bậc tổng cộng của phản ứng
Fe3+ + I- Fe2+ + 1/2 I2
bằng phương pháp vi phân
II.
Cơ sở lý thuyết
Gọi Cx là nồng độ Fe2+ sinh ra tại mỗi thời điểm t xác định thông qua nồng độ Iod
sinh ra. Lượng Iod này được chuẩn độ bằng Na 2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột như trên
ta có :
Từ các giá trị Cx trên xây dựng được đồ thị 1/Cx = f (1/t) bằng phương trình thực
nghiệm:
1/Cx = α + β.1/t
(1)
Từ phương trình (1) suy ra β là tg góc nghiêng của đồ thị hợp với phương ngang
(góc nhỏ hơn 180o ). Sau đó tính 1/β. Vẽ đồ thị lg(1/β) và lg C 0Fe3+ theo phương
trình:
lg(-dc/dt)t=0 = lg(1/β) = A1 + n1 lg(C0 Fe3+)
(2)
Đồ thị (2) là 1 đường thẳng và ta sẽ tính được n 1 bằng tg góc nghiêng của đồ thị hợp
với phương ngang (góc nhỏ hơn 180o ).
III.
Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Xác định bậc riêng n1 của Fe3+
Erlen 1
Số lần
chuẩn độ
Thời gian
1/t
V Na2S2O3
CFe2+
1/ CFe2+
t(s)
(s-1)
(ml)
(N)
1
25
0.04
1.2
0.00012
8333.3333
2
46
0.0217
1.7
0.00017
5882.3529
3
70
0.0143
2
0.0002
5000
4
100
0.01
2.5
0.00025
4000
5
135
0.0074
2.8
0.00028
3571.4286
6
168
0.006
3.2
0.00032
3125
7
210
0.0048
3.6
0.00036
2777.7778
8
255
0.0039
3.9
0.00039
2564.1026
1/ CFe2+
Đồ thị 1/C_ 1/t
Erlen 2
Số lần
chuẩn độ
Thời gian
1/t
V Na2S2O3
CFe2+
t(s)
(s-1)
(ml)
(N)
1
32
0.03125
2.8
0.00028
3571.4286
2
50
0.02
3.7
0.00037
2702.7027
3
66
0.0152
4.2
0.00042
2380.9524
4
92
0.0109
4.7
0.00047
2127.6596
5
122
0.0082
5.4
0.00054
1851.8519
6
156
0.0064
0.00059
1694.9153
7
178
0.0056
6.3
0.00063
1587.3016
8
200
0.005
6.7
0.00067
1492.5373
5.9
Đồ thị 1/C_ 1/t
Erlen 3
Số lần
chuẩn độ
Thời gian
1/t
V Na2S2O3
CFe2+
1/ CFe2+
t(s)
(s-1)
(ml)
(N)
1
39
0.026
3.8
0.00038
2631.5789
2
70
0.0143
6.4
0.00064
1562.5
3
102
0.0098
7.3
0.00073
1369.863
4
126
0.0079
8.2
0.00082
1219.5122
5
149
0.0067
9.1
0.00091
1098.9011
6
172
0.0058
9.9
0.00099
1010.101
7
195
0.0051
10.5
0.00105
952.3809
8
222
0.0045
11.3
0.00113
884.9558
1/ CFe2+
Đồ thị 1/C_ 1/t
Erlen 4
Số lần
chuẩn độ
Thời gian
1/t
V Na2S2O3
CFe2+
t(s)
(s-1)
(ml)
(N)
1
60
0.0167
7.7
0.00077
1298.7013
2
105
0.0095
9.6
0.00096
1041.6667
3
132
0.0076
11
0.0011
909.0909
4
169
0.0059
12.4
0.00124
806.4516
5
198
0.0051
13.7
0.00137
729.9270
6
228
0.0044
14.7
0.00147
680.2721
7
252
0.004
15.6
0.00156
641.0256
8
278
0.0036
16.3
0.00163
613.4969
Đồ thị 1/C_ 1/t
Từ 4 đồ thị trên ta thu được giá trị β như sau:
β
Lg(1/β)
157732
85821
78656
52902
-5.1979
-4.9336
-4.896
-4.7235
Tính lại nồng độ của Fe3+
Bình 1: = 1/600
lg() = -2.778
Bình 2: = 1/300
lg() = -2.477
Bình 3: = 1/200
lg() = -2.301
Bình 4: = 1/150
lg() = -2.176
Vẽ đồ thị lg(1/β) và lg(CoFe3+)
Từ đồ thị trên ta xác định được bậc riêng n1 của Fe3+ là 1,3017 2
Thí nghiệm 2: Xác định bậc riêng n của I-:
2
Erlen 1
Số lần
chuẩn độ
Thời gian
1/t
V Na2S2O3
CFe2+
1/ CFe2+
t(s)
(s-1)
(ml)
(N)
1
23
0.0435
0.9
0.00009
11111.1111
2
42
0.0238
1.3
0.00013
7692.3077
3
74
0.0135
1.8
0.00018
5555.5555
4
106
0.0094
2.2
0.00022
4545.4545
5
142
0.007
2.5
0.00025
4000
6
178
0.0056
2.8
0.00028
3571.4286
7
208
0.0048
3.1
0.00031
3225.8065
8
240
0.0042
3.3
0.00033
3030.3030
1/ CFe2+
Đồ thị 1/C_ 1/t
Erlen 2
Số lần
chuẩn độ
Thời gian
1/t
V Na2S2O3
CFe2+
t(s)
(s-1)
(ml)
(N)
1
9
0.1111
1.2
0.00012
8333.3333
2
30
0.0333
2.1
0.00021
4761.9048
3
50
0.02
2.9
0.00029
3448.2759
4
76
0.0132
3.6
0.00036
2777.7778
5
98
0.0102
4.2
0.00042
2380.9524
6
124
0.0081
4.7
0.00047
2127.6596
7
144
0.0069
5.1
0.00051
1960.7843
8
172
0.0058
5.6
0.00056
1785.7143
Đồ thị 1/C_ 1/t
Erlen 3
Số lần
chuẩn độ
Thời gian
1/t
V Na2S2O3
CFe2+
1/ CFe2+
t(s)
(s-1)
(ml)
(N)
1
26
0.0385
5.1
0.00051
1960.7843
2
52
0.0192
6.7
0.00067
1492.5373
3
78
0.0128
7.7
0.00077
1298.7013
4
112
0.0089
8.6
0.00086
1162.7907
5
155
0.0065
9.6
0.00096
1041.6667
6
190
0.0053
10.6
0.00106
943.3962
7
220
0.00455
10.9
0.00109
917.4312
8
260
0.0044
11.5
0.00115
869.5652
1/ CFe2+
Đồ thị 1/C_ 1/t
Erlen 4
Số lần
chuẩn độ
Thời gian
1/t
V Na2S2O3
CFe2+
t(s)
(s-1)
(ml)
(N)
1
38
0.0263
6.7
0.00067
1492.5373
2
69
0.0145
7.7
0.00077
1298.7013
3
96
0.0104
8.7
0.00087
1149.4253
4
126
0.0079
9.6
0.00096
1041.6667
5
158
0.0063
9.9
0.00099
1010.1010
6
195
0.0051
10.5
0.00105
952.381
7
225
0.0044
10.8
0.00108
925.926
8
251
0.004
11.1
0.00111
900.901
Đồ thị 1/C_ 1/t
Từ 4 đồ thị trên ta có được những giá trị của β như sau:
β
204334
60691
31163
26949
lg(1/ β)
-5.3103
-4.7831
-4.4936
-4.4305
Tính lại nồng độ Iod:
Bình 1: = 1/400 = -2.6
Bình 2: = 1/ 200 = -2.3
Bình 3 : = 3/400 = -2.125
Bình 4 : = 1/100 = -2
Từ đồ thị trên ta xác định được bậc riêng n2 của I- là 0,6412 1
Ta xác định được bậc của phản ứng Fe3+ + I- Fe2+ + 1/2 I2 một cách
khá chính xác là n = n1 + n2 =2 +1 = 3
IV. Nhận xét:
• Ta cho HNO3 vào dung dịch để tạo môi trường acid tránh Fe3+ bị thủy phân
tạo Fe(OH)3.
• HNO3 có tính oxy hóa mạnh, để bảo vệ Fe3+ (nếu trong dung dịch có
lẫn các ion khác có tính khử thì các ion này sẽ tác dụng với HNO 3 mà không
tác dụng với Fe3+).
• Ta cho thêm KNO3 vào dung dịch để bổ sung lượng NO3- vì ta không thể sử
dụng quá nhiều lượng acid HNO3, nó có thể sẽ oxy hóa Fe2+ trở lại thành
Fe3+.
Thí nghiệm không được làm quá 15 phút vì khi đó Fe3+ và I- đã phản ứng
hết với nhau, lượng I2 sinh ra là lớn nhất và không tạo thêm nữa.