Bài 7: Độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly
Sinh viên: Lê Thị Kim Thoa - 14129421
Ngày thực hành: 23/10/2016
Chữ kí
Lời phê
1. Mục đích thí nghiệm:
- Đo độ dẫn điện của các chất điện ly.
- Xác định hệ số phân ly, độ dẫn điện tới hạn λ∞ và hằng số điện ly K.
2. Cơ sở lý thuyết
- Độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly
- Độ dẫn điện riêng của dung dịch điện ly
- Độ dẫn diên đương lượng
- Hệ số phân ly
3. Tiến hành thí nghiệm
- Pha 4 cốc dd CH3COOH, mỗi cốc chứa 50ml có nồng độ lần lượt là
0,125N; 0,0625N;0,03125N;0,015625N.
- Pha 4 cốc dd HCl, mỗi cốc chứa 50ml có nồng độ lần lượt là 0,001N;
0,002N; 0,003N; 0,004N.
4. Số liệu thực nghiệm:
a. Xác định hằng số bình điện cực:
L(S)
χ (S.cm-1 ), 29.20C
� = χ/L (��−1 )
1560.10-6
1532.10-6
0.9821
b. Đo độ dẫn L của dung dịch CH3COOH và HCl:
Đối với dung dịch CH3COOH:
C N (CH3COOH)
1/64
1/32
1/16
1/8
L (S)
176,7.10-6
267.10-6
375.10-6
526.10-6
� = �. � (�.
173,54.10-6
262.22.10-6
368,29.10-6
516,58.10-6
11,11
8,39
5,89
4,13
0.003
0.004
��−1 )
� =(1000. � )/C�
−1
(�. �� . đ�
−1
)
Đối với dung dịch HCl:
C N (HCl)
0.001
0.002
L (S)
323.10-6
765.10-6
1215.10-6
1752.10-6
� = �. � (�.
317,34.10-6
751,3.10-6
1193,25.10-6
1720,64.10-6
317,34
375,65
397,75
430.16
��−1 )
� =(1000. χ )/C�
−1
(�. �� . đ�
−1
)
a. Xác định độ dẫn điện đương lượng tới hạn λ0 và hằng số điện ly K của
chất điện ly yếu CH3COOH:
�C +
Phương trình trên có dạng đường thẳng y= ax + b. Ta vẽ đồ thị 1/λ – λC:
λC
1/λ
0.1736
0.09
0.2622
0.1192
0.3681
0.1698
Đồ thị λC - 1/λ
Từ đồ thị suy ra
;
;
0.0066
K = 0.000097
0.5163
0.2421
Hệ số phân ly ∞ của chất điện ly yếu CH3COOH: ∞= λ/λ0
C N (CH3COOH)
1/64
1/32
1/16
1/8
� =(1000. χ )/C�
11,11
8,39
5,89
4,13
(�. ��−1 . đ� −1 )
∞ = λ/λ0
0.0733
0.0554
0.0389
0.0273
b. Xác định λ0 của chất điện ly mạnh HCl:
� = �0 – �
Vẽ đồ thị � −
0.031623
0.044721
0.054772
0.063246
1772
1215
744
323
Đồ thị � −
Từ đồ thị suy ra: λ0= 212 (�. ��−1 . đ� −1 )