Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án đạo đức lớp 1 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.02 KB, 74 trang )

TIẾT 1 : ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 1)

I/MỤC TIÊU
-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
+Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trướp lớp.
-Giáao dục học sinh u trường u lớp
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
- Học sinh : Sách BT đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
I. Ổn đònh
tổ chức(35p)
II. Bài mới
(28-30p)
1.Giới thiệu
bài
2.Các hoạt
động

Giới thiệu bài :Em là HS lớp Một.
Quan sát tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Giảng : Các bạn trong tranh cũng
giống các em năm nay các bạn là HS
lớp 1.
GV ghi bảng: Em là học sinh lớp
*Hoạt động Một.
Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT


1:
1)
Treo tranh 2
Các bạn đang làm gì ?
Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên
với nhau. GV quan sát các nhóm xem
giới thiệu có đúng không ?
Hướng dẫn HS thảo luận
Trò chơi giúp em điều gì ?
Em có thấy sung sướng và tự hào khi
giới thiệu tên với các bạn và nghe các
bạn giới thiệu tên mình không ?
Có bạn nào trong lớp không có tên?
Kết luận : Mỗi người đều có một cái
tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
*HS giới thiệu về sở thích của mình

Hoạt động của học sinh

HS quan sát
Các bạn đang đi học.

Nhắc đề bài.

Quan sát
Chơi giới thiệu tên mình và tên
các bạn.
Giới thiệu về mình với các bạn.
Thảo luận cả lớp.
Mình biết tên bạn và các bạn

biết tên của mình.
Gọi một số em trả lời .
Không có
Nhắc lại kết luận : cá nhân.


(BT2 )
*Hoạt động Treo tranh 3
2:
Các bạn trong tranh có những ý thích
gì ?
Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ?
Những điều các bạn thích có hoàn
toàn giống như em không ?
Kết luận :Mỗi người đều có những
điều mình thích và không thích.Những
điều đó có thể giống hoặc khác nhau
giữa người này và người khác.
Chúng ta cần phải tôn trọng những sở
thích riêng của người khác, bạn khác.
( BT 3 )
GV yêu cầu
Em đã mong chờ, chuẩn bò cho ngày
*Hoạt động đầu tiên đi học như thế nào ?
3:
Bố mẹ và mọi người trong nhà đã
quan tâm, chuẩn bò cho ngày đầu tiên
đi học của em như thế nào ?
Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp
1 không ? Em có thích trường lớp mới

của mình không ? Có nhiều bạn
không ?
Em sẽ làm gì để xứng đáng là học
sinh lớp Một?
Kết luận.
*Gọi HS nêu lại nội dung bài học
phần kết luận.
C/Củng cố -GV nhận xét tiết học
– dặn dò(35p)

Quan sát
Đá bóng, thả diều, đọc sách ,
xem hoạt hính, vẽ tranh.
HS lần lượt nêu ra các ý thích
của từng em trước lớp.
HS trả lời.

Nhắc lại kết luận

HS kể về ngày đầu tiên đi học
của mình.
HS nêu sự chuẩn bò của mình
HS kể lại cho cả lớp nghe
HS lần lượt đứng lên trả lời.

Học giỏi chăm ngoan..

Nhắc lại nội dung.
Nêu nội dung các tranh.



Tiết 1 :ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 2)

I MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
-HS khá, giỏi:
+Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
+Biết kể chuyện theo tranh
-Giáao dục học sinh có hứng thú trong giờ học này
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-GV: vở bài tập đạo đức, một số bài hát “Ngày đầu tiên đi học “,”Đi học”
-HS:vở bài tập đạo đức
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
A-Bài cũ
(3-5p)
B-Bài mới
(28-30p)
HS kể về
việc kết quả
học tập của
mình

Hoạt động của giáo viên
GV cho HS hát bài “ Đi học”
Em có thích đi học không?
GV giới thiệu bài học hôm nay

*GV yêu cầu HS kể về một tuần qua

mình đi học đã đạt được kết quả gì?
Cô giáo cho em những điểm gì?
Em thích đi học không? Tại sao?
Hãy kể những điều mình thích?
Vài HS trình bày trước lớp
Kết luận:Sau một tuần, các em đã học
viết chữ, học đếm, tập tô màu, tập vẽ
vv.. nhiều em trong lớp đã đạt được điểm
9, 10, được cô khen. Cô tin tưởng các em
sẽ học tốt, sẽ chăm ngoan
GV giới thiệu tranh 1 và yêu cầu HS hãy
HS kể
đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh. Nêu nội
chuyện theo dung của từng bức tranh
tranh
• Trong tranh có những ai?
(BT 4)
• Họ đang làm gì?
Cho HS hoạt động theo nhóm 2 người
Một số HS trình bày trước lớp
GV nhắc lại nội dung các bức tranh
Tranh 1: Ai cũng có một cái tên. Cô đặt

Hoạt động của học sinh
HS hát cả lớp

HS học nhóm trả trả lời câu
hỏi

HS trình bày trước lớp


HS chia nhóm mỗi nhóm 2
em. Kể cho nhau nghe nội
dung của từng tranh
HS thảo luận

HS trình bày trước lớp
Cả lớp lắng nghe


tên cho bạn ấy là Hoa. Hoa 6 tuổi. Năm
nay Hoa vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn
bò cho Hoa đi học
Tranh 2: Mẹ đưa Hoa đến trường. Trường
Hoa thật đẹp. Cô giáo tươi cười đón Hoa
vào lớp
Tranh 3:Ở lớp, Hoa được cô dạy bảo
nhiều điều mới lạ. Rồi đây Hoa sẽ biết
đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ
tự mình đọc được truyện, tự mình viết thư
cho bố. Hoa cố gắng học cho giỏi
Tranh 4: Hoa có thêm nhiều bạn mới, cả
bạn trai lẫn bạn gái. Hoa và các bạn
đang chơi ở sân trường thật vui vẻ
Tranh 5: Về nhà Hoa kể cho bố mẹ nghe
về chuyện ở trường, ở lớp của mình, về
cô giáo, về các bạn vv.. cả nhà đều vui
vẻ. Hoa đã là HS lớp 1 rồi
Kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng đi
học như chúng ta. Trước khi đi học bạn

đã được cả nhà chuẩn bò cho mọi thứ.
Đến lớp cô giáo đón chào, các bạn yêu
quý. Về nhà bạn kể cho mọi người nghe
chuyện ở lớp
GV cho HS múa hát về chủ đề đi học .
C/ Củng cố *Nhắc lại nội dung bài học
GV hướng dẫn HS học thuộc câu thơ cuối HS đọc theo cô giáo
dặn dò
bài
HS lắng nghe cô dặn dò
(3-5p)
Nhận xét tiết học
Hướng dẫn HS về nhà tập kể lại nội dung
theo các bức tranh


TIẾT :ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG SẠCH SẼ (TIẾT 1)

I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Biết ích lợi của ăn
mặc gọn gàng sạch sẽ. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân đầu tóc, áo quần sạch sẽ
gọn gàng.
- HS khá: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ
- Giáo dục học sinh phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ở nhà,ở trường.
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: vở bài tập đạo đức, bài hát “Rửa mặt như mèo” một số dụng cụ như lược,
bấm móng tay
- HS:vở bài tập đạo đức
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Nội dung
A:Bài cũ
(3-5p)
B:Bài mới
(28-30p)
HS kể về kết
quả học tập
của mình

Hoạt động của giáo viên
GV cho HS hát bài “ Rửa mặt như mèo”
Em có thích đi học không?
GV giới thiệu bài học hôm nay
GV yêu cầu HS kể về một tuần qua mình
đi học đã đạt được kết quả gì?
Cô giáo cho em những điểm gì?
Em thích đi học không? Tại sao?
Vài em trình bày trước lớp
Kết luận:
Sau một tuần, các em đã học viết chữ, học
đếm, tập tô màu, tập vẽ vv.. nhiều em
trong lớp đã đạt được điểm 9, 10, được cô
khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tốt, sẽ
chăm ngoan

HS kể chuyện
theo tranh
GV giới thiệu tranh 1 và yêu cầu HS hãy
(BT 4)
đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh. Nêu nội

dung của từng bức tranh
• Trong tranh có những ai?
• Họ đang làm gì?
Cho HS hoạt động theo nhóm 2 người
Một số bạn trình bày trước lớp

Hoạt động của học sinh
Học sinh hát cả lớp

HS học nhóm trả trả lời
câu hỏi

HS trình bày trước lớp

HS chia nhóm mỗi nhóm
2 em. Kể cho nhau nghe
nội dung của từng tranh
HS thảo luận

HS trình bày trước lớp


C: Củng cố
dặn dò
(3-5p)

GV nhắc lại nội dung các bức tranh
Tranh 1: Ai cũng có một cái tên. Cô đặt
tên cho bạn ấy là Mai. Mai 6 tuổi. Năm
nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bò

cho Mai đi học
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường
Mai thật đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai
vào lớp
Tranh 3:Ở lớp,Mai được cô dạy bảo nhiều
điều mới lạ. Rồi đây Mai sẽ biết đọc, biết
viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự mình đọc
được truyện, tự mình viết thư cho bố. Mai
cố gắng học cho giỏi
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả
bạn trai lẫn bạn gái. Mai và các bạn đang
chơi ở sân trường thật vui vẻ
Tranh 5: Về nhà Mai kể cho bố mẹ nghe
về chuyện ở trường, ở lớp của mình, về cô
giáo, về các bạn vv.. cả nhà đều vui vẻ.
Mai đã là HS lớp 1 rồi
Kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng đi học
như chúng ta. Trước khi đi học bạn đã
được cả nhà chuẩn bò cho mọi thứ. Đến lớp
cô giáo đón chào, các bạn yêu quý. Về
nhà bạn kể cho mọi người nghe chuyện ở
lớp
GV cho HS múa hát về trường mình, về
việc đi học vv………
Nhắc lại nội dung bài học
*GV hướng dẫn HS học thuộc câu thơ cuối
bài
Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số em hoạt động tốt
trong giờ học

Hướng dẫn HS về nhà tập kể lại nội dung
theo các bức tranh

Cả lớp lắng nghe

HS sinh hoạt theo nhóm,
theo lớp, cá nhân
HS đọc theo cô giáo
HS lắng nghe cô dặn dò


Tiết : ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ( Tiết 2 )

I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặcgọn gàng, sạch sẽ.
- Học sinh biết lợi ích của việc ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng đầu tóc.
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn
gàng, sạch sẽ .
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Sách, tranh, bài hát rửa mặt như mèo.
-Học sinh: Sách bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
A:Bài cũ Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập
3p
của học sinh
B:Bài mới
(28-30p)

*Hoạt
Học sinh thảo luận
động 1:
- Cho học sinh mở sách
-Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 3
và trả lời câu hỏi.

*Hoạt
động 2:

*Hoạt
động 3:

*Hoạt động của học sinh:

Học sinh mở sách.
Học sinh xem tranh bài tập 3.
Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh .
Học sinh trình bày trước lớp .
- Bạn đang sắp xếp đồ dùng học tập,
H: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? chải đầu, đánh răng, rửa tay)
- Có.
H: Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không? - Hình 1 – 3 – 4 – 5 – 7 – 8.
H: Em muốn làm như bạn ở hình
- Vì các bạn làm vệ sinh cá nhân.
mấy? Vì sao?
Học sinh thực hành
2 em thành 1 nhóm sửa cho nhau
-Cho học sinh sửa soạn quần áo, đầu như chải đầu...
tóc cho nhau.

-Giáo viên nhận xét tuyên dương
các em làm tốt.
Học sinh nghe giáo viên hát mẫu.
-Tập cho học sinh bài hát “Rửa mặt
như mèo”. Giáo viên hát mẫu.
Cả lớp hát.
- Tập cho học sinh hát.
Không.
-Lớp mình có ai giống mèo không?
-Chúng ta đừng giống mèo nhé!
Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ:
Đọc cá nhân, đồng thanh.


C:Củng
cố dặn dò
(3-5p)

Đầu tóc em chải gọn gàng.
Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm
yêu.
*Giáo viên nhận xét tiết học.
-Về thực hiện hành vi hàng ngày .
Tiết
: ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN SÁCH VỞ VÀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1)

I/ MỤC TIÊU:
-Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
-Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .

- Học sinh hiểu biết và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Giáo viên: Sách, tranh.
-Học sinh: Sách bài tập, màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
A:Bài cũ (3p) *Kiểm tra đồ dùng học tập của học
sinh
B:Bài mới
(28-30p)
*Hoạt động *Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
1:
-Giáo viên giải thích yêu cầu bài
tập 1: Tô màu và gọi tên các đồ
dùng học tập trong tranh.
-Cho từng đôi 1 hỏi và trả lời.
-Gọi HS đứng trước lớp chỉ vào
tranh đọc tên các đồ dùng.
*Hoạt động
2:

*Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
-Nêu yêu cầu bài 2: Giới thiệu với
bạn những đồ dùng học tập của
mình.
-Yêu cầu HS từng đôi 1 giới thiệu.
-GV theo dõi, giúp đỡ các em.
-Gọi 1 số em trình bày.
-Kết luận: Được đi học là quyền
lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng


Hoạt động của học sinh

Mở sách xem tranh bài 1.
HS lấy màu tùy thích để tô vào
tranh.
2 em đổi vở kiểm tra.
H: Đây là cái gì? Quả bóng, cái
cặp...
2 học sinh gọi tên các đồ dùng
trong bức tranh.
Nghe hướng dẫn.

2 em cạnh nhau giới thiệu với
nhau về đồ dùng học tập của
mình đồ dùng đó để làm gì, cách
giữ gìn.
HS trình bày, lớp nhận xét.


*Hoạt động
3:

C:Củng cố
dặn dò
(3-5p)

học tập chính là giúp các em thực
hiện tốt quyền được học tập của
mình.

*Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
-Đánh dấu cộng vào cho tranh
đúng.
H: Tranh nào thể hiện hành động
đúng?
H: Vì sao cho rằng hành động đó
đúng?
H: Tranh nào sai?
H: Vì sao hành động đó sai?
H: Các em cần làm gì để giữ gìn
đồ dùng học tập.
-Kết luận: Cần phải giữ gìn đồ
dùng học tập.
+Không làm dây bẩn,, vẽ bậy ra
sách vở.
+Không gập gáy sách vở.
+Không xé sách, xé vở.
+ Không dùng thước... để nghòch.
+Học xong phải cất đúng qui đònh.
+Giữ gìn đồ dùng học tập giúp
các em thực hiện tốt quyền học
tập của mình.
*Giáo viên lấy 1 số sách vở giữ
cẩn thận, 1 số vở xộc xệch, dơ...
-HS nhắc lại cách giữ gìn sách vở,
đồ dùng học tập.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn mỗi em tự sửa lại sách vở,
đồ dùng học tập để tuần sau thi
sách vở ai đẹp nhất.



Nhắc lại.

Quan sát.
Nêu nội dung từng tranh.
Tranh 1, 2, 6: Đúng
-Vì lau chùi cặp, sắp xếp đồ
dùng, ngồi học ngay ngắn.
Tranh 3, 4, 5: Sai.
-Vì xé vở, vở bẩn, cầm cặp...
HS tự trả lời .
Theo dõi và nhắc lại.
Cả lớp nhắc lại.

Lên cầm và nhận xét.
Nêu giữ gìn như quyển nào...
3 em nêu lại.


Tiết
: ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (T2)

I/ MỤC TIÊU:
-Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
+Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .
-Rèn kĩ năng giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập hàng ngày cho HS.
- Giáo dục học sinh biết và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Giáo viên: Sách, tranh.
- Học sinh: Sách bài tập, màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Nội dung
A/ Bài cũ
(3-5p)
B/Bài mới
(28-30p)
1.Giới thiệu
bài
2.Thi sách
vở ai đẹp

3.Sinh hoạt
văn nghệ

Hoạt động của giáo viên
*Gọi HS nêu ích lợi của việc giữ gìn
sách vở và đồ dùng học tập?
GV nêu nhận xét

Hoạt động của học sinh
1 - 2 HS nêu

*Yêu cầu học sinh để sách vở lên
bàn để thi.
-Giáo viên và lớp trưởng đi chấm,
công bố kết quả và khen những em
giữ gìn sách vở, đồ dùng sạch đẹp.
*Giáo viên hát bài: “Sách bút thân

yêu ơi”.
-Hướng dẫn học sinh hát từng câu,
cả bài.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em.
*Đọc thơ
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
câu thơ:

Học sinh để sách vở, đồ dùng lên
bàn để thi.
Vở sạch đẹp, đồ dùng đầy đủ giữ
gìn còn mới là đạt yêu cầu.

Hát đồng thanh, cá nhân.
Cả lớp hát lại toàn bài 2 lần.


C/Củng cố
dặn dò(35p)

Muốn cho sách vở đẹp lâu
Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Tuyên dương em đọc thuộc.
Nêu kết luận chung.
+Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng
học tập.
+Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
giúp các em thực hiện tốt quyền
được học của chính mình.

-Gọi học sinh nhắc lại từng ý.
H: Các em phải giữ gìn sách vở và
đồ dùng như thế nào?
-Cần thực hiện tốt việc giữ gìn sách
vở và đồ dùng học tập.
*Gọi HS nhắc lại tên bài học
GV hnận xét tiết học

Đọc theo, đồng thanh.
Đọc cá nhân.
Lắng nghe.

Mỗi ý cho 4 em nhắc lại.
1 em nhắc lại kết luận chung.



Tiết : ĐẠO ĐỨC
GIA ĐÌNH EM (T1)

I/ MỤC TIÊU
-Bước đầu nhận biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
-Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chò.
-HS khá, giỏi biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹï.
-Q trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Giáo viên: Sách, tranh.
- Học sinh: Sách bài tập.



III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung
A/Kiểm tra
bài cũ: (3ph)
B/ Bài mới :
(30ph)
1.GTB
2. Bài mới
*Khởi động
*Hoạt động
1:

Hoạt động của giáo viên
* Hãy kể tên những đồ dùng học
tập mà em có

*Cả lớp hát bài: Cả nhà thương
nhau
*Cho HS kể về gia đình mình.
-Gợi ý HS kể theo câu hỏi: Gia
đình em có mấy người? Bố mẹ em
tên là gì? Anh chò em tên gì? Học
lớp mấy?
-Gọi HS kể trước lớp.
-Kết luận: Chúng ta ai cũng có 1
gia đình.
*Xem bài tập 2 và kể lại nội dung
*Hoạt động
tranh
2:

-GV chốt lại nội dung từng tranh
+T1: Bố mẹ đang hướng dẫn con
học bài.
+T2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu
quay ở công viên.
+T3: Một gia đình đang sum họp
bên mâm cơm.
+T4: Một bạn nhỏ trong tổ bán
báo “Xa mẹ” đang bán báo trên
phố.
H: Bạn nhỏ trong tranh nào được
sống hạnh phúc với gia đình? Bạn
nào phải sống xa cha mẹ?
-Kết luận: Các em thật hạnh phúc
khi được sống cùng với gia đình.
Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ
với các bạn thiệt thòi, không được
sống cùng gia đình.
*Đóng vai theo bài tập 3.
*Hoạt động 3
- GV chia lớp thành các nhóm

Hoạt động của học sinh
1 vài HS kể

HS hát
HS tự kể về gia đình mình.

HS kể trước lớp.
Nhắc lại.

*Hoạt động theo nhóm.
HS lên kể lại nội dung tranh: Lớp
nhận xét, bổ sung.

Bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3 được
sống hạnh phúc với gia đình. Bạn
trong tranh 4 phải sống xa cha mẹ.
Nhắc lại.

*Các nhóm chuẩn bò đóng vai theo
tranh.


C/Củng cố
dặn dò:
(2ph)

giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng
vai.
- GV theo dõi, bổ sung.
-Kết luận: Các em phải có bổn
phận kính trọng, lễ phép, vâng lời
ông bà, cha mẹ.
* Các em phải có bổn phận gì?
-Nhận xét tiết học, giáo dục học
sinh.



ĐẠO ĐỨC


T1: Nói vâng ạ, thực hiện đúng...
T2: Chào bà và mẹ khi đi học về.
T3: Xin phép bà đi chơi.
T4: Nhận quà bằng 2 tay và cảm
ơn.
Kính trọng, lễ phép, vâng lời và
giúp đỡ...


GIA ĐÌNH EM (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
 Học sinh biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chò.
 Yêu q gia đình mình
 Q trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

II/ Chuẩn bò:

 Giáo viên: Tranh, đồ dùng cho học sinh chơi sắm vai.
 Học sinh: Sách bài tập đạo đức.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
A/Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1*Giới thiệu bài:
Gia đình em.
*Hoạt động 1:

*Hoạt động 2:


*Hoạt động 3:

*Hoạt động của giáo viên:
Trong gia đình các em có những bổn
phận gì?
GV nhận xét

*Hoạt động của học sinh:
HS nêu

Học sinh đọc lại đề.
Cho học sinh chơi trò chơi: “Đổi
nhà”.
-Cách chơi: Học sinh đứng thành
vòng tròn điểm danh 1 2 3 cho đến
hết. Người số 1 và 3 nắm tay nhau
tạo thành nhà, người số 2 đứng giữa
tượng trưng cho gia đình. Khi giáo
viên hò “đổi nhà” người số 2 đổi
chỗ cho nhau, nếu em nào không có
nhà sẽ ra ngoài làm quản trò.
-Kết luận: Gia đình là nơi em được
cha mẹ và những người trong gia
đình che chở, yêu thương, chăm sóc,
nuôi dưỡng, dạy bảo.
3 em đóng vai tiểu phẩm “Chuyện
của bạn Long”.
-Các vai: Long, mẹ Long, các bạn
Long.


H: Em có nhận xét gì về việc làm
của Long? Long đã vâng lời mẹ

Học sinh nghe giáo viên
hướng dẫn.

Học sinh chơi – Trả lời 1 số
câu hỏi:
Em cảm thấy thế nào khi bò
mất nhà, có nhà?

Gọi 1 em lên nhắc lại kết
luận.

Học sinh theo dõi và thảo
luận
Mẹ chuẩn bò đi làm, dặn
Long: Long ơi! Mẹ đi làm,
con ở nhà học bài và trông
nhà cho mẹ.
Long đang ngồi học thì các
bạnrủ đi đá bóng. Long đi đá


C/Củng cố dặn dò
*Hoạt động 4:

chưa?
H: Điều gì sẽ xảy ra khi Long không
vâng lời mẹ?

Học sinh tự liên hệ.
H: Sống trong gia đình, em được bố
mẹ quan tâm như thế nào?
H: Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
-Gọi 1 số em trình bày trước lớp.
*Kết luận chung: Trẻ em có quyền
có gia đình, được sống cùng cha mẹ.
Được cha mẹ yêu thương, che chở,
chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
-Cần thông cảm, chia sẻ với những
bạn thiệt thòi không được sống cùng
gia đình.
-Trẻ em phải có bổn phận yêu q
gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng
lời ông bà, cha mẹ.
Giáo viên bắt cho cả lớp bài hát
“Cả nhà thương nhau”.
H: Học bài gì? (Gia đình em).
H: Em phải làm gì để mọi người
trong gia đình vui lòng? (Ngoan, học
giỏi, vâng lời...)
-Phải vâng lời ông bà, cha mẹ, anh
chò.

bóng với các bạn.
Long chưa vâng lời mẹ.
Không học xong bài, làm mẹ
buồn...
Học sinh hoạt động thảo luận
theo nhóm 2.


Học sinh trình bày trước lớp.
2 em nhắc lại ý 1.

2 em nhắc lại ý 2.
2 em nhắc lại ý 3.
Học sinh theo dõi.
Hát cả lớp, nhóm, cá nhân.



Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 1)


I MỤC TIÊU:
-Biết: Đối với anh chò cần lễ phép, Đối với em nhỏ cần nhường nhòn .
-Yêu quý anh chò, em trong gia đình
-HS biết cư xử, lễ phép với anh chò, nhường nhòn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày
-HS u thích mơn học này
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-GV: một số đồ chơi , chiếc ô tô nhỏ. Một số dụng cụ, đồ vật để HS sắm vai
-HS:vở bài tập đạo đức và sgk, vở các môn học khác
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
A/Kiểm tra
bài cũ(3-5p)
B/Bài mới(2830p)
*Khởi động
*Hoạt động 1

Kể lại nội dung
từng tranh
(bài tập 1)

Hoạt động 2
Liên hệ thực tế

Hoạt động của giáo viên
Em đã vâng lời ông bà cha mẹ như thế
nào? Hãy kể lại cho các bạn nghe?
GV và HS nhận xét, đánh giá

Hoạt động của HS
Vài em kể trước lớp

GV yêu cầu từng cặp HS quan sát các
tranh ở bài 1 và làm rõ những nội dung
sau?
-Ở từng tranh có những ai?
-Họ đang làm gì?
-Các em có nhận xét gì về các việc
làm của họ?
Một số em trình bày trước lớp, bổ sung
ý kiến cho nhau
GV nhận xét kết luận theo từng tranh
Tranh 1: Có 1 quả cam, anh đã nhừng
cho em và em nói lời cảm ơn anh. Như
vậy anh đã quan tâm nhường nhòn em,
còn em thì lễ phép với anh
Tranh 2: Hai chò em cùng chơi với

nhau. Chò biết giúp đỡ em mặc áo cho
búp bê. Hai chò em chơi với nhau rất
hoà thuận, đoàn kết
=> Qua hai bức tranh trên, noi theo các
bạn nhỏ, các em cần lễ phép với anh
chò, nhường nhòn em nhỏ, sống hoà
thuận với nhau
GV đề nghò một số HS hãy kể về anh
chò em của mình:

HS thảo luận theo nhóm 2
người

HS lắng nghe

Vài HS trình bày trước lớp
nội dung từng tranh
HS lắng nghe


-Em có anh hay chò, hoặc có em nhỏ?
-Tên anh, chò hay em của em là gì?
Mấy tuổi? Học lớp mấy? …
-Em đã lễ phép với anh, chò hay
nhường nhòn em nhỏ như thế nào?
-Cha mẹ đã khen anh chò em em như
thế nào?
Một số em trình bày trước lớp về anh
chò em trong gia đình mình
GV nhận xét và khen ngợi những em

đã biết vâng lời anh chò, nhường nhòn
em nhỏ của mình?
Hoạt động 3
Nhận xét hành
vi trong tranh
(bài tập 3)

C/Củng cố,
dặn dò(3-5p)

GV hướng dẫn HS nối các tranh 1, 2
với từ “nên” hoặc “không nên”
- Trong tranh có những ai?
- Họ đang làm gì?
- Như vậy, anh em có vui vẻ, hoà
thuận không?
* Việc làm nào là tốt thì nối với chữ
“nên”. Việc làm nào chưa tốt thì nối
với chữ “không nên”
* Từng cặp HS thảo luận để thực hiện
bải tập
* HS giải thích nội dung, cách làm của
mình theo từng tranh trước lớp
* GV kết luận theo từng tranh
*GV nhận xét tiết học, tuyên dương
các em hoạt động tích cực
Hướng dẫn HS thực hiện việc vâng lời
anh chò, nhường nhòn em nhỏ trong
cuộc sống hàng ngày ở nhà
Chuẩn bò cho tiết thực hành luyện tập

tuần sau

HS trình bày trước lớp
HS dưới lớp lắng nghe

HS lắng nghe

HS làm việc theo cặp
Vài em trình bày trước lớp,
các bạn khác nhận xét

HS lắng nghe

LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 2)


I MỤC TIÊU:
Anh em hoà thuận là anh em biết nhường nhòn nhau và biết lễ phép với nhau
- HS có thái độ yêu quý anh em của mình
- Biết cư xử, lễ phép với anh, chò, nhường nhòn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
GV: bài thơ “Làm anh”. Một số dụng cụ, đồ vật để HS sắm vai
HS:vở bài tập đạo đức và sgk, vở các môn học khác
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS


Hoạt động
1:
Khởi động
(3-5 ph)

HS nghe đọc bài thơ “Làm anh”
HS lắng nghe
của Phan Thò Thanh Nhàn
GV nêu vấn đề: Chúng ta vừa
nghe tâm sự của người anh. Qua
lời tâm sự này, bạn nào cho cô
biết, khi làm anh làm chò chúng ta HS trả lời câu hỏi : Yêu
phải cư xử với em nhỏ như thế
thương nhường, nhòn em nhỏ
nào?
Bài hôm nay chúng ta luyện tập
cư xử cho đúng với anh chò và em
nhỏ trong gia đình của mình

Hoạt động 2
Quan sát
hành vi, thảo
luận nhóm
MĐ: HS biết
những việc
nên làm và
không nên
làm khi thực
hiện lễ phép

với anh chò,
nhường nhòn
với em nhỏ

*GV nêu tình huống thứ nhất.
* Theo dõi lắng nghe.
Mẹ đi chợ mãi chưa về. Chờ mẹ
lâu quá, bé Hà khóc ầm lên. Hu …
hu mẹ đâu rồi, mẹ về với con….
Hùng làm anh của Hà thấy vậy
liền dỗ em: “ Bé Hà ngoan của
anh, đừng khóc nữa, mẹ đi vắng
thì đã có anh chơi với em rồi đây
mà, bé nín đi, anh thương bé nhất
nhà”. Hà vẫn tiếp tục khóc hu hu…
-Hùng: em nín đi, ngoan anh làm
ngựa cho em cưỡi nhé : “nhong
nhong nhong ngựa ông đã về…. Cứ
thế Hùng dỗ dành , bé Hà thôi
khóc, toét miệng cười với anh.
Hai anh em chơi vui vẻ với nhau
-Vậy chuyện gì sảy ra khi mẹ
-EmHà khóc đòi mẹ,Hùng dỗ


Hoạt động 4
Liên hệ thực
tế
MĐ: HS biết
tự đánh giá

hành vi của

vắng nhà?
-Bạn Hùng xử sự như vậy đúng
hay sai? Vì sao?
* GV nêu tình huống 2:
Mẹ mới mua về cho 2 chò em Huệ
và Nga một quyển truyện hay và
đẹp nữa. Hai chò em cứ giành
nhau đọc trước chẳng ai chòu
nhường ai. Cuối cùng Nga nói “
Hay là chò đọc to nên cho em
nghe với!” Huệ nói: “không! Đọc
to mỏi miệng lắm, em đi
học bài đi, chò đọc xong sẽ cho em
đọc”
Nga ấm ức nước mắt vòng quanh
và ngồi vào bàn học
-Chuyện gì sảy ra với chò em Nga
khi mẹ mua quyển truyện mớià?
-Huệ đã sử sự như vậy đúng hay
sai? Vì sao?
* GV nêu tình huống 3:
-Bà ngoại sang chơi cho hai chò
em 2 quả cam, một to và một nhỏ.
Hồng thắc mắc, một quả to, một
quả nhỏ thì chia sao đều. Mai nói:
“em nhỏ em ăn quả bé, còn quả
to phần chò”. Nói rồi Mai cầm lấy
quả cam to và bóc ra ăn một mình

- Chuyện gì xảy ra khi bà
ngoại cho 2 chò em cam?
- Mai xử sự như vậy đúng hay
sai? Vì sao?
* GV cho HS kể về việc mình
thực hiện các hành vi lễ phép và
nhường nhòn bằng các câu hỏi
sau:
-Em có anh chò hay có em
không?
-Em có lễ phép với anh chò hay
nhường nhòn em nhỏ không?

cho em nín.
-Bạn Hùng đã xử sự đúng.Vì
Hùng đã biết dỗ em khi em
khóc.
-Làm việc nhóm 4,thảo luận
câu hỏi của tình huống. Đại
diện các nhóm nêu trước lớp.

- Hai chò em không chòu
nhường nhau quyển truyện.
- Huệ xử sự sai,chưa biết
nhường nhòn em.
-Thảo luận theo bàn trả lời
câu hỏi.

-Chò Mai đã dành ăn quả
cam to hơn.

-Mai xử sự như vậy là sai.Vì
Mai chưa biết nhường em.
* HS làm việc theo cặp
Vài em trình bày trước lớp,
các bạn khác nhận xét
-Em có anh,chò em
- Em đã lễ phép và nhường
nhòn em nhỏ.
- Mẹ mua cho em đôi dép
mới


mình khi
thực hiện
chuẩn mực
hành vi như:
lễ phép với
anh chò,
nhường nhòn
em nhỏ

Củng cố,
dặn dò

-Hãy kể lại một chuyện thể hiện
điều đó?
-Chuyện đó xảy ra như thế nào?
Khi nào?
-Khi đó em đã làm gì?
-Kết quả của việc đó ra sao?

GV tổng kết, khen ngợi các em đã
biết nhường nhòn em nhỏ và lễ
phép với anh chò. Nhắc nhở các
em chưa lễ phép và chưa biết
nhường nhòn
* GV cho HS nghe một số câu ca
dao, tục ngữ nói về tình anh em
- Anh em như thể tay chân
rách lành đùm bọc dở hay đỡ
đần.
- Chò ngã em nâng
- Em thuận anh hoà là nhà có
phúc
- Khôn ngoan đối đáp người
ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá
nhau
Cho HS đọc câu trong khung sgk
-Vì sao cần lễ phép với anh chò,
nhường nhòn em nhỏ?
-Như thế nào là lễ phép với anh
chò, nhường nhòn em nhỏ?
* Dặn HS trong cuộc sống hàng
ngày cần phải lễ phép với anh
chò, nhường nhòn em nhỏ để gia
đình hoà thuận, bố mẹ vui lòng

-.Em bé của em thích quá
,em nhường cho em của em
luôn.

Bốâ mẹ em,em bé rất vui .
HS lắng nghe

HS đọc câu thơ cuối bài

-Vì đó là nhũng người anh
em ruột thòt của mình.
-Biết chào hỏi,cảm ơn,không
tranh giành với anh chò em.

TiÕt
: ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết1)

I MỤC TIÊU:
-Thực hiện trang nghiêm khi chào cờ đầu tuần.
-Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.


- HS khá, giỏi biết : nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và
yêu quý Tổ quốc Việt Nam
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
GV: Bài hát “Lá cờ Việt Nam”
HS: vở bài tập đạo đức, bút màu, giấy vẽ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
*Khởi động

*Hoạt động 2
Em dán lá

quốc kì
MĐ: HS ghi
nhớ lá quốc kì
Việt Nam là
cờ đỏ có sao
vàng năm
cánh ở giữa
- HS tôn trọng
lá Quốc kì
Việt Nam
Hoạt động 3:
Trò chơi : Cờ
đỏ phấp phới
MĐ: HS nhận
biết tư thế
đúng /sai khi
chào cờ

Hoạt động của giáo viên
*Cho HS hát bài “ Lá cờ Việt
Nam”
-Bài hát nói về gì?
-Lá cờ Việt Nam như thế nào?
-Quốc kì tượng trưng cho gì?
-Quốc ca là bài hát dùng khi
nào?
-Khi chào cờ chúng ta phải
đứng như thế nào?
-Hôm nay ta thực hành về đứng
nghiêm khi chào cờ

*GV yêu cầu HS lấy các vật
dụng đã chuẩn bò sẵn để dán lá
Quốc kì: ( cán cờ, giấy màu đỏ
20 x 15, 1 ngôi sao màu vàng,
hồ dán )
* GV hướng dẫn dán ngôi sao
đúng vò trí, không dán ngược.
-GV khen những HS có lá cờ
dán đẹp, đúng
Gọi vài HS lên tả lại lá cờ Việt
Nam
GV nhận xét
* GV phổ biến cánh chơi:
-Cô nêu nhiều tình huống khác
nhau. Khi thấy các bạn trong
tình huống xử lí đúng, các em
hãy giơ cao lá cờ của mình lên.
Nếu các bạn xử lí không đúng
thì hạ lá cờ của mình xuống
bàn. Bạn nào không thực hiện
đúng sẽ mời lên bảng tập chào

Hoạt động của HS
*Cả lớp hát
HS trả lời câu hỏi
-Có nền đỏ ,sao vàng.
-Tượng trưng cho đất nước.
-Khi chào cờ.
-Khi chào cờ chúng ta phải đứng
nghiêm trang.

-Lắng nghe.

*HS thực hành dán lá cờ theo
nhóm Các nhóm trưởng điều kiển
các thành viên dán cho cân đối.
-Nhóm trưởng trưng bày trên
bảng cho các nhóm bạn khác
cùng thưởng thức

*HS lắng nghe
-HS chơi trò chơi dưới sự điều
kiển của GV.

-HS lắng nghe tinh tai để thực


*Củng cố,
dặn dò

cờ nhiều lần cho đúng.
-GV cho 4 HS làm thư kí để
theo dõi 4 tổ chơi
*GV khen ngợi một số em chơi
tốt, xử lí tính huống đúng.
Cho một số HS chưa xử lí đúng
đứng chào cờ trước lớp để cả lớp
theo dõi
* Cho HS hát bài : “Lá cờ Việt
Nam”
Nhận xét tiết học


hiện cho đúng trò chơi
-Các nhóm lần lượt trước lớp .
-Lắng nghe.

*HS cả lớp hát .
-HS lắng nghe

TiÕt 4 : ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết1)

I MỤC TIÊU:
-Thực hiện trang nghiêm khi chào cờ đầu tuần.
-Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
- HS khá, giỏi biết : nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và
yêu quý Tổ quốc Việt Nam
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
GV: tranh vẽ tư thế chào cờ. Bài hát “Lá cờ Việt Nam”
HS:vở bài tập đạo đức , bút màu, giấy vẽ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Nội dung
*Khởi động

*Hoạt động 2
Em dán lá
quốc kì
MĐ: HS ghi
nhớ lá quốc kì

Việt Nam là
cờ đỏ có sao
vàng năm
cánh ở giữa
- HS tôn trọng
lá Quốc kì
Việt Nam
Hoạt động 3:
Trò chơi : Cờ
đỏ phấp phới
MĐ: HS nhận
biết tư thế
đúng /sai khi
chào cờ

Hoạt động của giáo viên
*Cho HS hát bài “ Lá cờ Việt
Nam”
-Bài hát nói về gì?
-Lá cờ Việt Nam như thế nào?
-Quốc kì tượng trưng cho gì?
-Quốc ca là bài hát dùng khi
nào?
-Khi chào cờ chúng ta phải
đứng như thế nào?
-Hôm nay ta thực hành về đứng
nghiêm khi chào cờ
*GV yêu cầu HS lấy các vật
dụng đã chuẩn bò sẵn để dán lá
Quốc kì: ( cán cờ, giấy màu đỏ

20 x 15, 1 ngôi sao màu vàng,
hồ dán )
* GV hướng dẫn dán ngôi sao
đúng vò trí, không dán ngược.
-GV khen những HS có lá cờ
dán đẹp, đúng
Gọi vài HS lên tả lại lá cờ Việt
Nam
GV nhận xét
* GV phổ biến cánh chơi:
-Cô nêu nhiều tình huống khác
nhau. Khi thấy các bạn trong
tình huống xử lí đúng, các em
hãy giơ cao lá cờ của mình lên.
Nếu các bạn xử lí không đúng
thì hạ lá cờ của mình xuống
bàn. Bạn nào không thực hiện
đúng sẽ mời lên bảng tập chào
cờ nhiều lần cho đúng.
Lưu ý: trong tay cô cũng có một
lá cờ. Có thể cô thực hiện
không đúng với yêu cầu. Vậy
các em phải chú ý nghe rõ tình
huống để biết mình giơ cờ hay
hạ cờ

Hoạt động của HS
*Cả lớp hát
HS trả lời câu hỏi
-Có nền đỏ ,sao vàng.

-Tượng trưng cho đất nước.
-Khi chào cờ.
-Khi chào cờ chúng ta phải đứng
nghiêm trang.
-Lắng nghe.
*HS thực hành dán lá cờ theo
nhóm Các nhóm trưởng điều kiển
các thành viên dán cho cân đối.
-Nhóm trưởng trưng bày trên
bảng cho các nhóm bạn khác
cùng thưởng thức

*HS lắng nghe
-HS chơi trò chơi dưới sự điều
kiển của GV.

-HS lắng nghe tinh tai để thực
hiện cho đúng trò chơi


*Củng cố,
dặn dò

-GV cho 4 HS làm thư kí để
theo dõi 4 tổ chơi
-GV có thể đưa ra các tình
huống sau:
-Cả lớp nghiêm trang kính cẩn
khi chào cờ.
-Trong giờ chào cờ đầu tuần,

bạn Hà nói chuyện với bạn
Ngân.
-Bạn Việt đội mũ trong khi
chào cờ.
-Bạn Tiến không hát quốc ca
khi chào cờ
*GV khen ngợi một số em chơi
tốt, xử lí tính huống đúng.
Cho một số HS chưa xử lí đúng
đứng chào cờ trước lớp để cả lớp
theo dõi
* Cho HS hát bài : “Lá cờ Việt
Nam”
-Cho HS đọc thuôïc hai câu thơ
cuối bài
Nhận xét tiết học

-Các nhóm lần lượt trước lớp .
-giơ cờ.
-Hạ cờ.
-Hạ cờ.
-Hạ cờ.
-Hạ cờ .
-Lắng nghe.

*HS cả lớp hát .
-HS đọc 2 câu thơ cuối bài
-HS lắng nghe

Tiết 4 :ĐẠO ĐỨC

ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( tiết 1 )
I - MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu
- HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em tiếp thu bài tốt hơn.
Nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. Học sinh thực hiện tốt quyền được học của
mình
- HS thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ.
- Có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
GV: tranh vở bài tập, đồ vật để chơi trò sắm vai
HS: vở bài tập đạo đức , bút màu
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND
A/Kiểm
tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên
*Nêu câu hỏi:
-Khi chào cờ ta phải đứng như thế

Hoạt động của HS
*HS lên bảng trả lời câu hỏi
-Nghiêm trang không nói truyện,xô


nào?
đẩy nhau,mắt nhìn lên lá cờ.
-Vì sao phải đứng nghiêm trang khi -thể hiện sự tôn trọng quốc kỳ.
chào cờ?
GV nhận xét , đánh giá HS
B/Bài mới

Hoạt động
1
Quan sát
tranh và
hoạt động
theo nhóm
2 bài tập 1

Hoạt động
2
Thảo luận
toàn lớp

GV hướng dẫn các cặp HS quan
sát tranh ở bài tập 1 và thảo luận
-Trong tranh vẽ sự việc gì?
-Có những con vật nào?
-Từng con vật đó đang làm gì?
-Giữa Rùa và Thỏ thì bạn nào tiếp
thu bài tốt hơn?
-Các em cần noi theo và học tập
bạn nào? Vì sao?
* HS trình bày kết quả trước lớp,
bổ sung ý kiến cho nhau
* GV kết luận: Thỏ la cà dọc
đường nên đến lớp muộn. Rùa
chăm chỉ nên đến đúng giờ. Bạn
Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, kết quả
học tập sẽ tiến bộ hơn. Các em cần
noi theo bạn Rùa đi học đúng giờ.

* GV lần lượt nêu các câu hỏi để
HS thảo luận.
-Đi học đều và đúng giờ có ích lợi
gì?
-Nếu không đi học đều và đúng
giờ (đến muộn hoặc quá sớm) thì
có hại gì?
Làm thế nào để đi học cho đúng
giờ?
* GV kết luận: Đi học đều và đúng
giờ giúp các em học tập tốt hơn,
thực hiện được nội quy của nhà
trường.- Nếu đi học không đều và
không đúng giờ thì tiếp thu bài
không đầy đủ, kết quả học tập sẽ
không được tốt.
- Để đi học đúng giờ, trước khi đi
ngủ cần chuẩn bò sẵn quần áo,

-HS thảo luận theo nhóm 2 bạn
-Các con vật đi học.
-Có Rùa và Thỏ.
-Rùa đang học bài .Thỏ đi học trễ.
-Bạn Rùa tiếp thu bài tốt hơn.
-Noi theo học tập bạn Rùa .Vì bạn là
người chăm chỉ học tập.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả trước lớp,HS khác theo dõi nhận
xét.
-Lắng nghe.


*HS lần lượt trả lời các câu hỏi
-Được nghe cô giáo giảng bài,thực
hiện tốt nội quy của nhà trường.
-Mất bài học, làm ảnh hưởng tới cô
và các bạn.
-để chuông hoặc nhờ người lớn gọi
dậy sớm.
-HS lắng nghe


×