Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Giáo án tự nhiên xã hội lớp 1 chi tiết đầy đủ cả năm file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.05 KB, 108 trang )

PHẦN 1:
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Thứ
BÀI 1:

,ngày

tháng

năm 2015

CƠ THỂ CHÚNG TA

I.MỤC TIÊU:
Sau bài học này, HS biết
_ Kể tên các bộ phận chính của cơ thể
_ Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay
_ Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các hình trong bài 1 SGK
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên

1.GV giới thiệu bài học.
9’ Hoạt động 1: Quan sát tranh.
_Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ
phận bên ngoài của cơ thể.
_Cách tiến hành:


Bước 1:
- GV đưa ra chỉ dẫn: Hãy chỉ và
nói tên các bộ phận bên ngoài của
cơ thể.
GV theo dõivà giúp đỡ các em
hoàn thành hoạt động này.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV cho HS xung phong nói tên
các bộ phận của cơ thể. Động viên
các em thi nhau nói, càng nói được
cụ thể càng tốt, chấp nhận cả các ý
kiến gây cười.
- Nếu các em nói được nhiều tên và
9’ chỉ đúng các bộ phận bên ngoài cơ
thể, GV không cần nhắc lại.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
_Mục tiêu: HS quan sát tranh về
hoạt động của một số bộ phận của
cơ thể và nhận biết được cơ thể

Hoạt động của học
sinh

ĐDDH

HS hoạt động theo cặp.
- Quan sát các hình ở
-Hình
trang 4 SGK. (làm theo trang 4
chỉ dẫn của GV)

- VD: tí, rốn, chim…
-Hình
vẽ 4
phóng
-Cho các em lên chỉ và to
nói tên các bộ phận bên
ngoài cơ thể.

1


chúng ta gồm ba phần: đầu, mình
và tay, chân
_Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV đưa ra chỉ dẫn
+ Quan sát các hình hãy chỉ và nói
xem các bạn trong từng hình đang
làm gì?

9’

Làm việc theo nhóm
nhỏ
+ HS quan sát tranh về
hoạt động của bộ phận -Hình
của cơ thể và nhận biết trang 5
được cơ thể chúng ta
ba phần là: Đầu, mình
và tay, chân.

+ Khuyến khích các
em vừa nói tên vừa
thực hiện động tác:
+ Qua các hoạt động của các bạn ngửa cổ, cúi đầu, cúi
trong từng hình, các em hãy nói với mình và một số cử
nhau xem cơ thể của chúng ta gồm động tay chân…
có mấy phần?
Trong khi HS làm việc GV đến
từng nhóm giúp đỡ các em hoàn
thành hoạt động này.
_ Hoạt động cả lớp.
_Bước 2:
- GV đưa ra yêu cầu:
+Một số em lên biểu
+ Ai hoặc nhóm nào có thể biểu
diễn trước lớp. Cả lớp
diễn lại từng hoạt động của đầu,
quan sát.
mình, và tay chân như các bạn
trong hình.
- GV hỏi: Cơ thể chúng ta gồm
-Ba phần: Đầu, mình
mấy phần?
và tay, chân.
- GV chỉ định một số HS trả lời câu
hỏi này.
* Kết luận:
- Cơ thể chúng ta gồm ba phần, đó
là: Đầu, mình và tay, chân.
- Chúng ta nên tích cực vận động,

không nên lúc nào cũng ngồi yên
một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng
ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3: Tập thể dục.
_Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện - HS làm theo GV.
thân thể.
“ Cúi mãi mỏi lưng
_Cách tiến hành.
Viết mãi mỏi tay
Bước 1:GV hướng dẫn cả lớp học
Thể dục thế này
bài hát:
Là hết mệt mỏi”.

2


Bước 2: GV làm mẫu từng động
tác, vừa làm vừa hát. Khi hát
+“ Cúi mãi mỏi lưng”, GV làm các
động tác cúi gập người rối đứng
thẳng lưng dậy.
+“ Viết mãi mỏi tay”, GV làm các
động tác tay, bàn tay, ngón tay
+ “Thể dục thế này”, GV làm động
tác nghiên người sang trái, nghiên
người sang phải
+“ Là hết mệt mỏi”, GV làm động
tác đưa chân trái, đưa chân phải.
Bước 3:

- GV gọi một HS lên trước lớp thực
hiện các động tác thể dục
Kết luận: GV nhắc nhở HS
Muốn cho cơ thể phát triển tốt
cần tập thể dục hằng ngày.
* Nếu còn thời gian, GV cho HS
chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”:
_Cách tiến hành:
-GV làm trọng tài, bấm thời gian
(khoảng 1 phút).

2’

- Cả lớp vừa tập thể
dục vừa hát.
-Cả lớp nhìn theo và
cùng làm.

- Một số HS lên nói tên
các bộ phận bên ngoài
của cơ thể, vừa nói,
vừa chỉ vào hình vẽ
- Các HS khác đếm
xem bạn kể được bao
nhiêu bộ phận và chỉ
có đúng vị trí của các
bộ phận đó không.
- Tiếâp theo, HS khác
lên làm tương tự như
trên.


- Kết thúc cuộc chơi, bạn nào kể
được nhiều nhất tên các bộ phận
bên ngoài của cơ thể và đúng là
thắng cuộc.
2.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Bài 2 “Chúng ta đang
lớn”

3


BÀI 2:

Thứ
,ngày
tháng
CHÚNG TA ĐANG LỚN

năm 200

I.MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
_Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
_ So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp
_ Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau,
có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn, … đó là bình
thường
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

_Các hình trong bài 2 SGK
_ Phiếu bài tập (Vở bài tập TNXH 1 bài 2, nếu có)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh ĐDDH
gian
3’ 1.Khởi động: Trò chơi vật tay.
_GV nêu yêu cầu.
_HS chơi theo nhóm
Cứ 4 HS là một nhóm,
chơi vật tay. Mỗi lần một
cặp. Những người thắng lại
_Kết thúc cuộc chơi, GV hỏi đấu với nhau…
xem trong nhóm 4 người ai
thắng thì giơ tay.
_Kết luận: Các em có cùng
độ tuổi nhưng có em khoẻ
hơn, có em yếu hơn, có em
cao hơn, có em thấp hơn, …
hiện tượng đó nói lên điều
gì? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em câu trả lời.
10’ 2. Giới thiệu bài mới:
SGK
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
_Mục tiêu: HS biết sức lớn
của các em thể hiện ở chiều
cao, cân nặng và sự hiểu biết.
_Cách tiến hành:
-Hình

4


Bước 1: Làm việc theo cặp.
_ GV hướng dẫn:

5’

_Hai HS cùng quan sát các trang 6
và nói với nhau về những SGK
gì các em quan sát được
trong hình.
_ GV có thể gợi ý một số câu _Từng cặp HS làm việc với
hỏi để HS tập hỏi và trả lời
nhau, quan sát và trả lời các
nhau qua mỗi hình:
câu hỏi:
+ Những hình nào cho biết
sự lớn lên của em bé từ lúc
còn nằm ngửa đến lúc biết
đi, biết nói, biết chơi với
bạn…? Hãy chỉ và nói về
từng hình để thấy em bé
ngày càng biết vận động
nhiều hơn.
+ HS có thể chỉ vào hình hai
bạn đang đo và cân cho
nhau và hỏi: Hai bạn này
đang làm gì? Các bạn đó
muốn biết điều gì?

+ HS có thể chỉ vào hình em
bé đang được anh dạy tập
đếm và hỏi: Em bé bắt đầu
tập làm gì? So với lúc mới
biết đi em bé đã biết thêm
điều gì?
_GV đi đến từng cặp và chỉ
dẫn, nếu các em không tự
hỏi và rả lời được thì GV Hoạt động cả lớp.
đưa ra câu hỏi và câu trả lời -HS lên trước lớp nói về
để các em nhắc lại theo cặp những gì các em đã nói với
của mình.
các bạn trong nhóm. Các
Bước 2:
HS khác bổ sung.
- GV yêu cầu một số HS lên
trước lớp nói về những gì các
em đã nói với các bạn trong
nhóm.
Kết luận:
_Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn
lên hằng ngày, hằng tháng về
cân nặng, chiều cao, về các
hoạt động vận động (biết lẫy,
biết bò, biết ngồi, biết đi…)
và sự hiểu biết (biết lạ, biết
5


quen, biết nói…).

_ Các em mỗi năm cũng cao
hơn, nặng hơn, học được
nhiều thứ hơn, trí tuệ phát
triển hơn…
Hoạt động 2: Thực hành theo
nhóm nhỏ.
_Mục tiêu:
+ So sánh sự lớn lên của bản
thân với các bạn cùng lớp.
+Thấy được sức lớn của mỗi
người là không hoàn toàn như
nhau, có người lớn nhanh
hơn, có người lớn chậm hơn.
_Cách tiến hành:
Bứơc1:

Bước 2: Câu hỏi:
- Dựa vào kết quả thực hành
đo lẫn nhau, các em có thấy
chúng ta tuy bằng tuổi nhau
nhưng lớn lên không giống
nhau có phải không?
10’ - Điều đó có gì đáng lo
không?

2’

Kết luận:
- Sự lớn lên của các em có thể
giống nhau hoặc khác nhau.

- Các em cần chú ý ăn, uống
điều độ; giữ gìn sức khỏe,
không ốm đau sẽ chóng lớn
hơn.

_Mỗi nhóm (4 HS) chia
làm hai cặp. Lần lượt từng
cặp đứng áp sát lưng đầu và
gót chân chạm vào nhau.
Cặp kia quan sát xem bạn
nào cao hơn.
_Cũng tương tự, các em đo
xem tay ai dài hơn, vòng
tay, vòng đầu, vòng ngực ai
to hơn.
_ Quan sát xem ai béo, ai
gầy…

-HS phát biểu suy nghĩ cá
nhân về những câu hỏi.

-Vở
bài tập.
-Vẽ hình dáng của 4 bạn
trong nhóm trên cơ sở các
em đã thực hành đo và
quan sát nhau

Hoạt động 3: Vẽ về các bạn
trong nhóm.

6


-Nếu còn thời gian, GV yêu
cầu HS:
- Bức vẽ của bạn nào được cả
nhóm thích nhất sẽ được
trưng bày trước lớp.
3.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 3
“Nhận biết các vật xung
quanh”

Thứ
BÀI 3:

,ngày

tháng

năm 200

NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS bết:
_ Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh
_Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận
biết được các vật xung quanh.

_ Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_ Các hình trong bài 3 SGK
_ Một số đồ vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng,
quả mít hoặc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng… cốc nước
nóng, nước đá lạnh….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinhĐDDH
gian
5’ 1.Giới thiệu bài:
_GV cho HS chơi trò chơi: “
Nhận biết các vật xung
7


quanh.
_Cách tiến hành:
Dùng khăn sạch che mắt một
bạn, lần lượt đặt tay vào bàn
tay đó một số vật như: Bông
hoa hoặc xà phòng thơm,
nước hoa, quả bóng, quả mít
hoặc loại quả có vỏ sần sùi
như chôm chôm, sầu riêng…
cốc nước nóng, nước đá
lạnh…. Để bạn đó đoán xem
đó là cái gì? Ai đoán đúng tất
cả là thắng cuộc.
_Sau khi trò chơi kết thúc, GV

nêu vấn đề:
Qua trò chơi, chúng ta biết
được ngoài việc sử dụng mắt để
nhận biết các vật xung quanh,
còn có thể dùng các bộ phận
khác của cơ thể để nhận biết các
sự vật và hiện tượng ở xung
12’ quanh, bài học hôm nay chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về việc
đó.
GV giới thiệu bài học mới.
Hoạt động 1: Quan sát hình
trong SGK hoặc vật thật.
_ Mục tiêu: Mô tả được một số
vật xung quanh.
_ Cách tiến hành:
* Bước1:
- Chia nhóm
- GV hướng dẫn: Quan sát và
nói về hình dáng, màu sắc, sự
nóng, lạnh, trơn, nhẵn nhụi hay
sần sùi… của các vật xung
quanh mà các em nhìn thấy
trong hình ở SGK. (hoặc các em
mang tới ).
* Bước 2:
-Nếu HS mô tả được đầy đủ,
GV không cần nhắc lại.
12’


_ 2 – 3 HS lên chơi.

- Một nhóm 2 HS
-HS từng cặp quan sát
và nói cho nhau nghe
về các vật có trong
hình (hoặc các vật do
các em mang đến lớp).

-Khăn
sạch
che
mắt

-Hình
vẽ
trong
SGK

-HS chỉ và nói về từng
vật trước lớp hình
dáng, màu sắc và các
đặc điểm khác như
nóng, lạnh, nhẵn nhụi,
sần sùi, mùi vị…), các
em khác bổ sung.

8



Hoạt động 2: Thảo luận theo
nhóm nhỏ.
_Mục tiêu: Biết vai trò của các
giác quan trong việc nhận biết
thế giới xung quanh.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV hướng dẫn HS cách đặt
câu hỏi để thảo luận trong
nhóm:
+ Nhờ đâu bạn biết được màu
sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình
dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi
của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của
thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết một vật là
cứng, mềm; sần sùi, mịn màng,
trơn, nhẵn; nóng, lạnh…?
+ Nhờ đâu bạn nhận ra đó là
tiếng chim hót hay tiếng chó
sủa…?
- Dựa vào hướng dẫn của GV,
HS tặp đặt câu hỏi và trả lời câu
hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và
trả lời.
* Bước 2:
- GV cho HS xung phong:

Đứng lên trước lớp để nêu một
trong những câu hỏi các em đã
hỏi nhau khi làm việc theo
nhóm. Em này có quyền chỉ
định một bạn ở nhóm khác trả
lời. Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ
được tiếp tục đặt ra một câu hỏi
khác và được quyền chỉ định
một bạn khác trả lời…
- Tiếp theo, GV lần lượt nêu các
câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+ Nhờ mắt.
+ Nhờ mắt.
+ Nhờ mũi.
+ Nhờ lưỡi.
+ Nhờ tay.
+ Nhờ tai.
- HS tập đặt câu hỏi và
trả lời câu hỏi. Các em
sẽ thay nhau hỏi và trả
lời.

9


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của
chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của
chúng ta bị điếc?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,
lưỡi, da chúng ta mất hết cảm
giác?
Kết luận:
Tuỳ trình độ HS, GV có thể kết
luận hoặïc cho HS tự rút ra kết
luận của phần này.
1’ -Nhờ có mắt (thị giác), mũi
(khứu giác), tai (thính giác),
lưỡi (vị giác) và da (xúc giác)
mà chúng ta nhận biết được
mọi vật xung quanh. Nếu một
trong những giác quan đó bị
hỏng chúng ta sẽ không thể biết
được đầy đủ các vật xung
quanh.
- Vì vậy, chúng ta cần phải bảo
vệ và giữ gìn an toàn cho các
giác quan của cơ thể.
2. Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 4: “Bảo
vệ mắt và tai”

Thứ
BÀI 4:

,ngày

tháng


năm 200

BẢO VỆ MẮT VÀ TAI

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
_ Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
_ Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch
sẽ.
10


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_ Các hình trong bài 4 SGK
_ Vở bài tập
_ Một số tranh, ảnh HS và GV sưu tầm được về các hoạt động liên quan đến mắt và
tai
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
2’ 1.Khởi động:

8’

2.Giới thiệu bài:
_GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc với
SGK.

_Mục tiêu: HS nhận ra việc gì
nên làm và việc gì không nên
làm để bảo vệ mắt.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn HS quan sát
từng hình ở trang 10 SGK và
tập đặt câu hỏi.

_GV khuyến khích các em tự
đặt ra các câu hỏi bạn. Đối với
các câu hỏi khó, HS có thể
nhờ GV trả lới và giải thích
ngay khi các em còn đang trao
đổi trong nhóm.
* Bước 2:
_ Có thể cho HS xung phong
(tương tự bài trước). Tuy
nhiên, ở bài này GV có thể cải
tiến một chút bằng cách chỉ
định các em có câu hỏi độc
đáo hoặc có câu trả lời hay lên
trình bày trước lớp (vì vậy GV
cần theo sát quá trình làm việc

Hoạt động của học sinh

ĐDDH

_Cả lớp hát bài “ Rửa mặt

như mèo”.

_HS chỉ vào hình đầu tiên
bên trái trang sách và hỏi:
+ Khi có ánh sáng chói
chiếu vào mắt, bạn trong
hình vẽ đã lấy tay che
mắt, việc làm đó là đúng
hay sai? Chúng ta có nên
học tập bạn đó không?
_HS hỏi và trả lời nhau
theo hướng dẫn của GV.

-Hình
trang
10
SGK

-SGK

11


9’

9’

của các nhóm).
- GV kết luận ý chính (hoặc
để HS tự kết luận).

Hoạt động 2: Làm việc với
SGK.
_Mục tiêu: HS nhận ra việc gì
nên làm và việc gì không nên
làm để bảo vệ tai.
_Cách tiến hành:
_GV hướng dẫn HS quan sát
từng hình ở trang 11 SGK và
tập đặc câu hỏi, tập trả lời câu
hỏi cho từng hình.

-Hình
tranh
11
_HS chỉ vào hình đầu tiên,
bên trái trang sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Theo bạn việc làm đó là
đúng hay sai?
+ Tại sao chúng ta không
nên ngoáy tai cho nhau?
(hoặc không nên lấy vật
nhọn chọc vào tai nhau ).
_HS chỉ vào hình phía
trên, bên phải của trang
sách và hỏi:
+ Bạn gái trong hình đang
làm gì? Làm như vậy có
tác dụng gì?
_HS chỉ vào hình phía

dưới, bên phải của trang
sách và hỏi:
+Các bạn trong hình đang
làm gì? Việc làm nào
đúng, việc làm nào sai?
Tại sao?
+ Nếu bạn ngồi học gần
đấy bạn sẽ nói gì với
những người nghe nhạc
quá to?
_HS hỏi và trả lời nhau
theo hướng dẫn của GV.

_GV khuyến khích các em tự
đặt ra các câu hỏi bạn. Đối với
các câu hỏi khó, HS có thể
nhờ GV trả lời và giải thích
ngay khi các em còn đang trao
đổi trong nhóm.
_GV kết luận ý chính (hoặc
để HS tự kết luận).
Hoạt động 3: Đóng vai.
_Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo
vệ mắt và tai.
12


_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV giao nhiệm vụ cho các

nhóm.
+Nhóm 1: Thảo luận và phân
công các bạn đóng vai theo
tình huống sau:
“ Hùng đi học về, thấy Tuấn
(em trai Hùng) và bạn của
Tuấn đang chơi kiếm bằng
hai chiếc que. Nếu là Hùng,
em sẽ xử trí như thế nào?”
+Nhóm 2: Thảo luận và phân
công các bạn đóng vai theo
tình huống sau:
“ Lan đang ngồi học bài thì
các bạn của anh Lan đến chơi
và đem đến một băng nhạc.
Hai anh mở nhạc rất to. Nếu
là Lan, em làm gì?”
GV có thể nêu ra một số tình
huống khác cho phù hợp với
HS lớp mình phụ trách.

2’

_Các nhóm thảo luận về
các cách ứng xử và chọn ra
một cách để đóng vai.
_HS xung phong nhận vai,
hội ý về cách trình bày.

* Bước 2:

_Tuỳ thời gian có được, GV
cho các nhóm lên trình diễn
(ngắn gọn).
_Sau mỗi một nhóm trình bày,
GV cho HS nhận xét về cách
đối đáp giữa các vai…
Kết luận:
_GV yêu cầu HS phát biểu
xem các em đã học được điều
gì, khi đặt mình vào vị trí của
các nhân vật trong những tình
huống trên.
_GV nhận xét và khen ngợi sự
cố gắng của cả lớp, đặc biệt
của các em xung phong đóng
vai.
3. Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
13


_Dặn dò: Chuẩn bị bài 5:
“Giữ vệ sinh thân thể”
Thứ
BÀI 5:

,ngày

tháng


năm 200

GIỮ VỆ SINH THÂN THỂ

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
_Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khỏe mạnh, tự tin
_Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ
_Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Các hình trong bài 5 SGK
_Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay (hoặc kéo)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
5’ 1.Khởi động:

5’

2.Giới thiệu bài:
_GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân và
làm việc theo cặp.
_Mục tiêu: Tự liên hệ về những
việc mỗi HS đã làm để giữ vệ sinh
cá nhân.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn: Hãy nhớ lại mình

đã làm gì hằng ngày để giữ sạch
thân thể, áo quần, … Sau đó, nói
với bạn bên cạnh.
* Bước 2:

11’
Hoạt động 2:

Hoạt đông của học
sinh

ĐDDH

_Cả lớp hát bài “
Khám tay”.
_Từng cặp (2 HS) xem
và nhận xét bàn tay ai
sạch và chưa sạch.

_Từng HS thực hiện
theo hướng dẫn của
GV.
_Một số HS xung
phong nói trước lớp
về việc làm của mình
để giữ da sạch sẽ.
_ Các HS khác bổ
14



8’

_ Mục tiêu:
Nhận ra các việc làm và không nên
làm để giữ da sạch sẽ
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn:
+ Quan sát các hình ở trang 12 và
13 SGK, hãy chỉ và nói về việc làm
của các bạn trong từng hình.
+ Nêu rõ việc làm nào đúng, việc
làm nào sai? Tại sao?
* Bước 2:
_GV gọi một số HS trình bày trước
lớp về những gì các em đã trao đổi
trong nhóm hai người. Mỗi em chỉ
nói về một hình, để nhiều bạn được
nói trước lớp.
_Kết luận: GV hoặc HS có thể tóm
tắt về các việc nên làm. Chẳng hạn:
Tắm, gội đầu bằng nứơc sạch và
xà phòng; thay quần áo, nhất là
quần lót; rửa chân, rửa tay, cắt
móng tay, móng chân. Và những
việc không nên làm như tắm ở ao
hoặc bơi ở chỗ nước không sạch…
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
_Mục tiêu: Biết trình tự các việc
làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay,

rửa chân và biết nên làm những
việc đó vào lúc nào.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
“Hãy nêu các việc làm cần làm khi
tắm?”
_GV ghi lại tất cả ý kiến của HS
lên bảng. Sau đó tổng kết lại và kết
luận việc nên làm trước, việc nên
làm sau theo trình tự:
+ Chuẩn bị nước tắm, xà phòng,
khăn tắm…sạch sẽ.
+ Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng,
kì cọ…
+ Tắm xong lau khô người.

sung

_HS (từng cặp) làm
việc với SGK

-Hình
trang
12, 13

_Mỗi HS nêu một ý.

15



1’

+ Mặc quần, áo sạch.
Chú ý: Tắm nơi kín gió.
*Bước 2:
_GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nên rửa tay khi nào?
+ Nên rửa chân khi nào?
_ Cách tiến hành tương tự bước 1.
GV ghi những câu trả lời của HS
lên bảng.
* Bước 3:
_GV cho HS kể ra những việc
không nên làm nhưng nhiều người
còn mắc phải.
Ví dụ: Ăn bốc, cắn móng tay, đi
chân đất …; gợi ý cho các em liên
hệ bản thân, và nêu lên sẽ sửa chữa
như thế nào.
_Kết luận: GV kết luận toàn bài
Nhắc nhở các em có ý thức tự giác
làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
3.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 6: “Chăm
sóc và bảo vệ răng”

16



Thứ
BÀI 6:

,ngày

tháng

năm 200

CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG

I. MỤC TIÊU:
Giúp hs biết:
_Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm khỏe, đẹp
_Chăm sóc răng đúng cách,
_Tự giác súc miệng sau khi ăn và đáng răng hằng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Học sinh: Bàn chải và kem đánh răng.
_Giáo viên:
+ Sưu tầm một số tranh vẽ răng miệng
+ Bàn chải người lớn, trẻ em
+ Kem đánh răng, mô hình răng, muối ăn
+ Chuẩn bị cho mỗi HS một cuộn giấy sạch, nhỏ dài bằng cái bút chì
+ Một vòng tròn nhỏ bằng tre, đường kính 10 cm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học ĐDDH
gian

sinh
3’ 1.Khởi động:
_GV hướng dẫn và phổ biến quy tắc _Trò chơi: “ Ai nhanh,
chơi:
ai khéo”
8 em xếp thành đội hình hai hàng
dọc. Mỗi em ngậm một que bằng
giấy. Hai em đầu hàng, miệng ngậm
một que bằng giấy có một vòng tròn
bằng tre và chuyển cái vòng nhỏ
cho người thứ hai. Với cách làm
tương tự, người thứ hai chuyển cho
người thứ ba và tiếp tục đến người
cuối hàng.
Đội nào xong trước, vòng không bị
rơi là đội thắng cuộc.
_Kết thúc trò chơi, GV công bố đội
17


thắng, đội thua và cho HS nêu lí do
thắng hoặc thua của đội mình (chú ý
26’ vai trò của răng)
2.Giới thiệu bài mới:
_GV giới thiệu bài mới: “Chăm sóc
10’ và bảo vệ răng”
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
_Mục tiêu: Biết thế nào là răng
khỏe, đẹp; thế nào là răng bị sún, bị
sâu hoặc răng thiếu vệ sinh.

_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn, HS thực hiện
+Hai HS quay mặt vào nhau, lần
lượt từng người quan sát hàm răng
của nhau.
+ Nhận xét xem răng của bạn em
như thế nào (trắng, đẹp hay bị sún,
bị sâu)?
*Bước 2:
_ GV nêu yêu cầu:
+ Nhóm nào xung phong nói cho cả
lớp biết về kết quả làm việc của
nhóm mình: Răng của bạn em có bị
sún, bị sâu không?
Kết luận:
GV vừa nói vừa cho cả lớp quan
sát mô hình hàm răng
Hàm răng trẻ em có đầy đủ là 20
chiếc-gọi là răng sữa. Khi răng sữa
hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ
bị lung lay và rụng (khoảng 6 tuổi,
chính là tuổi của HS lớp 1), khi đó
răng mới sẽ được mọc lên, chắc
chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn (GV
có thể hướng dẫn các em khi thấy
răng của mình có hiện tượng lung
lay thì nên làm gì và làm thế nào để
răng mới mọc đẹp). Nếu răng vĩnh
16’ viễn bị sâu, bị rụng thì sẽ không

mọc lại nữa. Vì vậy, việc giữ vệ
sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết
và quan trọng.

_HS làm việc ở nhóm
(2 em) theo hướng dẫn
của GV

+Một số nhóm trình
bày về kết quả quan
sát của mình
-Mô
hình
răng

-SGK

18


2’

Hoạt động 2: Làm việc với SGK
_Mục tiêu: HS biết nên làm gì và
không làm gì để bảo vệ răng
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV hướng dẫn HS quan sát hình
vẽ và yêu cầu:
+ Chỉ và nói về việc làm của các

bạn trong mỗi hình. Việc làm nào
đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
*Bước 2:
_GV nêu câu hỏi:
+ Trong từng hình, các bạn đang
làm gì?
+ Việc làm nào của các bạn là đúng,
việc làm nào là sai? Vì sao là đúng,
vì sao là sai?
_GV có thể đặt tiếp các câu hỏi xen
kẽ kẽ với các câu trảû lời của HS
cho phù hợp
Ví dụ:
+ Nên đánh răng, súc miệng vào lúc
nào thì tốt nhất?
+ Tại sao không nên ăn nhiều bánh
kẹo, đồ ngọt?
+ Phải làm gì khi răng đau hoặc
răng bị lung lay?
Kết luận:
_GV tóm tắt lại ý chính cho từng
câu hỏi trên.
_Nhắc nhở HS về những việc nên
làm và không nên làm để bảo vệ
hàm răng của mình.
3.Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 7: “Thực
hành: đánh răng và rửa mặt”


_HS quan sát các hình
ở trang 14, 15 SGK
+HS (theo cặp) làm
việc theo chỉ dẫn của
GV.

-Hình
14, 15

_Một số HS trả lời câu
hỏi. Các HS khác và
GV có thể bổ sung.

19


Thứ

,ngày

tháng

năm 200

BÀI 7: THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
_Đánh răng và rửa mặt đúng cách
_Aùp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

_Học sinh: Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc ( li đựng nước ), khăn mặt.
_Giáo viên: mô hình hàm răng, bàn chải (để thực hành trên mô hình),
kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, bốn xô nhựa chứa
nước sạch, gáo múc nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Th
ời
gia
n
3’

Hoạt động của giáo viên

* Khởi động:
_Cho HS chơi trò chơi
* Cách chơi:
HS chỉ được phép làm điều GV
yêu cầu khi có từ “Cô bảo” do GV
nói ở đầu câu. Nếu GV không nói
từ đó mà em nào làm theo điều GV
yêu cầu thì sẽ bị “phạt”. Khi số

Hoạt động của học
sinh

ĐDDH

_Chơi trò chơi: “Cô
bảo…”


20


người bị “phạt” khoảng 5 người sẽ
phải làm một trò vui cho cả lớp
xem
12’
Hoạt động 1: Thực hành đánh
răng
_Mục tiêu: Biết đánh răng đúng
cách
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV đặt câu hỏi:
+ Bạn nào có thể chỉ vào mô hình
hàm răng và nói đâu là:
-Mặt trong của răng
-Mặt ngoài của răng
-Mặt nhai của răng?
+ Hằng ngày, em quen chải răng
như thế nào?
_Cho một số HS lên làm thử các
động tác chải răng bằng bàn chải
GV mang đến lớp, trên mô hình
hàm răng.
_GV cho các HS khác nhận xét
xem bạn nào làm đúng, bạn nào
làm sai.
(Nếu các em đều làm chưa đúng,
GV hỏi tiếp: ai có thể nói cho cả

lớp biết, cách chải răng như thế
nào là đúng?)
_Sau đó GV làm mẫu lại động tác
đánh răng với mô hình hàm đúng,
vừa làm vừa nói các bước:
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn
chải
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt
trong và mặt nhai của răng
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài
lần
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào
đúng chỗ sau khi đánh răng (cắm
ngược bàn chải)
*Bước 2:
_HS thực hành

_HS trả lời và chỉ -Mô
vào mô hình
hình
răng

+Một số HS trả lời
_Vài HS thực hành
chải răng trên mô
hình
_HS nhận xét cách
chải răng


_HS quan sát

-Mô
hình
răng,
cốc,
nước
sạch,
bàn
chải,
kem

_HS thực hành đánh
răng theo chỉ dẫn
trên của GV

21


14’

+Nếu điều kiện vệ sinh đảm
bảo, GV cho HS làm thật;
+Nếu không có nước sạch,
không chỗ để HS súc miệng và
nhổ ra thì chỉ yêu cầu HS làm các
động tác)
_GV đến các nhóm hướng dẫn và
giúp đỡ.
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt

_Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV hướng dẫn:
+Bạn nào có thể nói cho cả lớp
biết: rửa mặt như thế nào là đúng
và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
_GV hướng dẫn thứ tự rửa mặt
hợp vệ sinh, GV vừa làm vừa nói:
+ Chuẩn bị khăn sạch, nước
sạch.
+ Rửa tay sạch bằng xà phòng
dưới vòi nước trước khi rửa mặt
(nếu không có vòi nước, GV gọi
một HS lên múc nước dội cho GV
làm mẫu)
+ Dùng hai bàn tay đã sạch,
hứng nước sạch để rửa mặt (nhớ
nhắm mắt), xoa kĩ vùng xung
quanh mắt, trán, hai má, miệng và
cằm (làm vài lần như vậy).
+Sau đó dùng khăn mặt sạch lau
khô vùng mắt trước rồi mới lau các
nơi khác.
+Vò sạch khăn và vắt khô, dùng
khăn lau vành tai và cổ.
+Cuối cùng giặt khăn mặt bằng
xà phòng và phơi ra nắng hoặc chỗ
khô ráo, thoáng.
* Bước 2:

_Nếu đủ điều kiện về vệ sinh,
nước sạch, GV cho HS thực hành

+Vài HS trả lời câu
hỏi và trình diễn
động tác rửa mặt.
_Cả lớp nhận xét
đúng, sai.
_HS quan sát

-Khăn,
nước
sạch, xà
phòng

_HS thực hành (nếu
có điều kiện)

22


1’

_Nếu không có điều kiện, GV yêu
cầu HS làm các động tác mô
phỏng từng bước như hướng dẫn
trong nhóm.
Kết luận:
_GV nhắc nhở HS thực hiện đánh
răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ

sinh.
_Đối với các vùng thiếu nước sạch
và không có vòi nước chảy, GV
nhắc nhở các em nên dùng chậu
sạch, khăn mặt sạch và dùng nước
tiết kiệm song vẫn đảm bảo vệ
sinh.
* Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 8: Aên,
uống hàng ngày

Thứ
BÀI 8:

,ngày

tháng

năm 200

ĂN,UỐNG HẰNG NGÀY

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
_Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh
_Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khỏe tốt
_Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: Aên đủ no, uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Các hình trong bài 8 SGK

23


_Một số thực phẩm như trong hình ( nếu có ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Th
ời
gia
n
3’

Hoạt động của giáo viên

1.Khởi động:
_Cho HS chơi trò chơi

Hoạt động của học
sinh

ĐDDH

_HS chơi trò chơi “
Con thỏ ăn cỏ, uống
nước, vào hang”.

Mục tiêu: Gây hưng phấn trước khi
vào bài và giới thiệu bài.
Cách tiến hành:
_GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm
các làm động tác như sau:

+Khi nói “ con thỏ”: Hai bàn tay
để lên đầu vẫy vẫy tượng trưng hai
tai con thỏ.
+Khi nói “Aên cỏ”: Hai tay để
xuống, chụm năm ngón tay của bàn
tay phải để vào lòng bàn tay trái.
+Khi nói “ Uống nước”: Đưa
năm ngón tay phải đang chụm vào
nhau lên gần miệng.
+Khi nói “ Vào hang”: Đưa hai
bàn tay phải đang chụm các ngón
vào nhau lên hai bên tai.
_Hướng dẫn luật chơi:
+Người quản trò sẽ vừa nói vừa
làm các động tác.
+Lúc đầu làm đúng, về sau làm sai.
+Những người chơi có nhiệm vụ
phải làm đúng các động tác.
+Nếu ai sai sẽ bị thua.
_HS chơi thử.
_HS chơi thật một số
_Sau mỗi lần “ bắt” một số em làm lần
sai.
_Những em làm sai
sẽ bị “phạt” đứng
trước cả lớp hát một
26’ 2.Giới thiệu bài:
bài hát.
_ GV giới thiệu bài học mới:Aên,
24



8’

uống hàng ngày
Hoạt động 1: Động não.
_Mục tiêu: Nhận biết và kể tên
những thức ăn, đồ uống chúng ta
thường ăn uống hằng ngày.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn:
+ Hãy kể tên những thức ăn, đồ
uống mà các em thường xuyên +HS suy nghĩ và lần
dùng hằng ngày.
lượt từng em kể tên
một vài thức ăn các
_GV viết lên bảng tất cả những em vẫn ăn hàng
thức ăn HS vừa nêu, khuyến khích ngày.
các em nêu được càng nhiều càng
tốt.
-Hình
* Bước 2:
trang
_HS quan sát các 18
hình ở trang 18
_GV hỏi:
SGK. Sau đó chỉ và
+Các em thích ăn loại thức ăn nào nói tên từng loại
trong số đó?

thức ăn trong mỗi
+Loại thức ăn nào ác em chưa ăn hình.
hoặc không biết ăn?
Kết luận:
GV khích lệ HS nên ăn nhiều loại
thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.

8’
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
_Mục tiêu: HS giải thích được tại
sao các em phải ăn, uống hằng
ngày.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hứơng dẫn: Hãy quan sát
từng nhóm hình ở trang 19 SGK và
trả lời các câu hỏi:
+Các hình nào cho biết sự lớn lên
của cơ thể?
+Các hình nào cho biết các bạn học
tập tốt?
+Các hình nào thể hiện các bạn có
sức khỏe tốt?
+Tại sao chúng ta phải ăn, uống

-Hình
trang
19

25



×