Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tiếng hàn korean i love korea

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.66 KB, 4 trang )

I. Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc
1. Nguyên âm
10 nguyên âm cơ bản:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
11 nguyên âm đôi (ghép): 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc
Nguyên âm được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng gọi là “nguyên âm dạng đứng” và
nguyên âm được tạo bởi các nét chính dạng ngang là “nguyên âm dạng ngang”.
ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: nguyên âm dạng đứng
ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : nguyên âm dạng ngang

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ
Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn được viết theo chiều từ trên xuống và từ trái qua
phải. Nhờ có bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt bạn cũng có thể ghép chữ Hàn dễ
dàng hơn. Hãy tải bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn trên bàn phím để tiện cho việc gõ tiếng Hàn.
Ví dụ:


ㄱ +ㅏ =가
ㅅ +ㅗ =소
ㅎ +ㅘ =화

Từ vựng
아이 (a i)* : Em bé
여유 (yơ yu) : Dư thừa
여우 (yơ u) : Con cáo
이유 (i yu) : Lý do
우유 (u yu) : Sữa
야유 (ya yu) : Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.
아우 (a u) : Em
오이 (ô i) : Dưa chuột


(*) là cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn phát âm tiếng việt ví dụ 아이 đọc là [a] [i].
2. Phụ

âm

Phụ âm cơ bản
Hệ thống phụ âm của Hangeul bao gồm 19 phụ âm:14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi
Nếu đứng một mình phụ âm không tạo thành âm, chỉ khi kết hợp với một nguyên âm nào đó
nó mới trở thành âm tiết phụ. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó
kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.
Phát âm
Nếu phụ âm ㅇ đứng ở vị trí phụ âm cuối thì sẽ phát âm là (ng) , nó tương đương trong tiếng
Việt. Nhưng nếu nó đứng ở đầu của âm tiết thì nó sẽ không được phát âm.
Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi. Chúng được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy
không khí qua miệng.


Phụ âm đôi
Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi việc lặp lại các phụ âm cơ bản. Trong hệ
thống chữ Hangul – bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc phụ âm có 5 phụ âm đôi.

Dựa theo các phương pháp phát âm khác nhau ta có thể chia thành 3 loại:
Phụ âm thường là những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh
hoặc quá căng
Phụ âm bật hơi là những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài
từ khoang miệng
Phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng.

Phụ âm cuối
Những phụ âm đứng ở cuối âm tiết được gọi là phụ âm cuối. Trong bảng chữ cái tiếng Hàn

chuẩn chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được, còn các phụ âm khác đều bị biến
đổi và được phát âm giống 1 trong 7 phụ âm đó.


Trong số các phụ âm cuối, có những phụ âm cuối được hình thành bởi sự kết hợp của 2 phụ
âm. Tùy theo trường hợp cụ thể khác nhau mà ta có thể phát âm theo phụ âm trước hoặc phụ
âm sau.
Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm trước: ㄵ, ㄶ, ㄼ, ㅄ
Ví dụ: 앉다 [안따], 많다 [만타], 여덟 [여덜], 값 [갑], 없다 [업따].
Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát theo phụ âm sau: ㄺ, ㄻ
Ví dụ: 닭 [닥], 밝더 [벅다], 맑다 [막다], 젊다 [점따].

Từ vựng
떡: Bánh nếp.
생선: Cá.

빵: Bánh mì.
지갑: Ví.

딸기: Dâu tây.
발: Chân

옷: Áo.
잎: Lá.

꽃: Hoa
닭: Gà.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×