Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ ĐÁP ÁN MÔN VẬT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.85 KB, 8 trang )

1
Câu 1:Trình bày quá
trình Graphit hoá ở thể
lỏng và rắn các yếu tố
ảnh hởng đến quá trình
này
*ĐN: G hoá là hiện tợng
hình thành C tự do trong
gang ở dạng G /. Trong
thực tế hiện tựng này sảy ra
ở trạng thái lỏng và trạng
tháI rắn /. 1.Sự G hoá ở thể
lỏng xét về mặt năng lợng
tự do (hình 1) /. Nếu T >
1153 C thì sẽ tồn tại pha
lỏng nếu ở trong khoảng
1147-1153C thì tồn tại + G
/. Nếu T < 1147C thì có
hiện tợng tráI quy luật +tự
do nên không
tồn tại G
mà tồn tại + Xe /. Để giảI
thích sự tráI quy luật trên
ngời ta giảI thích /. +Công
tạo mầm ra Xe (6,67% C)
sẽ nhỏ hơn rất nhiều công
tạo mầm G (100% C) /.
+Mạng của Xe là trực thoi
8 mặt gần giống với mạng
của Fe là Lập phơng hơn là
G có mạng LGXC nó khác


xa mạng LP /. Bởi 2
nguyên nhân chính này mà
ở + dới
nhiệt độ 1147 tồn tại
Xe /. Kết luận: Hiện tợng
G ở trạng tháI lỏng khi ta
làm nguội vô cùng chậm
gang lỏng hoặc làm nguội
đẳng nhiệt trong khoảng
nhiệt độ 1147-1153C (đồ
thị hình 2) /. 2.G hoá ở thể
rắn /. -Trong quá trình ủ có
hiện tợng G hoá (hình 3) /.
GiảI thích:(hình 3) /.
+Công tạo mầm ra Xe
(6,67% C) sẽ nhỏ hơn rất
nhiều công tạo mầm G
(100% C) /. +Mạng của Xe
là trực thoi 8 mặt gần giống
với mạng của Fe là Lập phơng hơn là G có mạng
LGXC nó khác xa mạng
LP /. Bởi 2 nguyên nhân
chính này mà ở +dới
nhiệt
độ 1147 tồn tại Xe /. Kết
luận: Hiện tợng G ở trạng
tháI lỏng khi ta làm nguội
vô cùng chậm gang lỏng
hoặc làm nguội đẳng nhiệt
trong khoảng nhiệt độ

1147-1153C /. Chú ý: ở
thể rắn trong thực tế trong
khoảng nhiệt độ từ 7001000 C nếu ta giữ nhiệt
hoặc làm nguội vô cùng
chậm cũng xuất hiện hiện
tợng G ở thể rắn. /. Nếu
nhiệt độ
27C thì Xe sẽ bị
G hoá G + /. Nếu nhiệt Gđộ
> 727 thì Xe bị G hoá +
/. Trên giản đồ trạng tháI
Fe-C (hình 4) /. 3.Các yếu
tố ảnh hởng đến quá trình
G hoá /. -Thành phần hoá
học của gang. /. Gang là
HK của Fe-C ngoài ra còn
có Mn, Si, S, P ngoài ra còn
có các tạp chất khác W, Nr
/. *Thành phần hoá
học của C nếu %C tăng
thì thúc đẩy quá trình G
hoá /. Si là nguyên tố hay
làm thoát C nên nó thúc
đẩy quá trình G hoá /. Mn
là nguyên tố cản trở qua
trinh G hoá Mn kết hợp
với
C tạo nên Cacbit Mn C mà
Mn mạnh hơn Fe nên nó cớp C của Fe nên cản trở
quá trình G hoá /. Nguyên

tố P là nguyên tố không
ảnh hởng đến quá trình G
hoá /. S: là nguyên tố cản
trở quá trình G hoá là
nguyên tố có hại nó tạo ra
sự cùng tinh dễ chảy /.
*Các nguyên tố khác /.
Nếu các nguyên tố tạo nên
Cácbit thì cản trở quá trình
G hoá nguyên tố không tạo
cacbit thì không ảnh hởng
hoặc thúc đẩy quá trình G
hoá nhng cũng có nguyên
tỗ ảnh hởng /. *Tốc độ
3

làm nguội /. -Cần làm
nguội chậm hoặc làm
nguội đẳng nhiệt trong
khoảng nhiêt độ sảy ra quá
trình G hoá. Quá trình làm
nguội nó phụ thuộc vào: /.
+Khuân: /. Vật liệu làm
khuân có hệ số dẫn nhiệt
càng nhỏ thì thúc đẩy quá
trình G hoá /. kích thớc và
chiều dày của khuân càng
dầy thì sự truyền nhiệt càng
chậm do vậy thúc đẩy quá
trình G hoá /. +Kích thớc

và tiết diện ngang của chi
tiết. /. Chi tiết có tiết diện
ngang càng dày thì càng
thúc đẩy quá trình G hoá /.
*Nhiệt độ nấu chảy gang
lỏng /. Nấu gang lỏng đúng
nhiệt độ tránh hiện tợng
quá nhiệt khi quá nhiệt dễ
làm tan các trung tâm kết
tinh nh vậy nó sẽ cản trở
quá trình G hoá /. *Mầm
kí sinh /. Nếu thêm mầm
ki sinh vào thì nó thúc đẩy
quá trình G hoá mầm này
nó làm tăng trung tâm kết
tinh
Câu 2: ĐN, phân loại, kí
hiệu, cách chế tạo và cơ
tính và công dụng của các
loại Gang: Gang trắng,
gang xám, gang cầu, gang
dẻo
*ĐN: Gang là HK của Fe
và C trong đó %C chiếm từ
2,14-6,67%C trên giản đồ
trạng tháI Fe-C là gang
trắng:
/. +trớc cùng tinh (
P + Xe + Le )
/. +cùng tinh

(Le) /. +sau cùng tinh (le +
Xe1) /. 1.Gang trắng /.
a.Cách chế tạo /. +Thờng
nấu luyện với gang trắng
trớc cùng tinh %C =2,2-3,6
làm nguội đủ nhanh để sảy
ra quá trình G hoá /. b.Tổ
chức tế vi (phân loại)
/. +trớc cùng tinh ( P + Xe + Le ) /.
+cùng tinh (Le) /. +sau
cùng tinh (le + Xe1) /. c.Cơ
tính: /. cứng giòn độ dẻo
dai thấp /. d.kí hiệu: ít đợc
sử dụng trong thực tế nên
không có kí hiệu /. e.ứng
dụng: /. Dùng để luyện
thép (làm phôI liệu) sử
dụng làm 1 số chi tiết có
khả năng chịu mài mòn cao
nh bi nghiền trục cán thô /.
ủ gang trắng thành gang
dẻo /. 2.Gang xám /.
a.Cách chế tạo: /. bằng
cách nấu luyện và rót vào
khuân cát làm nguội chậm
để sảy ra hiện tợng G hoá
(hàm lợng C từ 2,2-3,6%) /.
b.Tổ chức tế vi (hinh5)
/.
+Gang xám Pherit: + G /.

+Gang
xám pherit peclit
P+ + G
/. +Gang xám
Peclit P+ G /. c. Cơ tính:
Là pha mềm nên làm tính
liên tục và thép không ổn
định /. Đầu vào G nhọn nên
dễ tập trung ƯS nên dễ
sinh ra vết nứt tế vi ở chỗ
nhọn do vậy độ bền kéo
thấp
so với độ bền nén
= (1 / 3 1 / 5) /.
Nó còn phụ
thuộc vào
tổ chức nền /.
( + HB)
+ P P
( + a ) (cáI
trên
tăng cáI dới giảm) /. -Kích
thứơc tấm G /. d.Ký hiệu
GX
A:B A chỉ giới hạn kéo:

(Kg/ mm ) B chỉ giới hạn
bền uốn /. e.ứng dụng:
phổ biến dùng làm các chi
tiết đúc, phôI đúc khi gang

có độ bền càng tăng thì khả
năng chịu tảI tăng /. có thể
đúc đợc nhiều sản phẩm
chịu tảI; mặt bích vỏ máy,
bệ máy, các hệ thống bánh
răng xy lanh, pistong,đúc
các vỏ ván chịu áp lực,
bình chịu áp lực v.v /.
-sử dụng làm hợp kim ổ trợt /. Gang xám biến trắng
2

2

tam

tam

tam

K

N

K

K

2

U


K

có thể thay thế gang trắng
để làm bi nghiền và trục
cán thô /. 3.gang cầu /.
a.Cách chế tạo:phảI nấu
luyện trong thành phần có
thêm chất để biến G tấm
thành G cầu Mg, Ce /.
b.Phân +loại /. gang cầu
pherit Gcầu /. gang
cầu
pherit pecnit P + + Gcầu /.
gang cầu pecnit
p+Gcầu /.
c.Cơ tính có =70-90%
nền /. d.ký hiệu GC A-C /.
e.ứng dụng sử dụng làm
chi tiết quan trọng hơn
Gxám nhiều khi có thể
thay thế thép làm chi tiết có
tảI trọng nhỏ /. 4.Gang dẻo
/. a.Cách Chế tạo nấu luyện
ủ gang trắng thành gang
dẻo /. b.Phân
loại /. gang
cầu pherit + Gcụm /. gang
cầu pherit pecnit P + +
Gcụm /. gang cầu pecnit p

+ Gcụm /. c.Cơ tính /. Nằm
trung gian giữa cầu và xám
phụ thuộc 2 yếu tố:nền và
kích thớc Gcụm /. d.Ký
hiệu GZ A-C /. e.ứng
dụng /. -rèn đợc /. -tạo ra
kích thớc nhỏ suy ra ứng
dụng cho các chi tiết nhỏ
trong động cơ và các loại
máy chịu tảI trọng vừa /.
-Có thể làm ổ trợt
Câu 3: Nêu phơng pháp
nhiệt luyện gang trắng,
xám, cầu, dẻo
1.Phơng pháp nhiệt luyện
gang dẻo (chế tạo gang
dẻo)
1.1phôI liệu: /. Sử dụng
gang trắng trớc cùng tinh
có hàm lợng
C (2.2-2.8%)
tổ chức P + Xe + Le /. 1.2.Quy
trình
(hình
6)
/. Tại điểm o
P + Xe + Le nung
chậm: 0-1 [
+ Xe + Le ] tại điểm 1: p từ 1
2 + Xe +Le + /.Xe Tại điểm 2

(1000 C) (xét về pha)
/. Tại điểm 2 có 1,8 % C
Giữ nhiệt trên đựoc 23 ở
1000 C suy ra xequá
trình G
ở thể rắn: /. + G + G /.
-Tại điểm 3
/. -Từ 34 làm nguội chem. Có hiện
tợng
nghèo
C dẫn tới
+ Xe
( 0.1 X 1.8 ) Xe + G
(X1
<
X)
/.
Tại
4
hết Xê2 /.
+G
/. Đến điểm 5: P +
Gcum Gang dẻo
pecnit /.
Trên
đoạn 5-6 + Xe + G+ G /.
Xe + G
/. Tại 6:
Gang
dẻo pecnit /. Tại 7:

+P+G
Gang dẻo pecnit
pherit /. 2. Nấu luyện gang
xám-Cầu-dẻo /. Đặc điểm
chung: Quá trình nhiệt
luyện các loại gang này chỉ
thay đổi nền và lợng G nhng hình dạng G không thay
đổi do đó khi nhiệt luyện 3
loại gang này giống nhau /.
a.Nhiệt luyện gang xám /.
*ủ: /. -ủ khử ƯS /.
+Nguyên nhân: Khi đúc
gang do có sự thay đổi tổ
chức nên thứ tự các pha
thay đổi dẫn tới trạng tháI
ƯS tổ chức do nhiệt độ và
môI trờng ngoài mà sự toả
nhiệt này toả nhiệt không
hết, Chi tiết còn lại nhiệt độ
khoảng (5-10%) sinh rat
rang tháI ƯS nhiệt độ /.
(ƯS tổ choc +ƯS nhiệt độ)
gọi là ƯS d làm cho hệ
kém ổn định vì vậy phảI
tìm cách khử ƯS để trở về
trạng tháI ổn định /. +Biện
pháp: Hoá già tự nhiên (tự
khử ƯS) /. ủ: (hình 7)
*ủ để khử lớp biến trắng
(gang trắng) /. Lớp biến

trắng thờng xuất hiện ở bề
mặt /. Đối với chi tiết
mỏng, chi tiết có diện tích
nhỏ đễ biến trắng nó làm
cho lớp đó có cơ tính cứng
giòn vì vậy phảI ủ để khử
lớp biến trắng (hình 8) /. *ủ
để thay đổi lợng C liên
K

K

II

II
I

II

1.7

1000

1.8

1.8

1.8

X


II

0.81

cum

II

X1

II

700

II

cum

cum

cum

cum

cum

cum

cum



kết /. -ủ để giảm Plợng
C
liên kết trong nền P +
(hình 9) /. -ủ
để tăng lợng
C liên kết: P + P /. Biện
pháp (hình 10,11) /. *TôI
và Ram /.
Nền (tổ choc
thép C là ; + P; P ) + Gtam /.
TôI để tạo ra nền có hàm lợng C nào đó để nhận đợc
mục đích của tôI (hình
12) /. Sau khi tôI nhận
đợc
tổ choc: Mtoi +
+
Gtam /. Tiến hành Ram:
Ram thấp (180-250 C) tổ
choc
nhận
đợc
M + Fe C + (chophep) + G
/. Ram
trung bình: (280-400
C)
tổ
choc nhận đợc T + G /. Ram
cao: (400-600

C) tổ choc
nhận đợc X + G /. *Hoá bền
bề mặt: /. -TôI bề mặt thờng
áp dụng cho gang xám
( + P + G ) hàm lợng C (0.40.6%C) /. Sauk hi MtôI:
Bề
mặt có tổ choc + + P ++ GG
trong lõi có tổ choc
/. Sau đó Ram thấp ta sữ
nhận
đợc tổ choc bề mặt
M + Fe C + + G
/. Tổ choc
trong lõi: + P + G /. +Hoá
nhiệt luyện (thấm) /. Thấm
M để tăng tính chông ăn
mòn /. Thấm Cr để tăng
tính chịu mài mòn /. Thấm
Bo tăng tính chịu mài
mòn /. Thấm Al tăng
2
tính chịu mài mòn chông
OXH /. Thấm Si tăng tính
chịu mỏi, chông bám
dính /. b.Nhiệt luyện gang
dẻo (tơng tự) /. c.Nhiệt
luyện gang cầu (tơng tự)
Câu 4: ảnh hởng của C
và tạp chất đến tổ chức,
tính chất của thép C.

Phân loại và kí hiệu thép
C
*ảnh hởng của C và tạp
chất đến tổ chức: /. -ảnh
hởng của C: /. Khi hàm lợng C tăng thì tổ choc thay
đổi
/.
/. Khi %C tăng thì hàm lợng
pha Xe tăng (cứng răn)
(mềm dẻo dai) giảm độ
cứng và độ bền tăng tính
dẻo dai giảm. Riêng độ bền
khi %C cao quá thì tính
dòn tăng dẫn tới độ bền
giảm. Thép C hầu nh
không sử dụng, thép có
hàm lợng C cao hơn 0.4%.
Khi hàm lợng C tăng tính
bền giảm khả năng chịu
nhiệt giảm /. -Nguyên tố
Mn: Có mặt trong thép ở
dạng tạp chất ngời ta đa
pheromangan vào (quạng
Mn) khi đó: /. Mn + FeO
MnO (theo đờng sỉ ra
ngoài) + Fe /. Lợng Mn d
trong quá trình nấu luyện
sẽ đợc hoà tan trong pha
pherit /. Khử đợc lu huỳnh
cho thép /. KL: Mn là

nguyên tố có lợi /. -Nguyên
tố Si: Đa vào ở dạng fero Si
để khử O2 /. Si + 2FeO
SiO2 +2Fe /. SiO2 theo sỉ
ra ngoài /. Lợng
Si d chui
dể hoá bền
vào trong pha
cho pha /. KL: Si là
nguyên tố có lợi /. -Nguyên
tố phốt pho: /. Đối với hệ
Fe-C có xuất hiện phốtpho
(P) với hàm lợng > 0.2%
thì xuất hiện pha Fe3P
(phốtphit sắt) pha này giòn
ở nhiệt độ thờng. Do cấu
trúc của địa chất nên trong
quạng sắt bao hìơ cũng
chứa phôtpho và lu huỳnh.
Ngời ta gọi P là nguyên tố
sinh ra hiện tợng dòn nguội
hoặc bở nguội nó là hợp
chất có hại trong thép C lợng P cho phép %P <
0.05% /. Bên cạnh đó sự có
mặt của P làm cho tốc độ
cắt gọt trong gia công tăng
du

r


X

du

tam

r

r

tam

tam

tam

r

du

tam

tam

r

X

du


tam

tam

+ P( truoccungtich ) P(cungtich ) P + Xe I (saucungtich )

(còn gọi là tính dễ gãy
phoi) trong một số mác
thép tự động (tốc độ cắt gọt
rất cao) nhng chất lợng
kém vì hàm lợng P cao %P
(0.085-0.15%) /. -Nguyên
tố lu huỳnh: /. Trong Fe thờng lẫn S nó kết hợp với Fe
tạo nên Sunfua Sắt (FeS)
khi (Fe + FeS) tạo nên
cùng tinh, cùng tinh này
nóng chảy ở nhiệt độ 988
C gọi là cùng tinh dễ chảy
khi nung để gia công nóng
thì cùng tinh dễ chảy này
dễ bị chảy sinh ra tính bở
nóng hay dòn nóng do đó
cần phảI khử S trong thép
%S cho phép < 0.05% /.
Khi
đa Mn vào /. Mn + FeS

MnS + Fe /. MnS có
nhiệt độ nóng chảy là 1620
C /. Đối với S khi hàm lợng tăng thì dễ gia công cắt

gọt trong thép tự động %S
cho phép đến 0.1% /. KL: S
là nguyên tố có hại /. *Các
nguyên tố khác /. -Các
chất khí O, N, H /. Khi ở
dạng lỏng các khí này chứa
trong thép lớn khi kết tinh
hàm lợng các chất khí
nhỏ /. +Bọt khí làm mất
tính liên tục của nền thép
độ cứng và độ bền giảm
sinh ra các vết nứt tế vi /.
+Các chất khí hoà tan trong
pha gây ra xô lệch mạng
trong pha gây raa hiện tợng dòn độ dai giảm /.
+Nó có thể sinh ra các pha
rắn Oxít, Nitrit, Hidrit nó
làm tăng khả năng dòn
giảm giới hạn bền mỏi /.
KL: Các chất khí là hợp
chất có hại cần phảI loại trừ
/. *Phân loại và kí hiệu
thép C /. -Phân loại: Có 5
cách /. Theo tổ choc tế vi
chia thành ,3 + Ploại /. +Trớc
cùng tích:
là chủ yếu /.
+Cùng tích: P /. +Sau cùng
tích: P+Xe2 /. (kiểm tra
chất lợng sản phẩm OTK

cũ; KCS mới) /. -Phân
loại theo phơng pháp nấu
luyện thép /. Đặt tên theo
lò nấu luyện ra nó /. VD:
Dùng phơng pháp Oxi thổi
đỉnh gọi là lò chuyển /.
Nếu thép nấu trong lò
Mactanh
gọi


Mactanh /. Nếu thép nấu
trong lò chân không gọi là
lò chân không /. -Phân loại
theo chất lợng /. Tức là khả
năng khử chất có hại S và P
/. +Thờng %S < 0.07% %P
< 0.07% /. +Tốt %S
<0.035% %P < 0.035% /.
+Cao %S <0.025% %P
<0.025% /. +Đặc biệt cao
%S < 0.015% %P <
0.015% /. -Phân loại theo
phơng pháp khử Oxi (triệt
để hoặc không triệt để) /.
Thép còn O2
sinh ra FeO /.
FeO + C Co + Fe /. Co
bay lên trên bề mặt của
thép lỏng trên bề mặt thép

lỏng có hiện tợng sôi /.
Nếu khử Oxi không triệt để
gọi là thép sôi /. Nếu thép
không còn Oxi (triệt để) bể
thép không còn hiện tợng
sôI gọi là thép lặng /.
Ngoài ra còn chia thép ra
nhiều loại có loại nửa sôI
nửa lặng /. -Phân loại theo
công dụng chia làm 3 loại
chính /. +Thép C chất lợng
thờng (thép xây dựng) /.
+Thép C kết cấu hay còn
gọi là thép kết cấu C thờng
dùng chế tạo chi tiết máy /.
+Thép C dụng cụ để chế
tạo ra các dụng cụ gia công
chi tiết /. *Kí hiệu thép C /.
-Kí hiệu thép C chất lợng
thờng (thép xây dựng)
VN
Nga
CT35
C 3
K

BCT35n
5
CCT40s
4K

Nhóm A: Chỉ quy định về
cơ tính không quy định về
thành phần hoá học /.
Nhóm B: /. Không quy
định về cơ tính mà quy
định về thành phần hoá học
/. Nhóm C: Quy định về cơ
tính và thành phần hoá
học /. Không ghi gì bên
tráI là nhóm A ghi ch B
hoặc C bên tráI là nhóm B
hoặc nhóm C phần ghi số
ghi giới hạn bền kéo
Kg/mm2 /. Nếu bên phảI
phần số không ghi gì là
thép lặng, n là nửa sôI hoặc
nửa lặng, s la sôi /. Kí hiệu
của Nga phần số là giới
hạn bền kéo nhân với 10 /.
*Nhóm thép kết cấu:
VN
Nga
C45
45
0.45%C
C60n
60 c
0.6%C
C35s
35K

0.35%C
C: chỉ thép C kết cấu /. Chữ
số chỉ hàm lợng C tính theo
phần vạn /. *Thép C dụng
cụ
VN
Nga
CD80
Y8; Y8A
CD130
Y13;
Y13A
Chữ số chỉ hàm lợng %C
tính theo phần vạn /. Còn
Nga chữ số chỉ hàm lợng
%C tính theo phần trăm.
Nếu có chữ A bên phai là
loại tốt hơn không có chữ
A cùng loại
Câu 5: TRình bày tác
dụng của các nguyên tố
HK (Me) với Fe và tác
dụng của các Me với C
trong thép HK
*ảnh hởng của NTHK với
Fe trong thép HK /. 1.ảnh
hởng dến nhiệt độ chuyển
biến thù hình của Fe /.
1.1Nhóm nguyên tố HK
mở rộng khu vực nâng

cao
A4 hà thấp A3 thu hẹp

/. a.Mở rộng vô hạn :
Mn, Ni /. Xuất hiện thép
ở nhiệt độ thờng là tổ choc
1 pha nên chống ăn mòn và
chịu nhiệt tốt (hình 13)
/.b.Mở rộng có hạn : C,
N, Cu (hình 14) /.
1.2Nhóm nguyên tố HK
thu hẹp nâng cao A3 hạ
thấp A4
mở rộng /. a.Mở
rộng : Cr, V /. Tổ chức
khác với thép C là có nhiều
nguyên tố HK nên có cơ
tính cao hơn và có từ tính
nhng phụ thuộc nhiều vào
nguyên tố HK (hình 15) /.
b.Mở rộng có hạn : W,
Mo, Ti (hình 16) /. 2.ảnh
hởng của nguyên tố HK
đến giản đồ Fe-C (các nhiệt
độ chuyển biến A1, A3,
Am) /. 2.1Việc nâng cao và
hạ thấp các nhiệt độ
chuyển biến (chúng cùng
nâng cao hoặc cùng hạ
thấp) /. a.Nhóm

nguyên tố
mở rộng làm cho A1, A3,
Am hạ thấp (hình 17) /. b.
Nhóm
nguyên tố mở rộng
/.
+Các nguyên tố tạo
Cácbit mạnh ổn định cao
thì nâng cao đáng kể A1,
A3, Am /. +Các nguyên tố
tạo Cácbit yếu hoặc không
tạo Cácbit thì nâng cao
không đáng kể A1, A3, Am
/. +Cr nâng cao A1, A3,
Am /. Hàm lợng Cr < 8.5%
bình thờng /. Hàm lợng Cr
> 8.5% tăng vọt (hình
18) /. 2.2.Các nguyên tố
HK lam cho đờng Am sang


tráI
đI lên nếu khi mở rộng
, xuống dới khi mở rộng
/. Khả năng dịch chuyển
mạnh nhất là V và
Vonfram /. Xuất hiện
thép
Lêđêbôrit /. Lê = ( + K ) /.
Lê = (P +

K1) (hình 19) /.
Lê = ( [ + K ] + K ) /. -Điểm
cùng tích dịch sang tráI đối
với thép HK %C < 0.81%
vẫn có thể là thép cùng tích
hoặc sau cùng tích (lu ý
nhiệt độ tôi) /. Đa số các
loại thép sử dụng tổ
chức
: /. + K (tức là mở rộng
) /. +cùng tích: P = + K
/.
+Trớc cùng tích: + P /.
+Sau cùng tích: /. Do đó
các nguyên tố HK có thể
dùng cách: /. Tạo K còn d
hoặc không tạo K thì hoà
tan vào pha
/. Các
nguyên tố HK sẽ hoà tan
vào trong pha pherit và hoá
bền cho pha này /. -Khi lợng nguyên tố HK hoà tan
vào trong pha thì độ cứng
và độ bền tăng kèm theo độ
dẻo dai giảm đI do vậy quá
trình HK hoá phảI đảm bảo
đợc độ cứng và độ bền nhng phảI đủ dẻo dai /. ảnh hởng của các nguyên tố HK
đến việc tăng độ cứng và
độ bền và giảm dẻo dai có
khác nhau. Ngời ta làm thí

nghiệm với nhiều nguyên
tố khác nhau: Mn, Si, Cr,
Ni (hình 20, 21) /. Cr, Ni
là 2 nguyên tố phổ biến để
HK hoá trong thép HK /.
*ảnh hởng của các
nguyên tố HK với C
trong thép HK /. -Các
nguyên tố HK có thể kết
hợp với C để tạo ra K nếu
những nguyên tố tạo K thì
nó hoà tan vào pha để
hoá bền cho pha /. -Trong
hệ thép HK những nguyên
tố HK có áI lực với C mạnh
hơn áI lực Fe-C thì chúng
có khả năng kết hợp với C
để tạo thành K còn những
nguyên tố có áI lực kém thì
không
tạo K (Ti, W, V, Mn,
Cr kết hợp tạo K) /.
Những nguyên tố không
tạo K: Al, Ni, Cu, Si /. 1.K
kiểu mạng đơn giản:
/.
dc
Điều kiện tạo thành d 0.59
/. K có kiể mạng đơn giản:
LPTT, LPDT. Lục giác xít

chặt /. -Nhiệt độ nóng chảy
cao, nhiệt
độ phân huỷ cao.
Tnc 0 25000C /. TPh
>=1200 C /. -Đây là pha
rất cứng nhng ít dòn /. -Các
loại K thờng đợc ứng dụng
chế tạo HK cứng /. -Pha
hoá bền trong thép HK,
nhỏ mịn phân tán. /. 2.Tạo
ra kiểu mạng phức tạp. /.
dc/dMe > 0.59 /. Fe, Mn, Cr:
Fe3C,
Mn3C,
Cr C3,
Cr23C6 /. -Đặc
điểm: 7 Có
kiểu mạng phức tạp: Trực
thoi 8 mặt. Có nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ phân
huỷ cao nhng thua kém
kiểu mạng đơn giản. /. VD:
Nhiệt độ
nóng chảy của Xê
= 10000C /. -Cơ tính: Đay
là những pha cứng nhng
giòn sử dụng trong những
pha hoá bền trong thép
HK. /. -Cacbon có thể kết
hợp với các nguyên tố HK

tạo nên Xêmantic HK /.
-ĐK tạo: Khi HK hoà với lợng nguyên tố thấp từ 13% là các nguyên tố HK
tạo K yếu (Mn, Cr). /.
Ngoài việc liên kết với C
tạo K chúng còn lôi kéo Fe
vào liên kết tạo ra các loại
K có 2 nguyên tố, 3
nguyên tố có mặt nguyên
tố Fe. Có công thức (Fe,
Me)3C, (Fe, Mn)3C, (Fe,
CrKMn)3C /. Các loại K
này gọi là Xêmantic HK /.
-Tính chất của nó nằm
I

II

I

II

Me

trung gian giữa K hợp kim
và Xêmantic mạnh nhất là
Ti, Nb, Ta, Zr, V, Mo, W,
Cr, Mn, Fe /. 3.Tạo K kép,
K phức tạp /. V2W2C và V2Cr2C là K kép /. Cr23C6 là K
phức tạp
Câu 6: ảnh hởng của các

Me đến quá trình nhiệt
luyện thép HK. Phân loại
và kí hiệu thép HK
1.ảnh hởng của các
nguyên tố HK đến
chuyển
biến khi nung
nóng P /. -KN: Quá trình
nung nóng thép HK cũng
giống nh các thép C
3
tuân theo cơ chế sinh cần
nhiệt độ cao và thời gian
dài . Những độ hạt mầm và
phát triển
mầm. /. Sinh
mầm , hết , hoà tan K;
Đồng đều hoá và độ
hạt chủ yếu là thép K +
(P = [ + K ]) /. ảnh hởng
đến việc hình thành mầm
: Tất cả các nguyên tố HK
trừ nguyên tố Mn đều nâng
cao tính ổn định của pha
cao hơn Xê.
Do đó sự hoà
tan vào của các pha này
sẽ diễn ra chậm hơn và
muốn đạt đợc mục đích đó
nhiệt độ phài cao hơn. Vì

thế nhiệt độ chuyển biến
khi nung nong cao hơn so
với thép C. Thời gian giữ
nhiệt sẽ cao hơn. /. -Các
nguyên tố HK có hệ số
khuyếch tán nhỏ hơn hệ số
khuyếch tán của Fe cũng
góp phần làm chậm phân
huỷ K /. -quá trình đồng
hoá :là khả năng khuyếch
tán san bằng nồng độ
cacbon . các nguyên tố hợp
kim có hệ số khuyếch tán
nhỏ cũng cản trở cần
nhiệt độ cao và thời gian
dài . Nhng độ hạt vẫn nhỏ
min. /. -Sự chậm kết tinh
những nguyên tố hợp
kim. /. -Kìm hãm sự phát
triển hạt làm cho hạt phát
triển chậm. /. -Bản thân có
những pha ccbit cha phân
huỷ (quá ổn định )không bị
phân huỷ nằm trong biên
giới hạt gây cản trở sự phát
triển hạt . /. - Có 1 số pha
rắn oxit , hyđrôixit , đóng
vai trò nh các pha K ổn
định cản trở sự phát
triển

hạt do đó các hạt vẫn nhỏ
min trừ nguyên tố Mn làm
hạt to . /. Kết luận : Các
nguyên tố HK ảnh hởng
đến chuyển biến nung
nóng làm tăng nhiệt độ
nung nhng tạo nhỏ hạt trừ
nguyên tố Mn./. 2, ảnh hởng của nguyên tố HK
đến chuyển biến quá
nguội và độ thấm tôi. /.
-Khi làm nguội các nguyên
toó HK có hệ soó khuyếch
tán nhỏ sẽ cản trở quá trình
phân huỷ
(làm chậm quá
trình quá nguội ). /.
(Hình vẽ). /. -Tất cả các
nguyên tố HK (trừ Co)sẽ
làm mở rông khu vực tồn
tại của quá nguội do đó
dịch đờng cong chữ C dịch
chuyển sang phải . /.
những nguyên tố K yếu
:Mn làm đờng cong chữ C
dịch chuyển sang phải giữ
nguyên hình dạng . /.
những nguyên tố tạo K
mạnh :sẽ dịch đờng cong
sang phảivà còn biến đổi
hình dạng chữ C

. /. -Chữ
C trên ứng với p . /. -Chữ
C dới ứng với
. /. +Xét
về khả năng dịch chuyển
mạnh hay yếu của đơng
II

cong chũ C : Mn , Cr, V,
Mo /. Nếu HK hoá nhng nguyên toó HK so với
HK hoá 1 nguyên tố cùng
1 lơng thì mức độ dịch
chuyển dờng cong chữ C
của nhiều nguyên tố HK
mạnh hơn . /. -Khi đơng
cong ch C dich chuyển
sang phải Vth giảm làm
tăng độ them tôi S /. -Nếu
cung 1 tiết diện thép hợp
kim sẽ chọnn đc tải lớn hơn
thép C . /. (Hình vẽ). /. 3.
ảnh hởng của các nguyên
tố HK đến chuyển biến
M /. -Các nguyên tố HK
ảnh hởng động học chuyển
biến M /. -Chuyển biến M
không xảy ra tức thời mà
cần thời gian chuẩn bị. /.
(Hình vẽ ) /. -Chuyển biến
xảy ra không hoàn toàn

còn d. /. -Không ảnh
huởng đến nhiệt độ và lợng
chuyển biến. /. -Các
nguyên tố thép HK ảnh hởng đến Mđ /. +Quy luật
chung : Al, Co, làm Mđ
tăng
Si :
làm Mđ /. Còn đa số các
nguyên tố HK khác đều
làm giảm nhiệt độ Mđ thì lợng nguyên tố HK càng
lớn thì lợng Mđ giảm càng
mạnh Mđ , các nguyên tố K
mạnh làm giảm
Mđ thì
d lớn có
càng tăng lơng
0
khi từ 60-90 /0 do đó làm
khó cho quá trình Ram /.
+Nuyên nhân : Tăng
d
các nguyên
tố HK làm

giảm Mđ. Độ quá nguội
tăng tính làm nguội đột
ngột tăng ứng
suất lớn
nén đc khối cha
chuyển


biến làm tăng
d . /. 4.
ảnh hởng
của các nguyên
tố HK chuyển biến ram
thép HK . /. -Sau
khi tô ta
đc tổ choc Mt+ d (nhiều)
+K cha bị phân huỷ /. -Sảy
ra các hiên tợng của
chuyển biến Ram
/. +Tiết
K để giảm c/a Mram /. +
d phá vỡ trạng thái cân
bằng về mặt Ưs chuyển
biến thành Mram. /. +Tính
tạo K. /. -do hệ số khuyếch
tán của các nguyên tố HK
nhỏ nó sẽ làm tăng tính ổn
định Mt làm chậm quá
trình tiết cacbon ở dạng
cacbít cghính vì thế làm
cho
quá trình chuyển từ M

Mr cần nhiệt độ cao vàt.
thời gian dài nhiệt độ ram
thép HK cao hơn thép
HK.

/. -Do DHK nhỏ , lợng

d cho nén
quá trình
chuyển biến d Mr
chậm và lâu do đó cần
nhiệt độ cao thời gian dài /.
-Quá trình tạo K khuyết tán
nguyên tố HK vào C để đa
hạt to thành hạt to. /. -quá
trình tích tụ C diễn ra chậm
do đó độ
cứng độ bền tăng. /. -Biểu
hiện cơ tính của quá trình
Ram thép hợp xuất hiên
hiệu ứng độ cứng thứ 2
trong 1 số loại thép HK cao
và ứng với giai đoạn Ram
thấp. /. -Độ cứng quá trình
ram thấp . /. Độ cứng
Ram quá trình ram cao hơn
khi tôi . /. -Nguyên nhân :
chủ yếu là do lợng d lớn

quá trình ram biến d
M . /. -Do tạo ra cacbít
hợp rkim nhỏ mịn cơ tính
làm tăng độ cứng . /. -Sự
ngăn cản sự tích tụ cacbít
cũng là 1 trong những

nguyên nhân tạo độ
cứng . /. (Hình vẽ ).
Câu 7:Yêu cầu chung về
cơ tính và thành phần
hoá học đối với thép HK
kết cấu. Các nhóm thép


HK kết cấu và phơng hớng nhiệt luyện chúng
1,yêu cầu chung về cơ tính
và thành phần hoá học đối
với thép HK kết cấu :
a,yêu cầu của thép kết cấu .
/. * Cơ tính : /. -có giới
hạn
chảy cao ( cao ).( b cao)sẽ
góp phần làm tăng tuổi thọ
của chi tiết giới hạn chảy
cao sẽ làm cho chi tiết gọn
nhỏ . /. -Cần có độ dẻo dai
cao (đủ dẻo dai ) đảm bảo
an toàn cho máy . /. -Các
chi tiết trong thép kết cấu
làm việc theo chu kỳ yêu
cầu khả năng chịu mỏi cao
bề mặt chi tiết tránh xuất
hiện vết nứt mỏi hoặc tao
trên bề mặt 1 lớp nén d . /.
-Hầu hết các chi tiết máy
bị

mài mòn và ma sát yêu
cầu chịu mài mòn , ma sát ,
độ cứng cao để chống lại
mài mòn ma sát cần phải
nhiệt luyện . /. *Tính công
nghệ :Đòi hỏi với thép kết
cấu chọn đc khả năng g/c /.
VD: Đúc nhiệt luyện , áp
lực , hàn , cắt gọt. /. *Yêu
cầu thành phần hoá
học. /. -Phần trăm trong
thép kết cấu thờng 0.10.6% nhng cũng có 1 số
chi tiêt lên đến 1%C (ổ
bi). /. +Nhợc điểm : độ
thấm tôi nhỏ, tôi độ tôi tới
hạn lớn , môi trờng tôi
mạnh , dễ sinh ra cong
vênh nứt nẻ. /. Do vậy:
Thép kết cấu C chỉ chế tao
chi tiết chịu tải trọng nhỏ,
hình dáng đơn giản. /.
Chính vì thế phải HK hoá
để tăng độ thấm tôi cho
thép ngoài ra nó còn làm
giảm tốc độ tôi tới hạn và
chế tạo các chi tiết chịu tải
trọng cao, phức tap. /. Chia
làm 2 nhóm HK /. -Nhóm
nguyên tố chính: Cố gắng
HK hoá đạt đợc mục đích

yêu cầu (1-4%) với thép
kết cấu hay sử dụng các
nguyên tố nh là Mn, Ni, Cr,
Si /. -Nhóm nguyên tố phụ:
Để khắc phục các nhợc
điểm do nguyên tố chính
gây ra (nh to hạt khi nung
nóng) trừ Mn /. +To hạt:
Cho Ti, Bo vào sẽ làm nhỏ
hạt /. +Si gây ra thoát C bề
mặt nên đa Al vào để khắc
phục /. +Ngoài ra còn có
hiện tợng dòn Ram là khi
Ram các thép HK thì độ
dai aK giảm đột ngột trong
quá trình Ram nên HK hoá
những nguyên tố để chông
dòn Ram nh Mo, V với
hàm lợng (0.8-1%) /. *Các
nhóm thép HK kết cấu và
phơng hớng nhiệt luyện
chúng (có 4 nhóm) /.
1.Nhóm thép thấm C /.
-Thành phần hoá học: Hàm
lợng C (0.1-0.25%) có thể
= 0.3% để khuếch tán lớp
C vào lớp bề mặt nhằm
tăng hàm lợng C sau quá
trình nhiệt luyện, tôi, ram
thấp bề mặt cứng , chịu

mài mòn . /. %C nhỏ
không tôi đc vì đạt độ cứng
cao /. Khi
tôi hoàn toàn
Mt+ c / a rất nhỏ không
làm xô lệch mạng nhiều
độ cứng không caoaocanf
hàm lợng C lớn hơn 0.3%
thì mới đến tôi /. -Để chế
tạo các chi tiết yêu cầu bề
mặt có độ cứng cao chịu
mài mòn, ma sát, trong lõi
dẻo dai để chịu đợc tải
trọng động và tải trọng tĩnh
va đập cao. Lớp thấm thờng có hàm lợng C >=
0.8%C tức là cùng tích
hoặc sau cùng tích. /. -Nhợc điểm của thép C thấm C
là chỉ làm đc những chi tiết
nhỏ do môi trờng tôi cao
nên dễ nứt lớp bề mặt nên
với thép thấm C cần phải


du

cần hợp kim hoá các
nguyên tố nhằm: /. +Thúc
đẩy quá trình thấm /. +Làm
nhỏ hạt lớp thấm /. +Tăng
1 số khả năng chịu nhiệt

nh chịu mài mòn , ma sát
hoặc chống ăn mòn /. Các
nguyên tố hợp kim hoá : Cr
, Ni , Mn, Ti không cần
tăng độ thấm tôi vì lớp
thấm mỏng không cần tôi
thấm làm gì /. -Các nhóm
thép thấm C
Việt nam
Nga
Các
C15, C20 10,
loại
15, 20
thép
cácbo
n
C10, C30 25, 30
CT30
CT3
Các
18CrMnTi 18X T
loại
thép
hợp
kim
20Cr
20X
-Nhiệt luyện:
Tổ chức + P

Lõi
Thấm
Pmặt: P+KII + P
các bon
+P
Tôi(>A1 MT+
)
+KII
Ram
Mr+ d cho + P
thấp
phép
áp dụng: cho Bạc, Cam,
bánh răng, ăc(chốt). /. 2.
Nhóm thép hoá tốt /. -Hàm
lợng C từ 0.3-05% có thể
tới 0.55%C yêu cầu tôi
+Ram cao để nhân đc cơ
tính tổng hợp cao(XRam ) /.
Đối với thép C : Ngời hay
sử dụng mác C30,
C40,C45,C50. /. Nhợc
điểm : /. Độ thấm tôi thấp,
tốc độ làm nguội lớn , môi
trờng tôi mạnh chỉ làm đc
những chi tiết nhỏ chịu tải
trọng bé làm chi tiết đơn
giản có ính đối xứng
cao . /. Hợp kim hoá :
nhằm mục đích tăng độ

thấm tôi để đảm bảo tôi
thấu (chi tiết cùng 1 tổ
chức)do đó ngời ta phải
hợp kim hoá bằng các
nguyên tố: Cr, Mn , Ti,
Mo,V,Si,Ni. /. Các mác
thép :40Cr, 35CrMnTi
(40X, 35X T) /. Chế độ
nhiệt luyện :Tôi+Ram
cao /. Tổ chức trớc cùng
tích (P+ ) /. Tôi(nhiệt độ
lớn hơnA3) Mt+ d /. Ram
cao Xram /.
thờng áp dụng
trục biên chuẩn bị tổ chức
Xram cho tôi cao tần /.
Vd:những chi tiết trong lõi
cơ tính tổng hợp cao tôi bề
mặt M + lõi X /. Ram
thấp Mtr +Kd /. LõiRam
XRam /. 3.
Nhóm thép làm lò xo
nhím
(có môđun đàn hồi cao ) /.
Đặc điểm : tăng đc môđun
đàn hồi E, không bị biến
dạng dẻo khi làm việc có tổ
chức Tr /. Yêu cầu : Hàm lợng C (0.5-0.65%C) có thể
lên đến 0.8%C thép C yêu
cầu hàm lợng C càng caop

thì mới tăng đc môđun đàn
hồi E /. C65, C70 , C80
(65, 70, Y8) có thể làm lỗ
nhíp /. Yêu cầu để tăng E
tăng độ thấm tôi là hợp
4
kim hoá : Mn , Si (Mo, V,
Ti, Bo) mục đích tăng E
tăng độ thấm tôi (Tôi thấu
để nhận đc tổ chức TRam). /.
Mác thép hay gặp là :
55Si2, 55SiMn, 60SiMn
(55C2, 55C , 60C ) /.
Nhiệt
luyện : /. Ban đầu :
+P
/. Tôi: M + d /. Ram:
TRam /. áp dụngt các
chi tiết
làm lò xo nhíp /. 4. nhóm
mat

du

thép làm ổ bi : /. -ổ bi gồm
ca trong , ca ngoài , hình
dáng bi cầu , đũa , bi côn
làm việc ca trong, ca
ngoài , quay nhờ có bi do
đó khả năng chịu tải bi lớn

cần có độ cứng cao chịu
mài mòn cao . /. Tiếp xúc
giữa bi với ca trong , ca
ngoài là tiếp xúc đờng
điểm yêu cầu quan trọng là
phải đồng đều cơ tính trong
thể tích của nó (không có
điểm mần ) đối với thép
làm ôbi cần hàm lợng C
cao khoảng 1% C . /. Hợp
kim hoá các nguyên tố để
tạo K phân tán nhỏ mịn
ảnh hởng ngay đén vấn đề
lung nóng làm nguội chống
thiên tích đồng nhất thành
phần /. + Tăng độ thấm tôi
để tôi thấu chủ yếu dùng
Cr cần thêm W, M chống
dòn ram V tạo ổn định K /.
-Thép làm ổ bi là nhóm
thép đặc biệt:X9, X6,
X15 (0.9%Cr, 0.6%Cr,
0.15%Cr) /. Nhiệt luyện:
(Cần độ cứng chịu mài
mòn cao) /.0 Cùng tích: P0 +
KII /. Tôi T+ K > A1 (1050 C)
MT 0+
/. Ram thấp
(300 C): Mr + KII Khử triệt
để

Câu 8: Yêu cầu về cơ tính
và thành phần hoá học
đối với thép làm dụng cụ
cắt gọt. Các nhóm thép
làm dụng cụ cắt gọt có
tốc độ cắt thấp, tốc độ cắt
trung bình (thép gió) và
đặc điểm nhiệt luyện
chúng
*Yêu cầu về cơ tính: Đối
với thép làm dao cắt phải
có độ bền độ cứng cao cao
hơn vật liệu gia công độ
cứng cần đạt (58-62 HRC)
độ cứng càng cao thì càng
tăng đc tốc độ cắt gọt nên
tăng năng xuất và độ bang
bề mặt cao /. +Cần phải
chịu đc nhiệt để tăng khả
năng ma sát chịu mài mòn
(có tính cứng nóng cao) giữ
đc độ cứng ở nhiệt độ cao
(tính chông Ram tốt) /.
+Chịu đc môi trờng bôi
trơn chống ăn mòn /. +Có
đủ độ dẻo dai (đảm bảo
cho không bi gãy dao) tuỳ
tong loại dao mà yêu cầu
các chỉ tiêu riêng /. VD:
Dao tiện cần độ bền uốn,

dao khoan cần độ bền xoắn
/. *Thành phần hoá
học: /. -Hàm lợng C >
0.7%C hay dùng > 1%C /.
Nhợc điểm: Độ thấm tối
thấp cần môi trờng tôi
mạnh do vậy chỉ làm đợc
những chi tiết nhỏ chịu tải
trọng bé hình dáng kích thớc đơn giản /. +HK hoá:
Tăng độ thấm tôi hoá bền
pha tăng khả năng chịu
nhiệt tạo K ổn định phân
tán làm nhỏ hạt tăng độ
dẻo dai, độ cứng, độ bền
/. -Các nguyên tố thờng
dùng HK hoá: Cr, Ni, Mn,
Si Ngoài ra còn có thêm 1
số nguyên tố HK hoá tạo K
mạnh: Ti, W, Mo, V, Ta /.
Nguyên tố làm nhỏ hạt
Bo /. Tăng vấn đề hoá bền
cho pha : Co /. *Nhóm
thép làm dụng cụ có tốc
độ cắt thấp (<10m/ph) /.
-Thép C: CD80, CD120,
CD130 /. Đặc điểm: %C
cao nó quyết định đến độ
cứng sau nhiệt luyện. Cần
phải Tôi + Ram thấp để
nhận đc tổ chức:M

+Fe C
+ Fe3C + cho rphép X /.
Nhựơc điểm: Độ thấm tôi
nhỏ, cần môi trơng tôi
mạnh đễ cong vênh nứt nẻ
chỉ làm đc những chi tiết
du

II

du

du


có hình dáng đơn giản.
Không
chịu đc nhiệt độ cao
0
200 C /. -Thép hợp kim:
Thờng hợp kim hoá thấp <
3% hoặc trung bình < 10%
bằng các nguyên tố HK
Mn, Si, Ni, Cr mục đích để
tăng độ thấm tôi môi trờng
tôi sẽ yếu đi nên chi tiết lớn
lên chịu tải trọng lớn hơn
và làm đc chi tiết phức tạp
hơn vì hợp kim thấp nên
khả năng chịu nhiệt vẫn

thấp /. Tôi + Ram thấp để
nhận đc ttỏ chức: Mr + K /.
Các nhóm thép có nhiều
chủng loại: /. Thép Cr có
mác 100Cr, 90CrSi (X,
9XC) /. Thép ổ bi: X6,
X9, X12 /. 100CrMn,
100CrWMn (X , XB ) /.
Tính chịu nhiệt
cao hơn
thép C: 3000C vẫn liệt vào
nhóm thép làm dụng cụ có
tốc độ cắt thấp /. *Nhóm
thép có tốc độ cắt trung
bình (25-35m/ph) /. Đặc
trng là thép gió /. Kí hiệu
của Nga là chữ P đứng đầu
phía sauchỉ chữ số hàm lợng Vonfram tính băng %:
P9, P18, P12, P95,
P182,
P10K55,
P18K52 Có 2 ác thép hay
dùng ở VN là P9 và P18 /.
Đặc trng: So với dao thép
làm dao có tốc độ cắt thấp
thì tốc độ cao hơn 2-4 lần
tuổi thọ gấp 8-10 lần
tính
chịu nhiệt 500-6000C độ
thấm

tôi
cao
/.

tổ
chức
Lê P + KII + Lê /. Lê = (P
+ KI) /. P = [ + KII] /.
Phân loại theo nguyên tố
HK
chính
(Thép
Vonfram) /. Phân loại theo
tổng lợng HK (hợp kim
cao) /. Phân loại theo thờng
hoá (thép Mactaxit)
Phân loại theo công dụng:
là thép dụng cụ /. *ảnh hởng của C và các nguyên
tố HK trong thép gió /.
Đối với hàm lợng C trong
thép gió từ 0.7-1.5% có vai
trò để kết hợp với các
nguyên tố HK tạo K mạnh
tăng độ cứng chịu mài mòn
tăng tính chịu nhiệt /.
Nguyên tố Vonfram khi kết
hợp với C tạo K để tăng
tính cứng nóng tăng năng
xuất cắt hàm lợng W từ 918% /. Nguyên tố Cr đa
vào khoảng 4% mục đích

để tăng tính chịu nhiệt
quan trọng nhất để tăng độ
thấm tôi /. Nguyên tố V
nhằm tạo K mạnh rất ổn
định và không bị phân huỷ
khi tôi hàm lợng V cỡ từ 12% /. Nguyên tố Co hàm lợng khoảng 1% (Co làm đờng cong chữ C dịch sang
trái) tăng tính cứng nóng
hoặc bền nóng cho pha
pherit /. Nguyên tố Mo đa
vào với hàm lợng khoảng
1-6% vai trò giống vai trò
của Vonfram dùng để thay
thế W /. *Nhiệt luyện thép
gió
Thỏi
Rèn

đúc
Trớc
thép
X +
cùng Mactaxi KII +
tích p t
Lê =
+ KII
(X +
+ Lê
KII)
Nhiệt luyện: Vì thép HK
cao nên: /. Tôi: Nhiệt độ

nung cao, nung phân cấp
(để hoà tan HK thành K
tránh nứt nẻ) /. Lợng d
rất lớn /. Ram: Ram thấp
có hiệu ứng độ cứng 2
lần /. Quy trình nhiệt luyện
Tôi + Ram 3 lần (hình
8.1) /. Sau
tôi có tổ chức:
MT + (60-80%) + KII
(VD: V) /. Độ cứng (58du

62HRC) /. Trạng thái ƯS /.
Sau Ram I có tổ chức:
+Mr /. + (25-30%) /. +KII
Tăng (do MT tiết ra K) /.
+Độ cứng 69-63 HRC /.
+Khử gần hoàn toàn ƯS d/. Giải thích: /. Giai đoạn
1: MT tiết ra K tạo Mr c/a
giảm
/. Giai đoạn 2:
M V nén ƯS d, chuyển
biến ƯS VM > VP > V /.
Nên phải Ram lần thứ 2 để
phá vỡ trạng thái
chuyển
biến ƯS nén M và
còn ƯS d nên cần phải tiếp
tục Ram /. Sau
Ram lần

2: /. +Mr /. + (8-10%) /.
+KII tăng /. +Độ cứng
(59.5-63.5 HRC) /. +Khử
gần hoàn toàn ƯS /. Sau
Ram 3: /. +Mr /. + (23%) cho phép /. +KII tăng /.
+Độ cứng (60-64 HRC) /.
+Khử gần hoàn toàn ƯS d/. Vì độ cứng sau Ram
tăng nên đợc gọi là khả
năng chống Ram cao /. Có
thể thay 1 nguyên công
Ram bằng 1 0nguyên công
làm lạnh(-120 C)
Câu 9: Yêu cầu về cơ tính
và thành phần hoá học
đối với thép làm khuân
dập nóng, khuân dập
nguội và nêu phơng hớng
nhiệt luyện.
*Nhóm thép làm khuân
dập nguội /. -Yêu cầu
chung: Khi làm việc nó
chịu áp lực lớn, uốn, va
đập, ma sát nên cần 1 số
yêu cầu sau: /. +Độ cứng
(58-62 HRC) phụ thuộc
vào kích thớc chi tiết, thép
bị cắt /. +Có tính chống
mài mòn rất cao, giảm khe
hở giữa khuân trên và
khuân dới /. +Độ bền và độ

dai, đặc biệt là độ dai yêu
cầu rất cao để chịu tải va
đạp lớn /. Tuỳ theo từng
loại khuân dập mà yêu cầu
thêm về cơ tính, tính cứng
nóng cao, độ thấm tôi cao
khả năng ổn định kích thớc
cao /. *Thành phần hoá
học: Có %C cỡ 1% đối với
các khuân dập chịu va đập
%C nhỏ đi 0.4-0.6% /.
Ngoài ra ngời ta sẽ HK hoá
các nguyên tố Mn, Si, Cr
nhằm tăng độ thấm
tôi hoá
bền cho pha , tăng khả
năng chịu mài mòn, hàm lợng các nguyên tố thấp
hoặc TB /. +Nhiệt luyện
Tôi
+ Ram thấp
/.
P + K + K

M + + K
M + K +
cho
phép (60-62)HRC /. Các
nhóm thép làm khuân dập
nguộigần giống nhóm thép
làm dao thấp /. VD:

CD100, CD120 (V10,
V12) /. +Thép Cr: /. 100Cr,
100CrWMn (X, XB )
+Thép
Cr
cao:
/.
100Cr12Mo (X12M) /.
Thép HK trung bình làm
khuân dập tốc độ cao (%C
thấp) dẻo dai /. 40CrW2Si
(4XB2C) /. *Nhóm thép
làm khuân dập nóng /.
-Yêu cầu về cơ tính và
thành phần hoá học /. Chi
tiết (phôi) đa vào
khuân ở
nhiệt độ cao ( hoá) /. là
pha mềm độ cứng không
cần cao /. Nhiệt độ phôi
cao nên khả năng chịu
nhiệt độ0 phôi phải cao
(600-800 C) trong0 thời
gian tôi (800-1000 C)nên
cần khả năng chống ram
tốt , tính bền nóng , cứng
nóng /. Chi tiết có độ cứng
cao nên chịu mài mòn tốt /.
+Tuỳ tong loại khuôn mà
yêu cầu mức độ đồng đều

hoá , độ thấm tôi cao .. /.
+Yêu cầu tính kinh tế cao
2000-10000 lần dập trên 1
du

du

r



du

du

r

du

du

ToiKhongHoanToan ( >A1 )

II

RamThap

t

du


II

II

r

II

Vng Vth

du

bộ khuôn /. +Một số loại
khuôn yêu cầu chịu đc bôi
trơn , dầu làm nguội chịu
mỏi nhiệt cao , chống nứt
mai rùa /. *Yêu cầu về
thành phần hoá học /.
+Hàm lợng C =(0.30.3%) /. +Do yêu cầu tính
chống ram nên phải hợp
kim hoá để tạo ra các pha
K ổn định có nhiệt độ phân
huỷ cao , phân tán nhỏ mịn
nhiệt độ nóng chảy cao /.
Do vậy phải tăng tính cứng
nóng và khả năng chịu
nhiệt dùng các nguyên tố
Ti, Mo,W, V /. Tăng
tính bền nóng cho pha :

dùng Co /. Tăng độ thấm
tôi dùng Cr /. Chịu mài
mòn dùng Si, Mn /. Hàm lợng nguyên tố hợp kim hoá
ở mức độ trung bình và cao
>3%
/.
*Khuôn
dập: /.Đặc điểm :chịu va
đập cao , khuôn lớn , chi
tiết nằm trong khuôn
không lâu cần hàm lợng C
=(10.5-0.6%) /. +Nhiệt
luyện cần Xr hoặc Tr (tôi
+Ram trung bình hoặc tôi
+ram cao) chông đc dòn
ram /. +1 số mác thép
5XHM, 5XHT, 5XHB, 5X
M.
Câu 10: ĐN thép không
gỉ, hiện tợng ăn mòn điện
hoá và phơng hớng chông
ăn mòn điện hoá trong
thép. Các loại thép không
gỉ có tổ chức 1 pha và 2
pha
*Đ/n: là thép có khả năng
chịu đc các môi trờng có
tính ăn mòn khác nhau:
axits , kiềm , nớc ngọt , nớc
mặn , nớc nợ /. *Bản

chất do 2 quá trình /. -Quá
trình ăn mòn không phát
sinh dòng điện (ăn mòn
hoá học ) oxi hoá , cháy
hay gặp ở nhiệt độ cao /.
-Quá trình sinh ra dòng
điện : ăn mòn điện hoá hay
gặp ở nhiệt độ thờng /.
*Hiện tợng ăn mòn điện
hoá (hình10.1)
/. *Thép
pha : /. + K (2 pha) phân bố
xen kẽ /. + Pha là vùng
đồng nhất về kiểu mạng và
phơng mạng trong hợp kim
coi
nh là 1 kim loại /. + Pha
và K phân bố xen kẽ , có
địa thế khác nhau tạo vô số
cặp pin ăn mòn tế vi . Nếu
bề mặt thép gặp môi trờng
điện ly thì các cặp pin hoạt
động gây ra hiện tợng ăn
mòn nên cần phải chống ăn
mòn /. +Đặc điểm : pha

điện thế nhỏ hơn pha K :
E < E nên bị ăn mòn /. *
Phơng pháp chống ăn
mòn : /. 1. Tạo tổ chức 1

pha i=0 chống ăn mòn
tuyệt
đối . mở rộng vô hạn
dùng Ni, Mn .Mở rộng vô
hạn dùng Cr, V /. 2.Hợp
kim /. hoá : i giảm bằng
cách giảmE chênh lệch điên
thế
(tăng ) hợp kim hoá
giảm E bằng cách giảm
%C thép chống ăn mòn
%C nhỏ cỡ (0.1-0.4%) và
mức độ hợp kim hoá
5
cao lớn hơn 10% các
nguyên tố hợp kim hoá chủ
yếu là Cr. Ni ngoài ra còn
có thêm 1 số nguyên tố Ti,
Al /. * Các nhóm thép
có tính chống ăn mòn /.
Nhóm có tổ chức 2 pha %C
=(0.1-0.4%)
/.
-%Cr
>12% /. có 2 pha và K /.
K chủ yếu cacbít Crôm /.
-Các mác thép hay gặp
100Cr13,
12Cr13
(10X13,12X13)- thép kết



K



K


cấu /. C40- dụng cụ mổ /.
60Si2, /. 5SiMn (60C2, 55C
)- lò xo /. +Tổ chức 1
pha : %C
=(0.1-0.3%) /.
+Thép : hợp kim hoá
khoảng
18%Cr
(910%Ni) /. +Hợp kim hoá
Cr để tạo ra Cr7C3 và Cr23C6
/. Hợp kim hoá Ni để tạo ra
nhiệt độ thờng /. Tôi

hoà
tan K vào
(phuộc thuộc vào nhiệt độ
phân huỷ K ) /. quá bão
hoà K là tổ chức 1 pha /.
Mác thép 12 Cr18Ni9 /.
12X18H9) đây là thép
không gỉ 1 pha có khả năng

chống ăn mòn cao nhất
(nhất là chịu axit) chịu
nhiệt0 khá cao (350400 C) /. +Thép : 0.10.2%C , >10%Cr cỡ 18% /.
+Mác thép 09X18, 12X25,
20X28 /. -Cấu trúc pha +
Cr7C3 (do ít Cr) nên coi nh
không có K do vậy khả
năng chống ăn mòn
kém
hơn thép 1 pha /. -ứng
dụng : dùng trong chế tạo
thiết bị SX hoá chất đặc
biệt là HNO3
Câu 11: Đn thép chịu
nhiệt, trình bày tính ổn
định nóng, tính bền nóng
và các yếu tố ảnh hởng
đến tính chất này
ĐN: Là thép có khả năng
giữ đc độ bền hoá học và
độ bền cơ học ở nhiệt độ
cao /. -Đặc điểm: Có tính
ổn định nóng (giữ đc độ
bền
hoá học ở nhiệt độ cao)
/. ở thép tính chống oxh ở
nhiệt độ ( 570 C ) /. Phơng hớng: HK hoá tạo lớp HK bề
mặt tạo lớp ôxít xít chặt bề
mặt, chịu nhiệt SiO2,
Al2O3, Cr2O3 /. Để đảm

bảo tính ổn định nóng thờng dùng Cr nên đánh giá
khả năng ổn định nóng =
%Cr, %Cr càng cao thì tính
ổn định nóng càng lớn /.
-Tính bền nóng: Là khả
năng giữ đc độ bền và độ
cứng ở nhiệt độ cao /.
+Đánh giá bằng 2 chỉ
tiêu
/. Độ bền dài hạn: (a:
T0C; b; = 420
thời gian(h))
/.
VD. /.
N/mm2 /. Giới
Vng Vth

0

a
b

500
700

ac

hạn rão quy ớc
. /.
C:BD 2 tơng đối (%) /.

a,b :T độ bền
dài hạn /.
=300 N/mm2 /. Quy ớc :
= 0.2
=0.1,
/. +Các yếu tố
ảnh hởng : T và T ; Càng
cao thì bền nóng càng cao .
thép C và %C tăng nhiệt độ
nóng chảy giảm . /. HK hoá
; tạo ra trong thép các loại
K ổn định (K mạnh )nhỏ
mịn phân tánTsuy
ra giảm T
phân huỷ , T , kết hợp
với các nguyên
tử HK hoá
bền cho pha cần tăng khả
năng chịu nhiệt HK hoá
càng cao thì càng tăng khả
năng chịu nhiệt /. Khả năng
chống phá huỷ rão: Chống
quá trình
đứt biên giới
hạn /. Càng ít biên giới
hạn càng chịu nhiệt- Hạt to
chịu nhiệt tốt (Mn) /. Để
đánh giá khả năng chịu
nhiệt tốt thì %C nhỏ HK
hoá với những nguyên tố

cùng chủng loại /. -Nhóm
thép chịu nhiệt phân biệt
theo thơng hoá /. +Nhóm
thép (HK) chịu
nhiệt cao
nhất (550-5700C) /. +Nhóm
thép M (HK) chịu
nhiệt cao
nhất (500-6000C) /. +Nhóm
thép P (HK) chịu
nhiệt
cao
nhất (300-4000C) /. +Nhóm
thép C% (HK)
chịu nhiệt
cao nhất <3000C
b

560
0.1
500

m

c

0
nc

0

KTL

0
nc

0
KTL

Câu 12: Phân loại HK
nhôm, trình bày hệ HK
Al-Mn, Al-Mg, Al-Si. Nêu
nguyên lý hoá già HK Al4%Cu
-Al thờng kết hợp với các
nguyên tố khác /. * 1-2::dung
dịch
rắn/.-+II /.:nhiều hơn vì
áp dụng qui
tắc đòn bẩy,tức
là:%/% = MP/MN./
Dung dịch rắn cấu trúc
mạng giống dung môI thơng mềm /. nên dễ biến
dạng nguội nên 1-2 là
vùng HK Al biến dạng. /.
*1-4 Vùng HK Al biến
dạng nhng ko hoá bền
bằng nhiệt luyện. /. *4-2:là
vùng có tổ chức +II khi
nung nóng vợt qua a sẽ có
II hoà tan trong ,nếu ta
làm nguội chậm thì tiết

ra II ,nếu làm nguội nhanh
đến mức ko tiết ra đơc II
tức quá bão hoà II
nên là vùng HK Al biến
dạng hoá bền đợc bằng
nhiệt luyện. /. *2-3 :là vùng
có tổ chức +(+) có
nhiệt độ nóng chảy thấp
nhất so với mọi HK của hệ
nên tính đúc cao nhất nên
những HK dạng này là HK
cùng tinh có tinh đúc tốt
gọi là HK nhôm đúc. /.
Trình bày Al-Mn:-Tổ
chức pha chuyển biến có
+AlMn6 (:là dung dịch
rắn của Mn hoà tan trong
Al)./MnAl6 là fa II khi
nung nóng vợt qua nhiệt độ
chuyển biến có khả năng
hoà tan vào ,những HK
hay sử dung đợc đánh dấu
trong phần gạch chéo,thơng % Mn < 1.5%.Vởy nó
sẽ có tổ chức:+MnAl6
nằm trong vung HK Al
biến dạng hoá bền bằng
nhiệt luyện.Trong thực tế
thờng rất khó loạI trừ tạp
chât trong HK này thực tế
MnAl6 (thay thế bởi)

(FeMn)Al6 ./Fa này
khi
nung nóng vợt qua tocb fa ở
thể rắn sẽ ko hoà tan vào fa
,do đó khi làm nguội ta
luôn nhận đợc +
(FeMn)Al6 vì thế ko có khả
năng hoá bên hay ko có
hiệu quả hoá bền do đó
những HK trong vùng gạch
chéo ko hoá bền băng nhiệt
lyện.MnAl6 có khả năng
chống ăn mòn cao,dẻo nên
chế tạo các loạI chi tiết dập
sâu thành mỏng nh vỏ lon
bia. /. Trình bày Al-Mg: /.
khi hàm lợng Mg tăng dẫn
đến tp fa +Mg2Al3
(:là dung dịch rắn của Mg
trong Al có kn hoà tan là
1,4%). Mg2Al3 là fa thứ 2
chính là II .Thực tế nguòi
ta hay sử dung HK này có
hàm luong từ 3-7%
./Những HK thuộc vùng từ
3-7%Mg,khi nung nóng ta
thấy fa Mg2Al3 hoà tan
trong fa ,khi lam nguội
chậm ta đợc Mg2Al3 khi
lam nguội nhanh(tôI) ta đợc quá baõ hoà Mg2Al3

nhng ko thấy thay đổi độ
bền so vớ trang tháI ban
đầu hay ko co hiệu quả hoá
bền nên coi là HK Al biến
dạng ko hoá bền bằng nhiệt
luyện(thép %C<0.3 ko tôI
nữa vì néu tôI sẽ M+d ./
(c/a tăng sẽ làm sô lệch
mạng từ chính phơng
thể tâm sang lập phơng thể
Al

tâm)./HK Al-Mg có khối lợng nhỏ,đô bền va độ dẻo
chống ăn mòn giông AlMn đợc sử dụng làm chi
tiết dập sâu thành mỏng. /.
Trình bày Al-Si: /. có
cùng tinh 11,7%Si tổ chức
là cung tinh Al-Si có tính
đúc cao nhng
độ bền tháp
= 130N/mm2 và có độ dẻo
= 3% cho thêm vào 1%
chất biến tính (2/3NaF +
1/3NaCl)thì có hiện tơng
giản đồ trạng tháI thay đổi
là đIểm cùng
tinh dịch
xuống 10-200 và sang bên
phảI.Do đó hàm lợng Si

trong cùng tinh tăng nên
HK chuyển về tổ chức trớc
cung
tinh:Al+
(Al+Si) ./Đ2:đIúm cùng
tinh giảm nên cang tăng
tinh đúc ,b=180N/mm2
tăng./=8%./UD:vật đúc
chịu tảI trọng nhe ,sau này
pt ra hệ Silumin phức tạp
(VD: Silumin phức tạp
4%Si thêm Cu,Mn
b=
200-250N/mm2 và độ dẻo
=6% thờng dùng đúc chi
tiết trung bình và lớn và có
loai HK nhôm đúc
pittông :A25, A26,
A30:có
11-13%Si
+1%Cu+ 1%Mn )đợc
nhiêtj luyện bằng cách tôI
và hoá già. /. Nguyên lí
hoá già Al-4%Cu: /. là
HK biến dạng hóa bền
bằng nhiệt luyện sau tôI đợc quá bão hoà CuAl2
gây xo lệch mạng sinh ra
US nên hệ kém ổn định vì
vậy phảI hoá già (RAM)./
(13.6)./Nguyên lí hoá

già.Độ bền sau hoá già cao
hơn sau tôI nhiệt độ hoá
già càng tăng đạt độ bên
nhanh thảI bền nhanh theo
thời gian trị số độ bền2 đạt
đợc cõ 400-420N/mm
vậy
sẽ hoá già ở to nào đó để
đạt đợc đọ bền cao sau đóo
tinh thời gian dng lạI(ở t
thấp mơí) o thảI bền diễn
ra chậm ở t bình thờng
vậy nên hoá già ở2 120o sẽ
đạt đợc 420N/mm sau đó
dừng quá trình
hoá già
/.Giả thích :tạI to hoá già hệ
HK Al-Cu (4%) này,vùng
quá bão hoà CuAl2 có
hiên tợng có sự khuyếch
tan tập trung thành những
vùng giàu Cu có hàm lợng
Cu>4% ngợi ta chụp ảnh
tia Rơnghen dạng hình đĩa
tròn,có quan hệ liền mạng
vơí ,kích thớc phụ thuộc
to hoá già.khi t0 tăng ,hình
đĩa tròn lớn gây ra xô lệch
mạng làm tăng độ bền gọi
là0 vùng G-P.Tiếp tục giữ

t ,vùng G-P sẽ phát triênr
theo xu hớng vẫn quan hệ
lièn mang với ,tp có xu hớng biên dần về CuAl2 và
lúc này nó càng làm xô
lệch mạng,trị số độ bền sẽ
đạt đợc giá trị cao nhất .GP ./t\Tiếp tục giữ to thì
(CuAl2) và fá vỡ
quan hệ lièn mạng thì có
mạng độc lập CuAl2
ko quá bão hoà nữa
sang vùng có hiệu ứng
thảI bền tổ chức nhận đợc có độ bền cao nhất
420N/mm2 là + làm
nguội ngay để trong quá
trình làm việc tự thảI bên tc

Câu 13:Trình bày hệ HK
Cu-Zn, Cu-Sn


*13-8:là giản đồ trạng tháI
đồng kẽm,%cu tăng nên tổ
chức chuyển 2biến:
+/.:là d rắn dạnho
thay thé có thể hoà tan ở t
thờng ,:là pha điẹn tử có
công
thức
CuZn
(1+2)/2=3/2 ,=Cu(Zn) ,

sắp xếp có trật tự ở trong
khoảng 454-458o ,
xắp xếp ko có trật tự tp của
tồn tạI 46-50%Zn ở t o
thờng ./*13-9:là mối qh
giữa nồng độ Zn trong fa
Cu thể hiện độ bền và độ
dẻo. Trong vùng có tổ chức
,,,.Từ
++:độ
bền
dẻo
quá
thấp(%Zn>50%) nên
chỉ sử dụng hệ đồng thau
có tổ chức 1 fa là fa ,2 fa
+,chứ ko sử dụng tổ
chức 1 fa là ./đông thau
đơn giản nay có kí hiêu la
và chữ số phía sau là
hàm lợng Cu VD:60..
Ngời ta hay sử dụng các
HK đồng thau có hàm lơng
Zn<45% và hay dùng nhất
là hàm lơng cở 35-42%
độ bền và độ dẻo rất
cao.Đồng thau 1 fa t/c
của có gần giống Cu nen đợc sử dụng thay thế
đồng ./Đồng + có độ
bền cao ,độ deo kém thờng

đợc chế tạo các chi tiết có
độ bền cao,thậm chí còn
làm ổ trợt,bạc,nen
gia công
nóng trên 4540 có tổ chức
+ dễ biến dạng
hơn./Cu-Sn(13-10,11)
.Hàm lơng Sn tăng thì sẽ
tạo
ra
rất
nhiều
fa:+(h/c h/c h2 ko ổn
định)++
+Sn.\.Đến ,độ
bền ,dẻo quá thấp ko sử
dụng HK có2 tp từ fa trở
đi.Fa là d rắn của Sn
hoà tan trong Cu, Kno hoà
tan cỡ 13,5% ở t thờng,trong thực tê vì Sn,Cu
có tính thiên tích mạng
nên fa thực tế chỉ có thể
hoà tan đợc có 5-6%Sn./là
1 fa trung gian rát dòn ,
thuộc nhóm fa đIen tử:
Cu31Sn8,nồng độ điẹn
tử(1.31+4.8)/
(8+31)=63/39=21/13
Fa
này rất dòn độ dẻo kém

nên ko sử dụng HK có tổ
chức 1 fa ./Trên giản đồ
trạng tháI:cùng tích [+]
rấy dòn nên ko sử dụng
HK Cu-Sn,có cùng tích
,sau ,chỉ sử dụng HK
đông thiếc có cùng
tích
hay +[+].Đ2 của CuSn:nếu hàm lợng thiếc <56% có độ dẻo tơng
đối cao,nếu hàm lợng Sn
tằng cùng tích[+] độ
dẻo giảm tơng đối mạnh
nhng tăng độ bền do đó ngời ta thơng sử dung các HK
Cu-Sn có hàm lợng <15%
dung 2chế tạo chi tiết
máy./Đ về tính công
nghệ:khi đúc ít co độ chảy
loãng nhỏ tính chẩy loãng
tơng đối tốt ,tính chống ăn
mòn cao,ổn định trong nớc
biển,hơI nớc quá nhiệt nên
làm chi tiết chịu áp lực
trong lò hơI ,những chi tiết
trong CN chịu nhiệt,còn
trong mỹ nghẹ là đồng đen
ngoàI ra tổchức có thể làm
HK làm ổ trơt

Câu 14: Yêu cầu chung
đối với HK làm ổ trợt,

trình bày hệ HK Sn-Sb
và Cu-Pb
*Yêu cầu: /. -hệ số ma sát
giữa bạc và trục càng nhỏ
càng tốt dẫn đến diẹn tich
tiếp xúc nhỏ giảmHK
làm ổ trợt 2 fa :+fa cứng
đỡ trục./+fa mềm để khi
chạy già,bị mòn tác
dụng tiếp xúc giữa trục
và bạc và tâo khe cho chất
bôI trơn vào./-nhng phảI có
sự phân bố đều trong toàn
bộ ổ nên phảI (-nền mềm
hật cứng và ngợc lạI) ./
-ĐK làm việc: /. u tiên
cho trục,độ cứng HK làm ổ
trợt<độ cứng HK làm
trục,vì thế thành phần HK
làm ổ trợt hay dung la HK
6
màu./-PhảI bám dính vào
vỏ Koky (vỏ thép)./-Về
mặt công nghệ chế tạo
thành 2 nửa đẻ lắp khít
vào trục./Tinh KT rẻ
tiền,chịu đơc MT bôI
trơn,dầu bôI trơn./. *SnSb:hình 13-13:Thuờng sử
dụng HK trên có tp 8090% Sn ,tổ chức la +,ở
đay là d2 2rắn của Sb hoà

tan vao Sn,d rắn mềm.
là pha trùng gian nen thơng
cứng có ct:SnSb./NgoàI ra
ngời ta thờng thờng cho
thêm nguyên tố Cu hàm lợng 5% nên ngoàI việc tạo
ra Sn,dẫn đến sinh ra :
+Cu3Sn:là fa cứng,(Cu3Sn
và là hạt cứng)+ là nền
mềm./chú ý:đợc sử dụng
làm các ổ trợt qt làm trong
động cơ Diêzen, tàu biển
,tuabin hơI,máy nén khí
chạy với tốc độ lớn,tb /.
*Cu-Pb(13-15):là giản đồ
trạng tháI hoà tan có han
vào nhau ở thể lỏng ko hoà
tan ơ rắn:Cu+Pb hay sử
dụng cho HK có 30% Pbdo
đó tổ chức Cu+Pb nhng
yêu càu phân bố đều nên
tính đúc khó,ở đay hàm lơng Pb là 30% hạt
mềm,còn Cu70% là nên
cứng./độ bền của2 HK này
thấp có 60N/mm nên khi
chế tạo thờng đúc tren
máng ghép vì thế yeu cầu
độ bám dính cao,hiên nay
ngời ta có thể HK hoá vào
thêm Pb2 là Sn,Ni,Mn,
các d

rắn

Cu(Sn),Cu(Ni),Cu(Mn) làm
tăng cơ tính nên ko cần đúc
trong máng ghép nữa.HK
này cần chú ý dầu2 bôI trơn
ko có tính axít .Đ ổ trợt ma
sát ít,hệ số ma sát nhỏ,Kn
dẫn nhiệt cao chịu đc tảI
trọng động,va đập,chịu mỏi
cao dùng làm bạc,ổ trợt
quan trọng ,tốc độ lớn của
tua bin hơI ,động cơ máy
bay
Câu 15:ĐN, phân loại và
phơng pháp tổng hợp
Polime.
*Định nghĩa: Pôlyme là
hợp chất cao phân tử gồm
nhiều phân tử nối dài ra .
Pôlyme là một hợp chất các
phân tử đợc hìng thành do
sự lặp lạI nhiều lần của một
loạI nguyên tử , một nhóm
nguyên tử hay nhiều loạI
nguyên tử . Chúng liên kết
với nhau với số lợng khá
lớn để tạo lên một loạt các
tính chất mà những tính
chất này thay đổi không

đangs kể khi ta bớt đI hoặc
thêm vào một vàI đơn vị

cấu tạo . / *Phân loạI
Pôlyme : +Theo nguồn
gôc tạo thành : /Pôlyme
thiên nhiên : Là loạI
Pôlyme sẵn có trong thiên
nhiên , có thể là động vật
hoặc thực vật ./Ví dụ :nhựa
mít , nhựa sung
xenlulô , cao su ./Pôlyme
tổng hợp : Trùng hợp hoặc
trùng ngng ./Theo cấu truc
mạch : Pôlyme mạch thẳng
./ Pôlyme mạch nhánh . /
Pôlyme mạch lới . /
Pôlyme
mạng
không
gian . / Theo khả năng chịu
nhiệt : / Pôlyme nhiệt dẻo :
Khi nung nóng đến mức
nào đó nó sẽ chảy , khi làm
nguội nó sé đông đặc . / +
Pôlyme nhiệt rắn . / - Nung
nóng sẽ chảy thì thêm chất
sẽ đóng rắn . / - Làm nguội
rót khuôn đông đặc tiếp tục
nung nóng sẽ bi chảy . /

-Mạng không gian phân
loạI vật rắn . / +Phân loạI
theo công dụng : ( chất
độn thêm ) ./-Chât dẻo./Chất tổng hợp./-Vật liệu
mềm cao(cao su) đàn hồi
chễ./-Sơn keo màng./-Vật
liệu vi xốp./.*Cấc p2 tổng
hợp Pôlyme: a,Trùng
hợp:đợc dùng để SX
Pôlyme nhiệt dểo mạch
thẳng.Các monome đem
trùng hợp thờng là các chất
đơn giản ,khối lợng pt
thấp ,có chứa lk đôI.Qt
trùng hợp đc diễn ra trong
các đk nhiệt độ ,p,chất xúc
tác có chất khởi đầu,ngoàI
ra còn có thể co đk ánh
sáng,tia năng lợng cao./
+Tiến hành theo 3 bớc:/Bớc khởi dàu:dung các
chất khởi đàu để tạo ra các
gốc t do hoạt tính cao nó sẽ
pứ với cac me tạo ra các
gốc tụ do mới./-Giai đoạn
pt mạch,các gốc t do đc
hình thành ở giai đoạn khởi
đầu tiếp tục kết hợp với các
me gốc t do mới có
mạch dàI hơn./-Giai đoạn
khoá mạch:tạo ra 1 sợi cao

pt gồm:+Kết kợp 2 gốc tự
do đang pt tạo 1 pt ply./+pứ
1 gốc tự do đang pt với 1
gốc tự do ban đầu.//Chất
khởi đầu Petỗythbenzôit
:cthức?./.b,Trùng ngng : +
ĐK : Chất đem tổng hợp
phảI cùng nhóm với chất
kết hợp các nhóm chức với
nhau theo thứ tự xen kẽ . /+
Đợc tiến hành dới tác dụng
cua 1 số chất xúc tác :
kiềm , axít : trong
những
ĐK ánh sáng , to , ánh2sáng
năng lợng cao . / + Đ : Sẽ
tạo thành 1 sản phẩm phụ
là H2o Cuối quá trình
trùng ngng phảI dùng chân
không để tách nớc ./ + Quá
trình trùng ngng đợc tiến
hành theo từng bậc tuần tự
Nó chậm hơn trùng hợp .
/ VD : Tổng hợp Polyeste
mạch thẳng :
Câu 16: Trình bày phân
tử Polime, khối lợng phân
tử và sự phân bố. Hình
dạng, cấu truc phân tử và
hình tháI cấu tạo của

Polime
Câu 17: Trình bày tính
chất biến dạng dới tác
dụng của lực, hiện tợng
nóng chảy và thuỷ tinh
hoá, trạng tháI mềm cao
của Polime.
:*Biến dạng dới tác dung
lực:Dới t/d của lự,P biến
dạng và trên cơ sở đó ngời
ta xác định t/c,cơ tính của
P,VD:môđun đàn hồi,ghạn
chảy,kéo,độ
dai
va
đập,dẻo,cứng của P.Việc


x/đ này hoàn toàn giống
KL.Dới tác dụng của
kực,tuỳ theo từng loạI P có
những biến dang sau(3):-đờng A :đặc trng loạI P
giòn,khi có bdđh thì đứt
ngay.-đờng B:đặc trng loạI
P dẻo.-đờng C:.đàn
hồi,vật liệu mềm cao hay
đàn hồi trễ. /. +T/c P
d/động rộng hơn KL,thẻ
hiện độ bềnKL.Nhng lạI có độ dẻo

cao,có thể đạt
tơíi
1000/100.Cơ tính o phụ
thuộc nhiêu vào t ,khi t
tăng thì độ bền,cứng,ghạn
chảy,mô đun đh giảm,dẻo
dai tăng.+T/c pgụo thuộc tốc
độ bd(tơng tự t ),tăng tốc
độ biên
dạng đồng nghĩa
tăng to.T/c lí tính :*Nóng
chảy và thuỷ tinh
hóa::Vật liệu P có thể có
cấu trúc tinh thẻ nếu két
tinh ở 90%./Có 2thể chuyển
từ thể rắn sang t lỏng nhớt
thy đổi V đột ngột,V2
và tạI thời đIúm đó gọi là t
nóng chảy đối với P./-P vô
định hình,khi tao nung
lên,ko x/đ đc T nc chỉtừ
t2đang rắnchảy nhớt
lúc
nào ko biết.Nhng 2-ỏ thuỷ
to thấp
nó có 2sự bđ từ t
tinh
sang t cao su,qua đáy có
sự thay
đổi tổ chúc gọi

là to thuỷ tinh hóa./P bán2
tinh thể:nó tồn taị cả 2 t
trên ứng với vùng nào tơng
đơng (vùng thuỷ tinh hoá
hay vùng nóng chảy)(đồ
thị)./Sự thay đổi này
liên
quan đến khoảng to ,toth/tinho
hoá=2/3tnc,Tg=2/3Ts.TG
trúc P các yếu tố ảnh hởng Tg,Ts./-với TS:là yếu tố
cấu trúc mạch,nếu mạch
thảng cân đối đếu đặn
sự pb Klợng ptử nên tăng
TS ./Để tăng TS chú ý chiều
dàI mạch,mạch càng dàI
càng xít chặt ,klợng ptử
tăng,tNC tăng.
Câu 18: Trình bày loại
chất phụ gia và chất tăng
cờng trong Polime. Các
ứng dụng chính của
Polime:
Chất
dẻo,
Elatstome, sợi, sơn, keo
và màng
Chất phụ gia /. :a,Chất
độn :Đa vào trong P nhằm

giảm giá thành SP,thờng
giá rẻ,thờng là bột gỗ,bột
tale,đất sét,1 số loạI bột
nhẹ./Kích thớc của các loạI
chất độn này thờng nhỏ
thậm
chí
cỡ
mỉcômét./NgoàI ra chất
độn có thể đóng vai trò là
chất tăng cờng./Chất độn
thờng đứng riêng rẻ ko
tham gia vào cấu trúc
P./b,:Chất hoá dẻo nhằm
làm cho P cứng trỏ nên
mềm hơn./Chất hoá dẻo thờng ở dạng lỏng,có áp xuất
hoá hợp thấp,klợng ptử
nhỏ,ngta hay dùng nó là
phốt phát,éte đóng vai trò
chất hoá dẻo,các ptủ chất
hoá dẻo sẽ chui vào trong
cấu trúc polime nằm xen
giữa các mạch do đó làm
các mạch bị giãn ra nên
làm giảm mật độ xít chặt,
làm khối lợng riêng giảm
nên giảm bền, cứng. /. Thờng sử dụng chất hoá dẻo
cho P ở nhiệt độ thờng /. c.
Chất ổn định: P bị phá huỷ
bởi các tác nhân môi trờng

bên ngoài hoặc nhiệt độ
ánh sáng tia tử ngoại, có 2
loại chất ổn định: /. -Chất
chống OXH làm chậm quá
trình OXH và ngăn cản quá
trình OXH là phenol hoặc

phôtphit. /. -Chất ổn định
với ánh sáng tia tử ngoại:
Muội than, chất hữu cơ. /.
Đợc đa vào có tác dụng
giảm các sự dứt các liên kết
đồng hoá trị tạo nên cho P
một số liên kết phụ. /.
d.Chất tạo màu: Tạo cho SP
có màu sắc phù hợp với thị
hiếu ngời tiêu dùng gồm 2
loại bột màu và thuốc
nhuộm. /. -Bột màu: Đóng
vai trò là một pha riêng rẽ
không nằm trong cấu trúc P
/. -Thuốc nhuộm: Trở thành
1 pha cấu trúc trong P ngời
ta sử dụng rất nhiều loại
màu nh ZnO (Màu trắng)
FeO (màu đỏ) /. e. Chất
chống cháy: Làm chậm
quá trình cháy ngăn cản
quá trình cháy một số loại
P, các gốc Clo, Flo không

bắt lửa để làm chậm quá
trình cháy ngời ta sử dụng
các nguyên lí ức chế các
phản ứng của gốc OXH
bằng cách tống bớt Oxy đi
hay làm hiếm Oxy /. -Làm
chậm qúa trình cháy theo
nguyên lí hạ nhiệt tức là tạo
ra các phản ứng thu nhiệt
hoặc làm lạnh /. Thờng các
biện pháp chống cháy đan
xen lẫn với nhau cùng
lúc. /. Hoà tan vào P ở dạng
các chất độn hay tạo thành
các gốc tự do. /. 2.Chất
tăng cờng: /. Nhằm cải
thiện 1 số tính chất cơ tính
chủ yếu nâng cao độ bền
và cứng đa vào ở dạng hạt
hoặc bột, sợi (ngắn hay dài,
có thể ở dạng rối hay tuỳ
theo) /. Có 5 loại /. a.Thuỷ
tinh: Đa vào dạng hạt, sợi,
sợi ngắn có thể từ 3300mm, Vải thuỷ tinh có
thể đa vào ở dạng bi để
tăng độ bền nén. /. Nhằm
tăng độ bền cơ học Môđun
dàn hồi, khả năng cách
điện tốt, khả năng chịu
nhiệt và chịu ăn mòn của

môi trờng. /. b.Cacbon /.
Dạng Graphit ở dạng hạt, G
rất mềm nên tăng khả năng
chông ma sát, bôi trơn, thờng tăng cờng làm bạc,
đệm ổ. /. Dạng sợi Cacbon:
Dạng lục giác cuộn chịu
lực tốt, tăng độ bền, chịu
nhiệt cao, khối lợng riêng
nhỏ, do đó có thể tăng cờng cho các chi tiết ở hàng
không vũ trụ /. c.Mika /. Có
các cấu trúc lớp nên có khả
năng tăng cờng theo 2 hớng ngoài ra có tính kích
điện cao, bền hoá học và
bền nhiệt cao, chông đc tia
tử ngoại, giá thành rẻ do đó
dc sử dụng ở dạng vẩy để
tăng cờng cho P dạng rắn
và tăng chịu nhiệt, mài
mòn, ổn định kích thớc cho
P nhiệt rắn. /. Ngoài ra ở
dạng lỏng để phun lên bề
mặt P nhiệt dẻo để tăng cờng độ bền hoá học cách
điện
chịu
nhiệt
/.
d.Amian /. Dạng bột, sợi có
thể ở dạng tấm có tác dụng
tăng giới hạn chảy, độ bền
nhiệt P, P có Amian lam chi

tiết chịu mài mòn nh
phanh, khớp nối trong li
hợp /. e.Pôlime. /. P nhiệt
rắn tăng cờng cho P nhiệt
dẻo, tăng cơ tính P, độ bền,
tăng độ bền xé rách, đứt /.
ứng dụng: /. 1.Chất dẻo:
Là loại vật liệu có thể biến
dạng hoặc không bị phá
huỷ có thể định hình dới áp
lực thấp nhất P để làm chất
dẻo chiếm 1 phạm vi rộng,
có thể có đủ các loại cấu
trúc: Mạch thẳng, nhánh,
dạng lới, không gian có đủ
mọi hình thái cấu tạo:
Đòng phân không gian
(Cis-Trans) và đồng phân
hình học (iso tăctic) /.

2.Sợi tổng hợp đc làm từ P,
là P tinh thể có khả năng
kéo dài, đảm bảo kích
thứơc có tỉ lệ l/d = 100 /.
Yêu cầu của sợi là chịu đc
tác dụng cơ học nh kéo
căng, chịu uốn, mài mòn
cơ học, chịu nhiệt do đó có
giới hạn bền kéo lớn trong
khoảng nhiệt độ rộng có

Môđun đàn hồi cao chịu
mài mòn tốt. /. Về cấu trúc
có số lợng phân tử lớn, giới
hạn bền kéo muốn tăng thì
giới hạn kết tinh cao. /.
Mạch chủ yếu là mạch
thẳng và đảm bảo sự phân
bố khối lợng phân tử nhỏ
(k < 5) /. +k = 1 thì các sợi
nh nhau /. Ngoài ra còn
phải ổn định ở các môi trờng khác nhau: Axít, chất
tẩy, không bắt cháy. /. P
amít, Este. /. 3.Cao su
(mềm cao): Cấu trúc vô
định hình, dạng lới. /. T >
Tg, dẻo, dàn hồi chậm. Quá
trình tạo mạng lới cho cao
su gọi là quá trình lu hoá,
là phản ứng không thuận
nghịch sảy ra ở nhiệt độ
cao /. (có hình vẽ bên
ngoài) /. Cao su tự nhiên
khi cha lu hoá thờng mềm
dính độ bền yếu, khi lu hoá
thờng tăng, độ bền tăng,
khả năng chông OXH tăng,
tuỳ theo từng loại, độ giãn
dài lớn hay nhỏ ngời ta bố
trí liên kết mạng lới tha hay
mau. Cấu trúcmạng lới của

cao su mang đặc điểm của
P nhiêt rắn. Tính chất của
cao su phụ thuộc mức lu
hoá và các hợp chất tăng cờng /. 5.Sơn /. Là chất dùng
quét lên bề mặt nào đó của
vật liệu nhằm chống gỉ,
chịu nhiệt, làm đẹp. Trong
thành phần của sơn có P,
chỉ là chất tạo màng phân
loại theo vị trí phơng pháp
và khả nang bảo vệ của
nó /. 6.Keo /. Là chất dùng
để dán 2 bề mặt vật liệu răn
với nhau có độ bền xé
cao. /. Là P ở trạng thái
lỏng, dung dịch hoặc nóng
chảy có thể ở dạng tự nhiên
nh nhựa mít nhựa xung. /.
Keo nhân tạo: /. Ưu điểm:
Dán đc các loại vật liệu
khác nhau, có thể liên kết
đc các loại vật liệu có kích
thớc nhỏ. /. Lớp dán keo tơng đối đều có khả năng
cách nhiệt, âm nhng chịu
nhiệt kém, chịu tải trọng
lớn kém /. 7.Màng /. Là
loại vật liệu mỏng khoảng
0.025-0.125mm thờng sử
dụng làm các loại bao bì,
túi có thể lả là kín hay hở.

Vật liệu chế tạo ra màng là
P. /. Thờng P là màng phải
có khối lợng riêng nhỏ, độ
bền xé rách và độ bền kéo
cao, ngoài ra phải bền với
hoá chất, nớc, có một số
loại thấm khí hơi nhất định
ứng dụng làm các túi đựng



×