Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI THAM KHẢO NGUYÊN LÝ VÀ KẾT CẤU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ ÔTÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.47 KB, 4 trang )

ĐỀ THI MÔN (đề 1)
NGUYÊN LÝ VÀ KẾT CẤU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ ÔTÔ
Câu 1: (3 điểm)
Cho ôtô du lịch có trọng lượng toàn bộ G = 2000 [KG], phân bố lên cầu trước
1000 [KG]. Xe có chiều dài cơ sở L 0 = 2000 [mm], chiều cao trọng tâm h g = 500 [mm].
Bán kính bánh xe Rbx = 330 [mm].
a) Tính tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của xe a, b?
b) Tính lực phanh của cầu trước Pp1, cầu sau Pp2 (cho hệ số bám ϕ = 0,8)?
c) Tính mô-men phanh của cầu trước Mp1, cầu sau Mp2?
Câu 2: (2 điểm)
a) Vẽ sơ đồ nguyên lý ly hợp ôtô kiểu lò xo ép đĩa côn. Gọi tên các chi tiết? Nêu
chức năng của đĩa ma sát bị động, đĩa ép, lò xo ép đĩa côn?
b) Vẽ kết cấu lò xo đĩa côn ở trạng thái tự do (tháo rời khỏi ly hợp). Vẽ đặc tính
của lò xo ép đĩa côn Flx = f(λ), trong đó Flx là lực nén của lò xo ép, λ là biến
dạng của lò xo đĩa côn? Nêu các ưu điểm nổi bậc chính của ly hợp dùng lò xo
đĩa côn?


ĐÁP ÁN (đề 1): PHẦN LÝ THUYẾT VÀ KẾT CẤU ÔTÔ
Câu 1: (3 điểm)
Mục a) 1 điểm :
Yêu cầu nội dung bài làm
Vẽ đúng sơ đồ để tính trọng tâm theo chiều dọc a, b
Viết đúng công thức tính a (hoặc b)
Thế số đúng và kết quả tính đúng a = 1000 [mm] hay a =1 [m]
(hoặc b = 1000 [mm] hay b = 1 [m])
Suy ra công thức tính và tính đúng b = 1000 [mm] hay b = 1 [m]
(hoặc a = 1000 [mm] hoặc a = 1 [m])
Mục b) 1,5 điểm :
Yêu cầu nội dung bài làm
Vẽ đúng sơ đồ đặt lực để tính phản lực pháp tuyến khi phanh


Viết đúng phương trình tính phản lực khi phanh (trước Z1 hoặc sau Z2)
Viết đúng phương trình tính lực phanh cho cầu trước Pp1
Tính đúng kết quả lực phanh cho cầu trước Pp1 = 1120[KG] (11200[N])
Viết đúng phương trình tính lực phanh cho cầu sau Pp2
Tính đúng kết quả lực phanh cho cầu sau Pp2 = 480[KG] (4800[N])
Mục c) 0,5 điểm :
Yêu cầu nội dung bài làm
Viết đúng công thức và tính đúng mômen cầu trước Mp1=Pp1.Rbx
Mp1 = 369,6 [KG.m] (hay 3696 [N.m])
Viết đúng công thức và tính đúng mômen cầu sau Mp2=Pp2.Rbx
Mp2 = 158,4 [KG.m] (hay 1584 [N.m])

Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Câu 2: (2 điểm)
Mục a) 1 điểm

Yêu cầu nội dung bài làm
Vẽ đúng và ghi chú đầy đủ sơ đồ nguyên lý ly hợp kiểu lò xo đĩa côn
(Chưa tính dẫn động)
Vẽ đúng và ghi chú đầy đủ phần dẫn động của ly hợp
Gọi tên đúng, đủ các chi tiết
Nêu đúng, đủ chức năng của ba chi tiết
Mục b) 1 điểm
Yêu cầu nội dung bài làm
Vẽ đúng kết cấu lò xo đĩa côn ở trạng thái tự do
Vẽ đúng đặc tính phi tuyến của lò xo ép đĩa côn Flx = f(λ)
(Chỉ nêu được hai trong bốn ưu điểm nổi bậc (so với bên dưới)).
Nêu được bốn ưu điểm nổi bậc chính sau:
1. Lò xo làm luôn nhiệm vụ đòn mở. 2. Áp lực đều theo chu vi đĩa.
3. Hệ số dự trữ giảm chậm khi tấm ma sát mòn. 4. Nhờ “phi tuyến”
nên lực mở không tăng hoặc tăng không đáng kể.

Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
(0,25 điểm)
0,5 điểm


ĐỀ THI MÔN (đề 2)
NGUYÊN LÝ VÀ KẾT CẤU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ ÔTÔ

Câu 1: (3 điểm)
Cho ôtô du lịch có trọng lượng toàn bộ G = 2000 [KG] sử dụng động cơ xăng có
công suất cực đại Nemax = 100 [KW] ở số vòng quay n N = 6000 [v/ph]. Mômen cực đại
của động cơ Memax = 198 [N.m] ở số vòng quay nM = 2800 [v/ph].
a) Tính mômen ứng với công suất cực đai MN ?
b) Tính lực kéo lớn nhất của ôtô Pkmax ? Cho biết:
- Xe có tỷ số truyền số thấp nhất ih1 = 3,5.
- Tỷ số truyền lực chính i0 = 4,66.
- Hiệu suất tổng cộng ηt = 0,8.
- Bán kính bánh xe Rbx = 330 [mm].
c) Tính nhân tố động lực lớn nhất của xe D max ? Cho giá trị của gia tốc trọng
trường g = 9,81 [m/s2]. Hệ số cản không khí k = 0,25 [Ns 2/m4]. Diện tích cản chính diện
của xe F = 2 [m2].
Câu 2: (2 điểm)
a) Vẽ sơ đồ động học truyền lực chính kép phân tán với kiểu truyền lực bánh xe
là hành tinh (kiểu tùy chọn). Ghi chú thích và gọi tên các chi tiết?
b) Giả sử xe có hai cầu sau chủ động được truyền động bởi một trục các-đăng từ
hộp số. Hỏi truyền lực chính của các cầu chủ động thuộc loại gì? Hãy cho một
sơ đồ động học minh họa? Ghi chú thích và gọi tên các chi tiết?


ĐÁP ÁN (đề 2) : PHẦN LÝ THUYẾT VÀ KẾT CẤU ÔTÔ
Câu 1: (3 điểm)
Mục a) 0,75 điểm :
Yêu cầu nội dung bài làm
Viết đúng công thức tính mômen MN=Nemax/ωN
Thế số đúng đơn vị (100*1000/628,32),
Tính đúng kết quả MN = 159,155 [Nm]
Mục b) 0,75 điểm :
Yêu cầu nội dung bài làm

Viết đúng công thức tính Pkmax =Memax.ih1.i0.ηt /Rbx
Thế số đúng đơn vị (198*4,66*3,5*0,8/0,33)
Tính đúng kết quả Pkmax = 7828,8 [N]
Mục c) 1,5 điểm :
Yêu cầu nội dung bài làm
Viết đúng công thức Dmax =(Pkmax - Pω )/G
Viết đúng công thức Pω = k.F.VM2
Tính đúng thứ nguyên và kết quả Pω = 0,25*2*(5,933)2 = 17,598 [N]
Thế số đúng đơn vị tính Dmax = (7828,8 - 17,598)/(2000*9,81)
Tính đúng kết quả Dmax = 0,398 [-]
Nếu lý luận bỏ qua Pω và thế đúng Dmax = (7828,8)/(2000*9,81)
Tính đúng kết quả Dmax = 0,399 [-]
Nếu tính sai Pω và thế Dmax = (7828,8-Pω )/(2000*9,81)

Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,50 điểm
0,25 điểm
0,50 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2: (2 điểm)
Mục a) 1 điểm
Yêu cầu nội dung bài làm
Điểm
Vẽ đúng (một nữa) sơ đồ động học phần truyền lực trung ương .
0,25 điểm
Ghi chú đầy đủ và gọi đúng tên các chi tiết phần truyền lực trung ương . 0,25 điểm
Vẽ đúng (một nữa) sơ đồ động học truyền lực bánh xe kiẻu hành tinh .
0,25 điểm
Ghi chú đủ và gọi đúng tên các chi tiết truyền lực bánh xe hành tinh .
0,25 điểm
Mục b) 1 điểm
Yêu cầu nội dung bài làm
Điểm
Nêu đúng “truyền lực chính kép tập trung”.
0,25 điểm
Vẽ đúng sơ đồ động học (có hoặc không có vi sai giữa hai cầu).
0,50 điểm
Ghi chú đủ và gọi đúng tên các chi tiết.
0,25 điểm



×