ÔN TẬP HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
I. DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO HẠT NHÂN. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
* Z proton và
A
Hạt nhân X có
Z
* (A Z) nơtron
A
Độ hụt khối của hạt nhân ZX :
mX = Z.mp + A - Z .mn - mX
Năng lượng liên kết:
Wlk = m.c2 = m.931,5 MeV
Wlk là năng lượng toả ra khi các nuclôn kết hợp lại thành hạt X, nó cũng chính là năng
lượng tối thiểu cần để phá vỡ hạt X thành các nuclôn.
Năng lượng liên kết riêng: Wr =
Wlk
. Wr càng lớn hạt nhân càng bền.
A
Bài tập 1
Tính số prôtôn có trong 10 gam khí CO2. Khối lượng mol của CO2 là 44 g/ mol,
NA = 6,02.1023 mol-1.
Bài tập 2
Các hạt nhân đơteri
2
1
D ; triti
3
1
T , heli
4
2
He có năng lượng liên kết lần lượt là
2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Hãy sắp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững
của hạt nhân trên.
Bài tập 3
Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10-27 kg;
1eV = 1,6.10-19 J; c = 3.108 m/ s. Tính năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân
thành các nuclôn riêng biệt.
II. DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN
Cho phản ứng A + B C + D
12
6
C
Dạng 1
W = mA + mB - mC - mD .c2
= mA + mB - mC - mD .931,5 MeV
Dạng 2
W = mC + mD - mA - mB .931,5 MeV
Dạng 3
W = Wlk3 + Wlk4 - Wlk1 - Wlk2
Dạng 4
KA + KB + W = KC + KD
Trong các dạng trên, các khối lượng phải tính theo u và:
W > 0: phản ứng toả năng lượng W.
W < 0: phản ứng thu năng lượng |W|.
Bài tập 4
Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra
phản ứng
4
2
+ 147 N 11 p + 178 O. Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với
phương bay tới của hạt . Cho khối lượng các hạt nhân: m = 4,0015u;
mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/ c2. Tính
động năng của hạt nhân.
Bài tập 5
Hạt
210
84
Po đang đứng yên thì phân rã thành hạt và hạt chì. Cho khối lượng các
hạt tính theo u bằng số khối của chúng. Động năng hạt chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng số năng lượng toả ra?
III. DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
Số hạt nhân chất phóng xạ còn lại ở thời điểm t:
N = N0 .e- t =
m0
.NA .e-t
A
Khối lượng chất phóng xạ còn lại ở thời điểm t:
m = m0 .e-t
Số hạt nhân còn lại:
N = N0 - N = N0 1- e-t
Bài tập 6
210
84
Chất phóng xạ pônôli
bán rã của
210
84
206
82
Po phát ra tia và biến đổi thành chì
Pb . Cho chu kì
Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pônôli nguyên chất. Tại
thời điểm t1, tỉ số giữa hạt nhân pônôli và số hạt nhân chì trong mẫu là
1
. Tại thời
3
điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa hạt nhân pônôli và hạt nhân chì trong mẫu là
A.
1
15
B.
1
16
C.
1
9
D.
1
25
Bài tập 7
Hạt nhân phóng xạ
A1
Z1
X và biến đổi thành một hạt nhân
A2
Z2
Y bền. Coi khối lượng
của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ
A1
Z1
X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất
A1
Z1
X , sau hai chu kì bán
rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4
A1
A2
B. 4
A2
A1
C. 3
A2
A1
D. 3
A1
A2