Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ON TAP NGU PHAP TIENG ANH 10 HOC KY 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.42 KB, 8 trang )

NGUYỄN TẤN TÀI

THPT LAI VUNG 1- ĐỒNG THÁP

ÔN TẬP NGỮ PHÁP
TIẾNG ANH 10 HỌC KÌ 1
1)
THE + ADJ: chỉ về những nhóm người trong xã hội, nhất là những nhóm người có
tình trạng thể chất hoặc hoàn cảnh xã hội đặc biệt.

Chú ý:
+ Luôn mang nghĩa số nhiều, ví dụ: The poor= The poor people.
+ Không có hình thức sở hữ: ’s
ví dụ: The problems of the poor # The poor’s problems.
(ĐÚNG)
(SAI)
+Tính từ mà không kèm theo “THE” thì không được dùng với nghĩa này.
HỌC CÁC TỪ SAU:
The poor
: Nhóm người nghèo
The rick
:
giàu
The deaf
:
bị điếc
The dump
:
bị câm
The mentally retarded
:


chậm phát triển về trí óc
The unemployed
:
thất nghiệp
The injured
:
bị thương
The sick
:
bị ốm
The young/old
:
trẻ/già
The mentally handicapped :
bị tật nguyền
The severely disabled
:
bị tàn tật
The blind
:
bị mù
The death
:
đã chết, cái chết
The homeless
:
vô gia cư (không có nhà để ở).
2/ USED TO + BARE Inf : ĐÃ TỪNG…
(+) S
+ USED TO

+ BARE INF
(-) S + DIDN’T USED TO + BARE INF
USED NOT TO
(?) DID + S + USED TO
+ BARE INF
Với BARE INF là : động từ nguyên mẫu không có TO.
Cách dùng:
a.Diễn tả sự việc nào đó đã thường xuyên xảy ra ở quá khứ nhưng bây giờ không còn
diễn ra nữa.
Ví dụ: I used to play football when I was a child ( nghĩa là: Khi còn là một đứa trẻ, tôi thường
hay chơi đá bóng, mang hàm ý “ BÂY GIỜ KHÔNG CÒN hay chơi đá bóng nữa).
b.Nói về sự việc trước đây còn nhưng nay không còn nữa.



NGUYỄN TẤN TÀI

THPT LAI VUNG 1- ĐỒNG THÁP

Ví dụ: Janet used to have very long hair when she was a child (nghĩa là: Janet đã từng có mái
tóc rất dài khi còn nhỏ, nhưng giờ thì không còn mái tóc dài đó nữa.

CHÚ Ý: used to + bare inf luôn đề cập đến quá khứ không có dạng thức hiện tại.
USE TO ---- USED TO
SAI
ĐÚNG
MỘT SỐ DẠNG KHÁC :
BE USED TO + V_ING : quen với…
GET USED TO + V_ING : trở nên quen với…
Ví dụ: I used to live alone

# I am used to living alone
(đã từng sống một mình) # ( quen vớI việc sống một mình)
3/WHICH: là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh tử chỉ vật.

Chú ý: Trong mệnh đề quan hệ không xác định(phụ) thì WHICH không những đề
cập đến danh từ mà còn có thể thay thế cho toàn bộ mệnh đề đứng trước nó.

Ví dụ:
- ĐN is a city which attach tourists.
- He got married again a year lately which surprised everybody.
******************THE END******************
II/UNIT 5
1/ THE PRESENT PERFECT: thì hiện tại hoàn thành.
Cách dùng:
a. Diễn tả hành động trong quá khứ không có thờI gian xác định hoặc là hành động lặp đi
lặp lại.
Các trạng từ đi kèm: already (đã rồi), several times ( vài lần), many times ( nhiều lần),
yet(nghĩa là: chưa, vị trí: đứng cuối câu).
Ví dụ: I’ve already bought a new car.( Tôi vừa đã mua chiếc xe mới rồi).
b. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
Các trạng từ đi kèm: just ( vừa mới), recently= lately (gần đây, mới đây).
Ví dụ: I have just finished homework ( Tôi vừa mớI hoàn thành bài tập về nhà xong).
c. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
Các trạng từ đi kèm: since( từ khi), for ( trong khoảng thời gian).
Ví dụ: I’ve lived in HCM city since 1998 ( Tôi sống ở thành phố HCM kể từ năm 1998.bây
giờ vẫn còn sống ở thành phố HCM).
2/ THE PASSIVE VOICE: Dạng câu bị động.
BE + Past participle
a. Thì hiện tại đơn ( simple present tense)
am/is/are + p.p

Ví dụ: He waters the flowers everyday
The flowers are watered everyday (by him).
b. Thì hiện tại tiếp diễn (present progressive).



NGUYỄN TẤN TÀI

THPT LAI VUNG 1- ĐỒNG THÁP

Am/is/are + being + p.p
Ví dụ: They are decorating the living room at the moment.
The living room are being decorated at the moment.
c. Thì quá khứ đơn ( simple past )
was/were + p.p
Ví dụ: My grandparents built this house many years ago.
This house was built by my grandparents many years ago.
d. Thì hiện tại hoàn thành ( present perfect)
have/has + been + p.p
Ví dụ: Someone has returned the lost wallet
The lost wallet has been returned.
e. Thì quá khứ tiếp diễn ( past continuous)
was/were + being + p.p
Ví dụ: I was doing my homework at 8 o’clock last night.
My homework was being done at 8 o’clock last night.
f. Thì tương lai đơn ( simple future)
will + be + p.p
Ví dụ: The volcano will affect the weather.
The weather will be affected by the volcano.
g. USED TO + BARE INF

 USED TO + BE + BARE INF
3/ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ( RELATIVE CLAUSE)
a. Khái niệm: là một mệnh đề trong đó có chứa đạI từ quan hệ, nó(mệnh đề quan hệ) làm chức
năng của một tính từ tức là bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Ví dụ: The man who works hard always succeeds in life.
 “who works hard” là một mệnh đề quan hệ, có chứa đại từ quan hệ “who”(làm chủ ngữ), bổ
nghĩa cho danh từ đứng trước nó là “The man”.
b. Gồm có các ĐẠI TỪ QUAN HỆ sau: WHO, WHOM, WHOSE, WHICH, THAT.
WHO: chỉ người, làm chủ ngữ trong câu.
WHOM: chỉ người, là tân ngữ trong câu.
WHOSE: chỉ người, chỉ sự sở hữu, chỉ vật , có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
WHOSE+ NOUN= OF WHICH ( của ai, của cái gì)
WHICH: chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
THAT : chỉ người hoặc vật, vừa làm chủ ngữ vừa làm tân ngữ nhưng có 4 trường hợp bắt buôc
phải dùng đại từ quan hệ “THAT”( nghĩa là không được dùng WHO, WHICH, WHOM,…) VÀ
3 trương hợp không được dùng “THAT”.
c. Đặc điểm của mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ xác định:
- Còn gọi là mệnh đề định nghĩa vì vậy không bao giờ được lược bỏ.
- Ở giữa mệnh đề không được có dấu phẩy “,”

Mệnh đề quan hệ không xác định:



NGUYỄN TẤN TÀI

THPT LAI VUNG 1- ĐỒNG THÁP


- Chỉ bổ sung thêm ý nghĩa cho câu nên có thể lược bỏ.
- Bắt buộc phải có dấu phẩy “,” ở trước và sau loại mệnh đề này.
- Không được dùng “THAT” trong loại mệnh đề này và thay vào đó ta dùng WHO/
WHICH/ WHOM,…
d. Trường hợp bắt buộc phải dùng “THAT”
d.1/Khi mà cụm từ đứng trước nó là vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật.
Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field.
d.2/Khi đứng trước đại từ quan hệ là một từ chỉ sự so sánh nhất hoặc là số thứ tự như: the firsr,
the second, the last, the only…)
Ví dụ: Mary is the most beautiful that I have seen.
d.3/Khi trong câu có đại từ bất định như: everyone, everybody, everything, noone, nobody,
nothing,all…đứng trước đại từ quan hệ.
Ví dụ: We didn’t see anybody that police asked.
d.4/Sau “It is…/ It was…”
Ví dụ: It was a dog that bat me.
e. Trường hợp không dùng đại từ quan hệ “THAT”
e.1/ Đại từ quan hệ THAT không đứng sau dấu phẩy “,”
Ví dụ: My brother, Jim, who lives in London, is a doctor ( không dùng that ở đó được).
e.2/ THAT và WHO không thể sau giới từ.Nhưng WHO, WHICH thì được.
Ví dụ: She’s the girl to whom we talked about.
e.3/ Khi đại từ quan hệ làm tân ngữ, ta có thể bỏ.
Ví dụ: She’s the girl whom we talked about.
III/UNIT 6
1/ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
( PRESENT CONTINUOUS/PROGRESSIVE TENSE)
(+) S + BE + V_ING
(-) S + BE + NOT + V_ING
(?) BE + S
+ V_ING
CÁCH DÙNG:

a. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay lúc nói.
Ví dụ: We are now landing in New York
b. Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại nhưng chỉ trong một khoảng thời gian ngắn.
Ví dụ: This week.I’m staying with my aunt while my mother is in hospital.
c.Diễn tả một hành động xảy ra trong hiện tại lúc nhưng không nhất thiết xảy ra ngay lúc nói.
Ví dụ: The airheads are playing at the King Theater this week.
d.Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu hoặc bực mình cho người nói.
Thường dùng với các từ : always, continually, constantly.
Ví dụ:You are always talking in class.
e. Diễn tả một hành động hay một cuộc hẹn đã được hoạch định rõ rFng.
Thường dùng với các động từ; come, go, travel, arrive, fly, leave.
2/ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( SIMPLE FUTURE)
(+) S
+ WILL
+ BARE INF
(-) S
+ WILL NOT + BARE INF



NGUYỄN TẤN TÀI

THPT LAI VUNG 1- ĐỒNG THÁP

(?) WILL + S
+ BARE INF
CÁCH DÙNG :
a. Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các động từ : Assume ,
be afraid , be /feel sure , believe , daresay , doubt , expect , hope, know , suppose , think , wonder
hoặc các phó từ Perhaps , maybe , possibly , probably , surely).

Ví dụ:
- We shall soon be home (Chẳng mấy chốc nữa chúng ta sẽ có mặt ở nhà)
- How long will you stay here? (Anh sẽ ở lại đây bao lâu?)
- He is sure that everyone will arrive later than usual
(Anh ta tin chắc rằng mọi người sẽ đến muộn hơn thường lệ)
- I hope that she will think again before offering her resignation
(Tôi mong rằng cô ta sẽ suy nghĩ lại Trước khi nộp đơn xin thôi việc)
- I wonder where I shall be next year (Tôi phân vân không biết sang năm tôi sẽ ở đâu)
- Perhaps they will not forget to revenge their companions in arms
(Có lẽ họ sẽ không quên trả thù cho chiến hữu của họ)
b. Diễn tả một lời yêu cầu, một mệnh lệnh.
Ví dụ :
- Will you help me, please? (Anh vui lòng giúp tôi chứ?)
- You will drive me to the post office, won't you? (Anh đưa tôi đến bưu điện, được
không?)
- You will address the letters of invitation and post them this afternoon
(Anh phải ghi địa chỉ lên các thư mời và chiều nay mang ra bưu điện gửi đi)
c. Dùng trong mẫu tin tường thuật hoặc báo chí. Chẳng hạn :
The Primer Minister will open a new industrial zonetomorrow morning(Sáng mai, Thủ tướng sẽ
khánh thành một khu công nghiệp mới).
d. Dùng trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ :
-If it rains, Ba will go there by taxi (Nếu trời mưa, Ba sẽ đi taxi đến đó)
-If he hasn't finished with his coworkers, we shall wait for him at the canteen (Nếu ông ta
chưa giải quyết xong công việc với các đồng sự, chúng tôi sẽ đợi ông ta ở căng-tin)
3/ BE GOING TO : sắp sửa, dự định
(+) S + BE GOING TO + BARE INF
(-) S + BE GOING TO + BẢE INF
(?) BE+ S + GOING TO + BARE INF
CÁCH DÙNG:

a.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, cho biết một người
nào đó đang dự tính làm gì.
Ví dụ: I am going to see him tomorrow evening.



NGUYỄN TẤN TÀI

THPT LAI VUNG 1- ĐỒNG THÁP

b.
Là dự đoán tương lai dự trên tình huống hiện tại, nói rằng chúng ta đang nghĩ
điều gì sắp xảy ra dựa vào những gì nhìn thấy hoặc nghe thấy lúc này.

CHÚ Ý:
BE GOING TO không được dùng vớI động từ : go và come.
BE GOING TO thường dùng để nói về người không dùng để nói về sự
vật, hiện tượng.
- Nếu BE GOING TO được dùng để nói về sự vật, hiện tượng thì nguời nói cảm thấy
rằng điều đó có thể hoặc nhất định phải xảy ra.
******************THE END******************

IV/UNIT 7
1/ Because và because of (bởi vì)
- Sau because là một mệnh đề:
Ví dụ: Because it rained, I didn’t go to school.
(Bởi vì trời mưa, tôi đã không đến trường)
- Sau because of là danh từ/ đại từ/ danh động từ:
Ví dụ: I didn’t go to school because of rain.

Because of + Noun/ Đại từ (me,…) / Danh động từ V_ing
2/ In spite of và despite
- In spite of và despite có nghĩa tương đương với though, although, even though
(mặc dù) nhưng sau chúng phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ. In spite of +
Noun/Danh động từ V_ING
Ví dụ: In spite of having no qualifications he got the job.
(Mặc dù không có chuyên môn gì, anh ta vẫn xin được việc).
- Khi chuyến câu trên sang dùng với although thì sau nó phải là một mệnh đề:
Ví dụ: Although he has no qualifications he got the job.
3/SO SÁNH: BECAUSE OF và IN SPITE OF
Khác nhau về nghĩa
Ví dụ: -He won the race because of the rain.
( anh ấy thắng cuộc đua nhờ trời mưa)
-He won the race in spite of the rain.
( anh ấy đã thắng cuộc đua mặc dù trời mưa)
******************THE END******************
V/ MỘT SỐ NGỮ PHÁP HAY KIẾN THỨC KHÁC CẦN HỌC
1/ Cách dùng trợ động từ : do/does/did
DO - dùng khi Chủ ngữ là ( They, I , you , we) và là Các danh từ số nhiều.
DOES- dùng khi Chủ ngữ là : He, she, it và Các danh từ số ít.
DID – dùng khi câu đó ở thì quá khứ.



NGUYỄN TẤN TÀI

THPT LAI VUNG 1- ĐỒNG THÁP

2/ Vị trí của trạng từ
a.

S + BE + ADV + Vt( work, play, study…)
b.

S + BE + ADV + P.P
V_ING
ADJ
c.
S + do/does/did + ADV + P.P
Vt ( động từ thường)
d.
S + can/will/would/could/may/might/have to… + ADV
3/ Liên từ/ cụm giới từ
+Liên từ là những từ, cụm từ dùng để nối 2 từ, 2 cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu hoặc 2 câu
với nhau.
Có 2 loại liên từ: Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) và liên từ phụ thuộc
(Subordinating conjunctions).
1. Liên từ kết hợp gồm có: and (và), but (nhưng), both ... and (vừa...vừa, cả...lẫn...), or (hoặc),
either ... or (hoặc...hoặc), neither ... nor... (không ...cũng không...), not only ... but also (không
những...mà còn...). Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ đẳng lập.
2. Liên từ phụ thuộc gồm có: when (khi), while (trong khi), before (trước khi), after (sau khi),
because (bởi vì), though/ although (mặc dù), if (nếu), so (such)...that (quá...đến nỗi), so that
(để) ... Các liên từ này nối 2 vế có quan hệ phụ thuộc.
+Một số liên từ nối 2 mệnh đề có thể được thay thế bằng các cụm giới từ tương đương
Ví dụ: although có thể được thay thế bằng in spite of hoặc despite, owing to thay cho because
... Nhưng lưu ý rằng khi thay thể liên từ bằng giới từ thì sau nó không còn là mệnh đề nữa mà
phải là danh từ/ đại từ/ danh động từ. Đề thi đại học thường yêu cầu các em lựa chọn giữa các
liên từ/ cụm giới từ. Để làm đúng được dạng bài này các em phải quan sát xem sau từ cần
điền là mệnh đề hay danh từ/ đại từ/ danh động từ.
4/ Các cụm động từ đặc biệt
be capable of : có khả năng…

interact with : tương tác với…
instead of = in place of : thay vì…
be late for : trễ việc gì đó
be keen on : quan tâm
be keen on something : say mê, ham thích cái gì/điều gì
be keen on somebody : say mê ai
be keen about : hài lòng hoặc vừa ý về việc gì/cái gì
be one of + N : một trong những…
be interested in : quan tâm
be looking forward to + V_ing : hướng về việc gì
look after : chăm sóc
look for : tìm kiếm
look up : tra cứu



NGUYỄN TẤN TÀI

look at : nhìn
look over : nhìn qua, xem qua, lướt qua
take for hours : mất hàng giờ
On behalf of sb : Đại diện cho ai
In accordance with sth : Phù hợp với cái gì
According to : Theo, y theo
Owing to : Do vì, bởi vì



THPT LAI VUNG 1- ĐỒNG THÁP




×