Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Operation management chương 4 công suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.49 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 4

Công suất
(Capacity)


Nội dung
Khái niệm công suất
Kế hoạch công suất
Đo công suất
Các chiến lược về công suất
Qui trình xây dựng công suất
Các công cụ lập kế hoạch công suất


Công suất
Sau khi lựa chọn được sản phẩm và quá
trình tạo ra sản phẩm => lên kế hoạch
công suất
Công suất là khối lượng đầu ra tối đa của
một quá trình trong một khoảng thời gian
nhất định


Kế hoạch công suất
 Kế hoạch công suất là trung tâm của sự thành
công đối với tổ chức trong dài hạn
 Lựa chọn kế hoạch công suất cần xem xét các
câu hỏi sau:
 Xác định công suất dự phòng nhằm đáp ứng
sự biến đông của cầu?


 Công suất nên mở rộng trước hay sau khi cầu
biến động?
Cần phương pháp có hệ thống để trả lời
những cầu hỏi như vậy


Đo công suất
Không có tiêu thức nào dùng để đo công
suất cho tất cả tình huống
Nhìn chung, công suất có thể được đo
bằng hai cách sau: đo đầu ra hoặc đầu
vào
Đo đầu ra thường sử dụng đối với quá
trình có khối lượng lớn
Đo đầu vào sử dụng với quá trình có khối
lượng thấp và linh hoạt


Đo công suất
Đo đầu ra:
 Ví dụ: Nissan Motor có nhà máy sản xuất 450000
xe/năm ở Tennessee
 Ví dụ: một cửa hàng KFC tại Hà Nội phục vụ được
100 khách hàng mua mang đi và 50 khách hàng ăn
tại chỗ trong một giờ.

Đo đầu vào:
 Ví dụ: Công suất tại một quán photocopy sẽ được
đo bằng số máy photo
 Khi đo sản lượng đầu ra phức tạp (nhiều sản phẩm

khác nhau) => sử dụng đo đầu vào sẽ hợp lý hơn


Đo công suất
 Công suất tối đa (peak capacity): là công suất tối đa mà
một quá trình đạt được trong điều kiện lý tưởng
 Công suất này đạt được do: làm thêm giờ, thêm ca, giảm thời
gian duy trì, bảo dưỡng, tuyển thêm lao động hoặc ký hợp
đồng với bên ngoài
 Công suất này chỉ đạt được trong thời gian ngắn

 Công suất hiệu quả (effective capacity): công suất tối
đa mà một quá trình đạt được trong điều kiện bình
thường trong dài hạn


Đo công suất
 Mức độ sử dụng (utilization) là mức độ mà công
suất đang được khai thác, cụ thể là mức độ mà
máy móc thiết bị, không gian và con người được
sử dụng
 Các tính mức độ sử dụng
Mức độ sử dụng = (Đầu ra trung bình/Công suất tối đa) x100%

 Mức sử dụng tối đa
Mức sử dụng tối đa (utilization peak)= Công suất trung bình/ công suất tối đa

 Mức sử dụng hiệu quả
Mức sử dụng tối đa (utilization effective)= Công suất trung bình/ công suất tối đa



Ví dụ
Một
Mộtcửa
cửahàng
hàngsửa
sửachữa
chữaxe
xemáy
máycó
cóthể
thểphục
phụcvụ
vụ100
100khách
khách
hàng
hàngtrong
trongmột
mộtngày.
ngày.Tuy
Tuy nhiên,
nhiên, nhà
nhàquản
quảnlýlý cho
chorằng
rằng
doanh
doanhnghiệp
nghiệpchỉ

chỉđạt
đạthiệu
hiệuquả
quảdài
dàihạn
hạnnếu
nếuduy
duytrì
trìphục
phụcvụ
vụ
45
45khách
khách hàng
hàngtrong
trongmột
một ngày.
ngày.Hiện
Hiệntại
tại cửa
cửahàng
hàngtrung
trung
bình
bìnhmột
mộtngày
ngàyphục
phụcvụ
vụ50
50khách

khách hàng.
hàng.
Mức
Mứcsử
sửdụng
dụngtối
tối đa
đa==

công
côngsuất
suấttrung
trungbình
bình
công
côngsuất
suấttối
tối đa
đa

==(50/100)
(50/100)xx100%
100%==50%
50%

Mức
Mứcsử
sửdụng
dụngtối
tối đa

đa==

công
côngsuất
suấttrung
trungbình
bình
công
côngsuất
suấthiệu
hiệuquả
quả

==(45/100)
(45/100)xx100%
100%==45%
45%


Nâng cao công suất tối đa
Các
Cácgiai
giaiđoạn
đoạntrong
trongquá
quátrình
trìnhkhông
khôngcân
cânbằng,
bằng,nút

nútcổ
cổchai
chaiởởgiai
giaiđoạn
đoạn33
Sản
phẩm/tháng

Giai đoạn 1
6,000

Giai đoạn 2
7,000

Giai đoạn 3
5,000

Duy trì hệ thống cân bằng: đầu ra của giai đoạn trước bằng đầu vào
của giai đoạn tiếp theo
Các
Cácgiai
giaiđoạn
đoạnsản
sảnxuất
xuấtcủa
củaquá
quátrình
trìnhcân
cânbằng
bằng

Sản
phẩm/tháng

Giai đoạn 1
6,000

Giai đoạn 2
6,000

Giai đoạn 3
6,000


Lợi thế về qui mô (economies of scale)
Qui
Quimô
môtối
tốiđa
đacho
chomột
mộtnhà
nhàmáy
máylà
làbao
baonhiêu??
nhiêu??

 Chi phí trung bình của hàng hóa và dịch vụ giảm
khi tăng qui mô sản xuất
 Cơ sở để giảm qui mô:

 Giảm chi phí cố định: chi phí quản lý, chi phí năng lượng
chung,…
 Giảm chi phí xây dựng
 Giảm giá do mua khối lượng lớn
 Các lợi thế khác: có cơ sở để sử dụng công nghệ tự
động hóa, hiện dại và chuyên môn hóa cao


Bất Lợi về qui mô (economies of scale)
Chi
Chiphí
phítrung
trungbình
bìnhgiảm
giảmkhi
khisản
sảnlượng
lượngtăng:
tăng:tổ
tổchức
chứcsản
sảnxuất
xuấtphức
phứctạp,
tạp,
thiếu
thiếutập
tậptrung,
trung,thiếu
thiếusát

sátsao
saovới
vớingười
ngườilao
laođộng
độngvà
vàkhách
kháchhàng,
hàng,thiếu
thiếusự
sự
linh
linhhoạt
hoạtvới
vớinhu
nhucầu…
cầu…

Lợi
Lợithê
thêqui
quimô
môvà
vàđường
đườngcong
congkinh
kinhnghiêm
nghiêm
Chi
phí

trung
bình
cho
một
đơn vị
sản
phẩm

100-unit
plant

200-unit
plant

300-unit
plant

400-unit
plant

Bất
Bấtlợi
lợivề
vềqui
quimô


Khối lượng



Chiến lược công suất
 Ba khía cạnh chiến lược công suất cần được xem
xét trước khi ra quyết định công suất:
1. Qui mô công suất dự phòng
2. Thời điểm và qui mô công suất cần mở rộng
3. Kết nối công suất với các quyết định tác nghiệp khác


công suất dự phòng
Xác
Xácđịnh
địnhcông
côngsuất
suấtdự
dựphòng
phòngtối
tốiưu?
ưu?

 Công suất doanh nghiệp sử dụng cho sự tăng đột biến
của cầu hoặc một số bộ phận sản xuất bị ngừng trệ
 Công suất dự phòng được tính theo công thức
Công suất dự phòng (capacity cushion) = 100% - hiệu quả sử dụng

 Công suất dự phòng biến động theo:
 Tỷ lệ vốn đầu tư: tỷ lệ vốn-lao động lớn => công suất dự
phòng thấp, từ 5-30%
 Nhu cầu biến động, ví dụ: thực phẩm biến động lớn theo
từng ngày trong tuần => công suất dự phòng cao
 Nhu cầu không chắc chắn

 Nguồn cung không chắc chắn


Thời gian và qui mô mở rộng công suất
Nên
Nênsử
sửdụng
dụngchiến
chiếnlược
lượcnào
nàođể
đểmở
mởrộng
rộngcông
côngsuất:
suất:chủ
chủđộng
động
mở
mởrộng
rộngdần
dầntrước
trướchay
haythụ
thụđộng
độngtheo
theosự
sựthay
thayđổi
đổicủa

củanhu
nhucầu
cầu
trên
trênthị
thịtrường?
trường?

 Chiến lược mở rộng (expansionist strategy) luôn
chủ động mở rộng qui mô để đón đầu sư nhu cầu
tăng lên, nhằm giảm thiểu mất cơ hội kinh doanh
do không đủ công suất đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Chiến lược thụ động (wait-and-see strategy) luôn
thay đổi theo biến động của cầu thông qua một số
biện pháp ngắn hạn như làm việc quá thời gian,
thuê thêm lao động tạm thời, ký thêm hợp đồng
bên ngoài, chiến lược trì hoãn nhu cầu,….


Quan hệ công suất và các quyết định khác
Mối
Mốiquan
quanhệ
hệgiữa
giữacông
côngsuất
suất và
vàcác
cácưu
ưutiên

tiêncạnh
cạnhtranh?
tranh?Công
Công
suất
suấtvà
vàcác
cácquyết
quyếtđịnh
địnhtác
tácnghiệp
nghiệpkhác?
khác?

 Ưu tiên cạnh tranh
 Quản lý chất lượng
 Vốn đầu tư
 Nguồn vốn linh hoạt
 Quản trị dự trữ
 Kế hoạch tác nghiệp
 Định vị doanh nghiệp


Qui trình xác định công suất
 Bước 1: Xác định nhu cầu
 Dựa vào dự báo nhu cầu, năng suất, mức độ cạnh tranh
và thay đổi công nghệ

 Bước 2: Xác định mức độ chênh lệch giữa công
suất hiện tại và nhu cầu dự báo

 Bước 3: Phát triển các phương án thực hiện
 Bước 4: Đánh giá các phương án
 Định tính: sự không chắc chắn về cầu, phản ứng cạnh
tranh, thay đổi công nghệ và ước tính chi phí
 Định lượng: phân tích dòng tiền gồm doanh thu, chi phí,
và những thay đổi của tại sản và nguồn vốn


Công cụ xây dựng phương án công suất

Mô hình ‘xếp hàng chờ’ (waiting-line models)
Mô phỏng (Simulation)
Cây quyết định (decision trees)


Ví dụ: cây quyết định
Doanh
Doanhnghiệp
nghiệpxây
xâydựng
dựng33phương
phươngán
áncông
côngsuất:
suất:A,
A,BBvà
vàCCvà
vàước
ướctính
tính

lợi
lợi nhuận
nhuận thu
thu được
được của
của 33 phương
phương án
án trong
trong 33 tình
tình huống
huống thị
thị trường
trường
khác
khác nhau
nhau (nhu
(nhu cầu
cầu thấp,
thấp, trung
trung bình
bình và
và cao).
cao). Xác
Xác suất
suất của
của từng
từng tình
tình
huống
huốngthị

thịtrường
trườnglàlà0.1;
0.1;0.5
0.5và
và0.4.
0.4.

0.1
Nhu cầu thấp

A
B
C

10
-120
20

0.5
N/C Trung bình

50
25
40

0.4
Nhu cầu cao

90
200

60


Ví dụ (tiếp)

A

Nhu cầu cao (0.4)

$90k

Nhu cầu trung bình (0.5)

$50k

Nhu cầu thấp (0.1)

$10k

Nhu cầu cao(0.4)
B

Nhu cầu trung bình(0.5)
Nhu cầu thấp(0.1)

$200k
$25k
-$120k

C


Nhu cầu cao(0.4)

$60k

Nhu cầu trung bình(0.5)

$40k

Nhu cầu thấp(0.1)

$20k


Ví dụ (tiếp)

$62k
$62k
AA

Nhu
Nhucầu
cầucao
cao(0.4)
(0.4)
Nhu
Nhucầu
cầutrung
trungbình
bình(0.5)

(0.5)
Nhu
Nhucầu
cầuthấp
thấp(0.1)
(0.1)

$90k
$90k
$50k
$50k
$10k
$10k

EV
EVAA=0.4(90)+0.5(50)+0.1(10)=$62k
=0.4(90)+0.5(50)+0.1(10)=$62k


Ví dụ (tiếp)

$62k
A
B

$80.5k

Nhu cầu cao(0.4)

$90k


Nhu cầu trung bình(0.5)

$50k

Nhu cầu thấp(0.1)

$10k

Nhu cầu cao(0.4)

$200k

Nhu cầu trung bình(0.5)
Nhu cầu thấp(0.1)

$25k
-$120k

C

$46k

Nhu cầu cao(0.4)

$60k

Nhu cầu trung bình(0.5)

$40k


Nhu cầu thấp(0.1)

$20k

Chọn
Chọnphương
phươngán
ánBBvì
vìcó
cógiá
giátrị
trịmong
mongđợi
đợilớn
lớnnhất
nhất


The end



×