Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài 8: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.38 KB, 13 trang )

Bài 8
TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI
( 3 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nêu được nội dung các khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
- Nhận biết được mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
2.Về kiõ năng:
- Vẽ được sơ đồ phương thức sản xuất.
- Chỉ ra được một số quan niệm, phong tục tập quán lạc hậu trong cuộc sống hiện nay.
3.Về thái độ:
- Coi trọng vai trò quyết đònh của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội và tác động tích cực trở
lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
II. TRỌNG TÂM :
- Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, trong đó, tồn tại xã hội quyết
đònh ý thức xã hội.
III.PHƯƠNG PHÁP :
Thuyết trình, kể chuyện, đàm thoại, trực quan.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Đời sống xã hội bao gồm hai lónh vực: đời sống vật chất và đời sống tinh thần. Triết học
hiểu đời sống vật chất là tồn tại xã hội, đời sống tinh thần là ý thức xã hội. Đây là sự cụ thể
hoá vấn đề cơ bản của triết học vào đời sống xã hội. Vậy, các yếu tố của tồn tại xã hội và ý
thức xã hội là gì ? Mối quan hệ giữa hai lónh vực đó như thế nào, tuân theo những quy luật
khách quan gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài 8.
Phần làm việc của Thầy Phần làm việc của Trò Nội dung chính của bài học


Hoạt động 1:
GV sử dụng phương pháp
đàm thoại giúp HS tìm
hiểu :
Nội dung khái niệm
tồn tại xã hội, vai trò của
từng yếu tố của tồn tại xã
hội, đặc biệt là vai trò
quyết đònh của phương
thức sản xuất.
GV đặt vấn đề bằng cách
đưa ra các câu hỏi:
1.Tồn tại xã hội:

 Xã hội loài người muốn
tồn tại và phát triển cần phải
làm gì ?
 Muốn lao động sản xuất,
xã hội cần có những yếu tố
nào?
GV: Tổng hợp ý kiến HS và
giảng:
Như vậy, môi trường tự
nhiên, dân số và phương
thức sản xuất là ba yếu tố
không thể thiếu đối với sự
tồn tại xã hội. Trong những
yếu tố ấy, phương thức sản
xuất là nhân tố quyết đònh,
bởi vì trình độ của phương

thức sản xuất như thế nào sẽ
quyết đònh sự tác động của
con người đến môi trường tự
nhiên và quy mô phát triển
dân số như thế ấy.
a. Môi trường tự nhiên:
GV đặt các câu hỏi:
Nêu các yếu tố của môi
trường tự nhiên ?
 Vai trò của môi trường tự
nhiên đối với đời sống xã
hội?
Trên thế giới có những
nước khan hiếm tài nguyên,
khoáng sản ( Nhật..), nhưng
lại có nền kinh tế rất phát
triển, theo em tại sao?
- Các xã hội trong lòch sử muốn
tồn tại và phát triển, phải tiến
hành lao động sản xuất ra của
cải vật chất .
- Muốn lao động sản xuất, xã
hội cần có nguồn lao động tác
động vào môi trường tự nhiên
theo một cách thức nhất đònh.
- Môi trường tự nhiên bao gồm
những điều kiện đòa lý tự nhiên
(đất đai, rừng núi , sông ngòi,
khí hậu..), những của cải trong
thiên nhiên (khoáng sản, lâm

sản, hải sản…), những nguồn
năng lượng tự nhiên ( sức gió,
sức nước, ánh sáng mặt trời,..).
- Môi trường tự nhiên là điều
kiện tồn tại và phát triển của xã
hội. Nó có thể tạo những điều
kiện thuận lợi hoặc gây ra
những khó khăn cho sản xuất và
đời sống của con người
- Dù môi trường tự nhiên có ảnh
hưởng quan trọng đến đời sống
con người, nhưng mức ảnh
hưởng đến đâu lại tuỳ thuộc vào
trình độ văn hoá, khoa học, kỹ
thuật của con người và tính chất
Tồn tại xã hội là những điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội, bao
gồm môi trường tự nhiên, dân số
và phương thức sản xuất.
a. Môi trường tự nhiên:
- Môi trường tự nhiên bao gồm
những điều kiện đòa lý, những của
cải, những nguồn năng lượng.
- Môi trường tự nhiên là điều
kiện tồn tại và phát triển của xã
hội ( thuận lợi hoặc khó khăn ).
- Sự khai thác môi trường tự
nhiên phụ thuộc vào nhận thức
của con người và tính chất của
chế độ xã hội.

Tại sao cần phải khai thác
giới tự nhiên một cách hợp
lý? Nêu các hành vi khai
thác giới tự nhiên một cách
tích cực?
Những hậu quả do các
hành vi phá hoại môi trường
tự nhiên ? Nêu các dẫn
chứng.
GV giáo dục tư tưởng:
Phê phán quan điểm coi
hoàn cảnh đòa lý lá cái
quyết đònh sự phát triển của
xã hội, né tránh nguyên
nhân chính trò-xã hội. Giáo
dục HS ý thức bảo vệ và cải
thiện môi trường tự nhiên,
góp phần tạo sự phát triển
đa dạng, phong phú của tự
nhiên…
b. Dân số:
GV đặt các câu hỏi:
Vai trò của dân số đối với
tồn tại xã hội ?
Tại sao cùng điều kiện tự
nhiên như nhau, nhưng sự
phát triển của các xã hội sẽ
không giống nhau? (Có phải
nước có dân số đông, xã hội
sẽ phát triển cao?...)

của các chế độ xã hội. Nhật đầu
tư rất lớn cho phát triển văn
hoá, giáo duc, khoa học, kỹ
thuật…
- Để bảo tồn, tái tạo và làm
phong phú thêm giới tự nhiên.
Chẳng hạn, khai thác rừng theo
qui hoạch…
- Làm giới tự nhiên ngày một
nghèo nàn, cạn kiệt, sự cân
bằng sinh thái bò phá vỡ, gây
hiểm hoạ cho cuộc sống con
người.
Con người tàn phá rừng, bắt,
giết động vật quý hiếm, vứt các
chất thải bừa bãi…=> cân bằng
sinh thái bò phá vỡ, hệ sinh thái
suy thoái, thiên tai hoành hành
dữ dội (lũ lụt,hạn hán, lốc,…),
không khí bò ô nhiễm nặng nề,
nhiệt độ trái đất nóng dần lên.…
- Dân số có ảnh hưởng rất lớn
đến sự phát triển mọi mặt của
một đất nước (xây dựng, bảo vệ
tổ quốc…)
- Cùng điều kiện tự nhiên như
nhau, nhưng sự phát triển của
các xã hội sẽ không giống nhau
do số lượng, chất lượng dân số
khác nhau. (Không phải nước có

dân số đông, xã hội sẽ phát
triển cao - các nước châu Phi...)
b. Dân số:
- Những yếu tố của dân số : số
lượng, chất lượng, mật độ, tốc
độ phát triển, …
- Dân số có ảnh hưởng rất lớn
đến sự phát triển mọi mặt của
một đất nước .
Hậu quả của việc tăng
nhanh dân số?
GV giáo dục tư tưởng:
Phê phán thuyết Nhân mãn
(nhân khẩu thừa) của Man
tuýt. Giáo dục HS về chính
sách dân số của Nhà nước.
c. Phương thức sản xuất:
GV: Chúng ta đã phân tích
ảnh hưởng của môi trường tự
nhiên, dân số đến sự tồn tại,
phát trtiển của xã hội.
Nhưng ảnh hưởng của những
nhân tố đó như thế nào lại
phụ thuộc váo các chế độ xã
hội, mà chế độ xã hội lại do
phương thức sản xuất quyết
đònh.
GV nêu các câu hỏi:
Phương thức sản xuất là gì?
Lực lượng sản xuất là gì ?

Tư liệu lao động ? Nêu ví
dụ.
Trong tư liệu lao động thì
công cụ lao động là yếu tố
quan trọng nhất, vì sao ?
- Thất nghiệp, đói nghèo, dốt
nát, bệnh tật, tệ nạn xã hội….
- Phương thứ sản xuất là cách
thức làm ra của cải vật chất của
con người trong những giai đoạn
nhất đònh của lòch sử (CXNT:
săn bắt, hái lượm; CHNL, PK:
thủ công; TBCN,XHCN: máy
móc )
Mỗi phương thức sản xuất có
hai bộ phận là lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất.
- Lực lượng sản xuất là sự thống
giữa tư liệu sản xuất và người sử
dụng tư liệu ấy để tạo ra của cải
vật chất ( tư liệu sản xuất gồm
có tư liệu lao động và đối tượng
lao động).
- Tư liệu lao động: gồm công cụ
lao động (hòn đá ghè, cung tên
của người nguyên thuỷ, cày,
cuốc, máy dệt của người hiện
đại…) và các phương tiện vật
chất hỗ trợ như nhà kho, sân
bãi, đường sá, hệ thống tưới tiêu

nước, mạng điện…
- Vì công cụ lao động ngày càng
tinh vi, hiện đại, tạo ra năng
c. Phương thức sản xuất:


- Phương thứ sản xuất là cách thức
làm ra của cải vật chất của con
người trong những giai đoạn
nhất đònh của lòch sử.

- Mỗi phương thức sản xuất có hai
bộ phận là lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất.
+ Lực lượng sản xuất là sự
thống giữa tư liệu sản xuất và
người sử dụng tư liệu ấy để tạo
ra của cải vật chất ( tư liệu sản
xuất gồm có tư liệu lao động và
đối tượng lao động).

Đối tượng lao động ?
Tại sao, trong các yếu tố
hợp thành lực lượng sản xuất
thì người lao động giữ vò trí
quan trọng hàng đầu, quyết
đònh trình độ phát triển của
lực lượng sảnxuất?
Tóm tắt : Lực lượng sản xuất
biểu hiện mối quan hệ giữa

người với giớitự nhiên :
người lao động sử dụng tư
liệu lao động tác động vào
đối tượng lao động để sản
xuất ra của cải vật chất cho
xã hội. Lực lượng sản xuất
của mỗi thời đại là thức đo
trình độ làm chủ tự nhiên,
chinh phục tự nhiên của con
người.
Quan hệ sản xuất là gì ?
( Giải thích các yếu tố của
quan hệ sản xuất? )
suất lao động ngày càng cao,
sản phẩm càng dồi dào, tiêu
biểu trình độ sản xuất của mỗi
thời đại.
- Đối tượng lao động: gồm
những bộ phận giới tự nhiên
được đưa vào sản xuất. Có loại
có sẵn trong tự nhiên: đất đai,
rừng, núi, sông, hồ, quặng mỏ…
Có loại đã trải qua quá trình sản
xuất: sản phẩm của nông nghiệp
làm nguyên liệu cho công
nghiệp như tơ, sợi…
- Người lao động , nhờ có sức
khoẻ, trí tuệ đã chế tạo, cải tiến
và sử dụng công cụ lao động.
Công cụ lao động càng được cải

tiến thì năng suất lao động càng
càng tăng. Năng suất là tiêu
chuẩn để đánh giá sự tiến bộ
của kỹ thuật sản xuất, trình độ
phát triển của lực lượng sản
xuất, khả năng chinh phục tự
nhiên của con người. Không có
người lao động thì mọi yếu tố
của tư liệu sản xuất sẽ không
phát huy tác dụng.
- Quan hệ sản xuất là quan hệ
giữa người với người trong sản
xuất, bao gồm các quan hệ: sở
hữu về tư liệu sản xuất;tổ chức,
quản lý sản xuất; phân phối sản
phẩm.
=> Giải thích:
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản
+ Quan hệ sản xuất là quan hệ
giữa người với người trong sản
xuất, bao gồm các quan hệ: sở
hữu về tư liệu sản xuất;tổ chức,
quản lý sản xuất; phân phối sản
phẩm.

×