Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

cac gioi sinhvat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.86 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 09-09-2007 Tiết PPCT: 02 Tuần dạy: 02
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
-Nêu được khái niệm giới.
-Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới.
-Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
-Rèn luyện kó năng quan sát thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
II.Phương pháp dạy học:
III.Phương tiện dạy học:
-Tranh vẽ phóng to hình 2 sgk.
-Bảng phụ và phiếu học tập
IV.Tiến trình bài học:
1.n đònh lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ.5’
3.Bài mới.
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
9’
22’
-Thế giới sinh vật đa dạng, phong phú được
phân thành bao nhiêu giới? Đặc điểm của
mỗi giới?Đó là vấn đề sẽ được giải quyết
trong bài học này.
-Nghiên cứu sgk và trả lời thế nào là giới?
-Hãy nêu trình tự phân loại của thế giới
sinh vật từ nhỏ đến lớn?
-Quan sát sơ đồ hình 2 sgk hãy cho biết sinh
vật được phân loại làm mấy giới?Nêu các
giới sinh vật?
-Giáo viên chia lớp làm 5 nhóm yêu cầu học
sinh tiến hành thảo luận nghiên cứu thông
tin sgk trang 10,11,12 để hoàn thành phiếu


học tập.
-Đại diện các nhóm lên bảng ghi đặc điểm
của giới.
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
1.Khái niệm về giới:
-Là đơn vò phân loại lớn nhất bao gồm
các ngành sinh vật có chung những đặc
điểm nhất đònh.
2.Hệ thống phân loại 5 giới:
-Giới khởi sinh
-Giới nguyên sinh
-Giới nấm
-Giới thực vật
-Giới động vật
II.Đặc điểm chính của mỗi giới:
PHIẾU HỌC TẬP
GIỚI
NỘI DUNG
KHỞI
SINH
NGUYÊN
SINH
NẤM THỰC
VẬT
ĐỘNG
VẬT
1.Đặc điểm
-Loại tế bào
(nhân thực,
nhân sơ)

-Mức độ tổ
chức cơ thể
-Kiểu dinh
dưỡng
-Sinh vật
nhân sơ
-Kích thước
nhỏ 1-5 Mm
-Sống hoại
sinh, kí sinh.
-Một số có
khả năng tự
tổng hợp
chất hữu cơ.
-Sinh vật
nhân thực
-Cơ thể đơn
bào hay đa
bào, có loài
có diệp lục.
-Sống dò
dưỡng, hoại
sinh, tự
dưỡng.
-Sinh vật
nhân thực
-Cơ thể đơn
bào hay đa
bào.
-Cấu trúc

dạng sợi,
thành tế bào
chứa kitin.
-Không có
lục lạp, lông
roi.
-Dò dưỡng,
hoại sinh, kí
sinh hoặc
cộng sinh.
-Sinh vật
nhân thực
-Sinh vật đa
bào.
-Sống cố
đònh.
-Có khả
năng cảm
ứng chậm
-Có khả
năng quang
hợp
-Sinh vật nhân
thực
-Sinh vật đa bào.
-Có khả năng di
chuyển.
-Có khả năng
phản ứng nhanh.
-Sống dò dưỡng

2.Đại diện
-Vi khuẩn
-VSV cổ
-Tảo đơn
bào, đa bào.
-Nấm nhầy.
-Động vật
nguyên sinh
-Nấm men,
nấm sợi.
-Đòa y
-Rêu, quyết,
hạt trần, hạt
kín.
-Ruột khoang,
giun dẹp, giun
tròn, giun đốt,
thân mềm, chân
khớp, động vật
có xương sống.
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-GV treo bảng phụ lên để học sinh so sánh
đối chiếu.
-HS thấy được đặc điểm của giới và mứ c độ
tiến hoá của sinh giới thể hiện ở mức độ tổ
chức cơ thể.
-Liên hệ thực tế nêu vai trò của giới thực
vật và động vật?
-Học sinh tiến hành thảo luận để hoàn
thành phiếu học tập

-Vai trò:
+Làm lương thực thực phẩm.
+Góp phần cải tạo môi trường.
+Sử dụng vào nhiều mục đích khác
nhau
Dựa vào phiếu học tập về nhà hoàn thành bảng sau:5’
GIỚI ĐẶC ĐIỂM
CÁC SINH VẬT
NHÂN SƠ NHÂN THỰC ĐA BÀO
ĐƠN BÀO
TỰ DƯỢNG DỊ DƯỢNG
Khởi sinh
Vi khuẩn
Nguyên
sinh
Tảo
Nấm nhầy
ĐVNS
Nấm
Nấm men
Nấm sợi
Thực vật Rêu,quyết,
hạt trần,hạt
kín
Động vật
Động vật
có dây
sống
4.Củng cố ,dặn dò:3’
-GV yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cuối bài để nêu được:

+Hệ thống phân loại 5 giới
+Các giới sinh vật và đại diện cho từng giới

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×