Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án địa lí lớp 4 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.48 KB, 67 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN :1

Tiết 1 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
 Đònh nghóa bản đồ, một số yếu tố : tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu …
 HS quan sát sự vật, hiện tượng đòa lí từ các nguồn khác nhau để trình bày lại kết
quả học tập …
 Giáo dục HS ham học hỏi, tìm hiểu về đòa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Hành chính Việt Nam (nếu có),
một số bản đồ khác.
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (2’)
 MĐ : Ổn đònh, chuẩn bò vào hoạt động 2
 HT : Cả lớp
- Cho HS hát 1 bài
- Kiểm tra dụng cụ học của HS
- Giới thiệu bài :
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
2. Hoạt động 2 : Đònh nghóa về bản đồ (9’)
 MĐ : HS biết bản đồ là gì
 HT : Cả lớp, cá nhân


- GV treo các loại bản đồ : thế giới, Việt Nam,…
yêu cầu HS đọc tên các bản đồ, nêu phạm vi lãnh thổ
trên mỗi bản đồ.
- GV nhận xét  kết luận : câu đầu tiên mục 1SGK / trang 4.
- GV cho HS quan sát hình 1, 2 SGK chỉ vò trí hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. Hỏi : - Muốn vẽ bản đồ
ta phải làm thế nào ?
-Tại sao hình 3 SGK cũng vẽ nước ta nhưng nhỏ
hơn bản đồ treo tường ?
3. Hoạt động 3 : Một số yếu tố của bản đồ (10’)
 MĐ : Nắm được một số yếu tố trên bản đồ
 HT : Nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xem bản đồ trên bảng.
Hỏi :
Tên bản đồ cho biết gì ? Đọc tên bản đồ hình 3.

1

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS hát
- HS thực hiện
- HS nghe

- HS trả lời câu hỏi (tùy theo
loại bản đồ …)
- Nhận xét, HS lặp lại
- HS xem và chỉ trên bản đồ
- HS trả lời mục 1 SGK
- Lưu ý về tỷ lệ ở chú giải


- HS hoạt động nhóm cử đại
diện trình bày.
- Nhận xét


Chỉ các hướng Đông Tây Nam Bắc trên bản đồ.
* Tỷ lệ bản đồ (CV 896 bỏ, xem thêm SGK/tr.6)
- GV nhận xét, kết luận : Một số yếu tố của bản đồ
là : tên bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và kí hiệu bản đồ.
4. Hoạt động 4 : Thực hành (10’)
 MĐ : HS vẽ một số kí hiệu bản đồ
 HT : Cá nhân, nhóm đôi
- HS quan sát bảng chú giải hình 3, vẽ kí hiệu :
đường biên giới, núi, sông, thủ đô, thành phố, …
- Cho 2 em đố nhau : 1 vẽ kí hiệu, 1 nói kí hiệu đó
thể hiện gì.
- GV quan sát, giúp đỡ.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (4’)
- GV yêu cầu HS nhắc : Bản đồ là gì ? 1 số yếu tố
của bản đồ
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét sự hoạt động của HS.
- Dặn dò chuẩn bò bài “Dãy Hoàng Liên Sơn”

2

- Bổ sung

- HS lắng nghe


- HS vẽ kí hiệu (cá nhân)
- Cặp đôi

- HS trả lời
- HS đọc
- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 2

Tiết 2 : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU :
-HS biết dãy Hồng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. HS biết ở dãy
Hồng Liên Sơn khí hậu nóng quanh năm.
-HS chỉ được vò trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa líù tự
nhiên Việt Nam. Trinh bày một số đặc điểm của dãy núi Hồng Liên Sơn
-Giáo dục HS lòng tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ hình 1 SGK phóng to, tranh ảnh về dãy
núi Hoàng Liên Sơn.
HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
-Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ
----1 )Nêu các bước sử dụng bản đồ ?
2)Hãy tìm thành phố em ở trên bản đồ Việt Nam?
- GV nhận xét, ghi điểm.
-Giới thiệu bài mới :
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
Hoạt động 2 :Cung cấp kiến thức mới
* Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt
Nam
-GV treo bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam chỉ vò trí dãy
Hoàng Liên Sơn, yêu cầu HS tìm :
. Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào của sơng
Hồng và sơng Đà?( phía Bắc nước ta, giữa sơng Hồng và
sơng Đà).
. Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu km? ( dài
khoảng 180 km)
.Đỉnh núi, sườn, thung lũng ở dãy núi Hồng Liên
Sơn như thế nào? ( cao và đồ sộ nhất Việt Nam,đỉnh
nhọn, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu).
GV kết luận : dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc ,
cao, đồ sộ nhất, nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng
hẹp và sâu.
* Đỉnh Phan-xi-păng, nóc nhà của Tổ quốc
- Cho HS xem hình 2 SGK / tr.71. Hỏi : Hình chụp

3


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS trả lời
- HS xem, chỉ trên bản đồ
- HS nghe

- HS làm việc cá nhân( dựa
vào lược đồ, bản đồ, SGK trả
lời
- HS chỉ bản đồ vừa nêu đặc
điểm dãy Hoàng Liên Sơn
- HS nghe

- HS : Đỉnh Phan-xi-păng,


đỉnh núi nào ? Thuộc dãy núi nào ?
- Đỉnh núi Phan-xi-păng cao bao nhiêu mét ? Tại
sao gọi nó là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
- Cho HS dựa vào kênh chữ mô tả đỉnh núi Phan-xipăng ? (có tuyết mùa đông, lạnh quanh năm, mây mù,
gió mạnh …)
* Khí hậu lạnh quanh năm
- GV yêu cầu HS đọc SGK. Hỏi : Những nơi cao
của dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu thế nào ?( lạnh, có
tuyết rơi, nhiều mưa…)
- GV giới thiệu Sa Pa, yêu cầu HS chỉ vò trí Sa Pa
trên bản đồ, độ cao ? (cao 1570 m)
- Cho HS nhận xét về khí hậu Sa Pa ?
- GV : Sa Pa có nhiều cảnh đẹp nên là khu du lòch

nghỉ mát, cho xem tranh (nếu có)
Hoạt động 3: Củng cố
- GV gọi HS trình bày đặc điểm của dãy Hoàng
Liên Sơn, GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn
bò bài : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

4

thuộc dãy Hoàng Liên Sơn
- HS : Cao 3143 m, vì cao nhất
nước ta
- HS mô tả
- Nhận xét

- HS trả lời

- HS chỉ và nêu
- Mát mẻ quanh năm
- HS nghe và xem tranh

- HS nêu theo ghi nhớ
- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :


MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 3

Tiết 3 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU :
 HS nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao...
 HS biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Biết sử dụng được tranh ảnh để
mơ tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn.
 HS tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đoàn kết
với các dân tộc anh em trên nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, tranh nhà sàn, trang phục lễ hội…
 HS : SGK, sưu tầm thêm tranh các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
- Gọi 1 HS : Chỉ vò trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản
đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, nêu đặc điểm ?
- Chỉ đỉnh cao nhất trong dãy Hoàng Liên Sơn và
đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ Việt Nam ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
Hoạt động 2 :Cung cấp kiến thức mới
*Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít
người
 Cho HS dựa vào kênh chữ và hình SGK mục 1 :

- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn như thế nào ?(thưa
thớt)
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS ?( Dao,
Mơng, Thái,…)
 GV nhận xét, chốt lại nội dung 1 của bài.
* Bản làng và nhà sàn
 GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng,
nhà sàn trả lời câu hỏi theo nhóm đôi :
- Bản làng thường nằm ở đâu ?( sườn núi, thung
lũng)
- Bản có nhà nhiều hay ít ?( ít nhà)

5

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS chỉ bản đồ, nêu đặc
điểm.
- 1 HS chỉ, đọc tên theo yêu
cầu của GV

- HS hoạt động cá nhân

- HS trình bày trước lớp

- HS hoạt động nhóm đôi

- Các nhóm trình bày



- Vì sao 1 số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?(đđể
tránh ẩm thấpvà thú dữ)
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? ( gỗ, tre,
nứa, )
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi ?(mái lợp
ngói)
 GV sửa chữa và chốt lại nội dung 2.
*Chợ phiên, lễ hội, trang phục
 GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh về chợ, lễ
hội trả lời câu hỏi :
Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? (mua bán
và trao đổi hàng hóa còn giao lưu, kết bạn …)
- Tên 1 số hàng hóa bán ở chợ ? Tại sao bán
nhiều loại hàng hóa này ?( thổ cẩm, măng, mộc nhĩ vì là
sản vật địa phương)
- Kể tên 1 số lễ hội … tổ chức vào mùa nào ? Có
những hoạt động gì ? (thi hát, múa sạp, ném còn …)
- Nhận xét về trang phục … ?(được may, thêu trang
trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ)
 GV nhận xét, sửa chữa và chốt lại nội dung.
 Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò
- Cho HS điền vào sơ đồ :
Lễ hội …
Chợ phiên …

- HS khá, giỏi trả lời

- thảo luận nhóm ( 4 nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày


- 1 HS đọc
- HS thi đua

Trang phục … …
Dân cư ở Hoàng
Liên Sơn

Sống ở … và …

1 số dân tộc …
Giao thông …

- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài, chuẩn bò :Hoạt
động sản xuất … Hoàng Liên Sơn.

6


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 4

Tiết 4 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở


HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU :
 HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên
Sơn : trồng trọt trên nương rẫy, ruộng bậc thang, làm nghề thủ công, khai thác khoáng
sản, khai thác lâm sản.
 HS sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân ở :
làm ruộng bậc thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản
 Nhận biết đươc những khó khăn của giao thơng miền núi:
 Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc, yêu thiên nhiên, đất nước Việt
Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh hàng thủ công, khoáng sản.
 HS : Tìm hiểu bài, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ
+Nêu tên 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?
+Hãy kể về lễ hội, trang phục, chợ phiên của
người dân ở đây ?
GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
HOÀNG LIÊN SƠN
Hoạt động 2 :Cung cấp kiến thức mới
* Trồng trọt trên đất dốc
 GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 SGK.

- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng
những cây gì ? Ở đâu ? (Nói thêm : còn trồng lanh, dệt
vải, rau, đào, mận, lê…)
 GV treo bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
GV hỏi :
- Ruộng bậc thang làm ở đâu ?( sườn núi)
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?( để giữ nước,
chống xói mòn)

7

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hát 1 bài
- HS trả lời

- Hoạt động cả lớp
- HS trả lời
- HS chỉ Hoàng Liên Sơn,
xem hình SGK


- Họ trồng gì trên ruộng bậc thang ? ( lúa, ngơ,
chè)

- Cho HS xem tranh ruộng bậc thang.
*Nghề thủ công truyền thống
 Cho HS xem tranh, ảnh, kênh chữ, kênh hình SGK
thảo luận : Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?(dệt thổ cẩm, may
thêu, đan lát, cuốc xẻng).

 GV nhận xét, chốt lại kiến thức  nghề thủ công
truyền thống của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
* Khai thác khoáng sản
 Cho HS xem hình 3, đọc mục 3 SGK trả lời :
- Kể tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn ?( Apa-tít, đồng, chì, kẽm,…)
- Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?( Apa-tít)
- Tại sao phải bảo vệ và khai thác khoáng sản
hợp lí ?(vì khống sản dùng làm ngun liệu cơng
nghiệp)
- Ngoài ra, người dân miền núi ở đây còn khai
thác gì ?( gỗ, mây, nứa, măng, nấm)
 GV nhận xét, chốt lại kiến thức  khai thác
khoáng sản
 Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò
- Cho HS điền vào sơ đồ :

- HS xem tranh
- HS hoạt động nhóm 6 em
- Dệt : thổ cẩm, may thêu, đan
lát (gùi sọt), cuốc xẻng
- Cử đại diện trình bày, nhận
xét, bổ sung

- HS hoạt động nhóm đôi
- HS trình bày, nhận xét, bổ
sung

- 2 HS đọc
- HS điền vào sơ đồ

- Nhận xét

Hoạt động sản xuất của
người dân Hoàng Liên Sơn ?
Trồng ?
-

Nghề thủ
công ?

Khai thác
khoáng sản ?

GV nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò : chuẩn bò “Trung du Bắc Bộ”

8

- Về nhà nắm bài, trả lời 2
câu hỏi


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 5


Tiết 5 : TRUNG DU BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU :
 HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ.
 HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
 HS nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình
trạng đất đang bị xấu đi.
 Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ Việt Nam : hành chánh, tự nhiên; tranh ảnh.
 HS : Sưu tầm tranh ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ?
Nghề nào là chính ?
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công ở H.Liên Sơn ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
TRUNG DU BẮC BỘ
2. Hoạt động 2 :Cung cấp kiến thức mới
* Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
 Cho HS đọc mục 1 SGK :
- Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng ?(
vùng đồi)
- Các đồi ở đây như thế nào ? (đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như bát úp)

- Nêu những nét riêng của Trung du Bắc Bộ
(GV cho HS chỉ trên bản đồ các tỉnh Thái Nguyên,
Phú Thọ, Vónh Phúc, Bắc Giang)
3. Hoạt động 3 : Chè, cây ăn quả (10’)
 Cho HS dựa vào kênh chữ, kênh hình SGK trả lời
câu hỏi :
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những
loại cây gì ?(cây ăn quả, cây cơng nghiệp)

9

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS trả lời

- HS hoạt đơng cả lớp

- HS : chỉ vùng trung du Bắc
Bộ

- HS làm việc nhóm đôi :
- Cây ăn quả, cây công


- Hình 1, 2 cho biết những loại cây trồng nào có ở
Thái Nguyên, Bắc Giang ?
- Em biết gì về chè Thái Nguyên ? Chè ở đây
trồng làm gì ?
- Quan sát hình 3, nêu quy trình chế biến chè ?
( 1.Hái chè, 2-Phân loại, 3-Sấy, 4-Sản phẩm chè)

 Đại diện trình bày, GV chốt kiến thức.
* Hoạt động trồng rừng, cây công nghiệp
 Cho HS quan sát hình 4 SGK và kênh chữ :
- Vì sao trung du Bắc Bộ có đất trống, đồi trọc ?
(rừng cạn kiệt vì khai thác bừa bãi)
- Người dân nơi đây làm gì để khắc phục ?( Trồng
rừng, trồng cây cơng nghiệp, trồng cây ăn quả)
- Cho HS dựa vào bảng số liệu nhận xét về diện
tích rừng trồng mới ở Phú Thọ … ?(Năm 2003: 5700 ha)
Hoạt động 3 : Củng cố –Dặn dò
-Cho HS đọc ghi nhớ
- HS trình bày đặc điểm tiêu biểu của vùng Trung
du Bắc Bộ.
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về học ghi nhớ.

10

nghiệp
- Chè, vải (trang trại)
- Thơm ngon, … xuất khẩu
- HS nêu
- HS lắng nghe

- HS quan sát, đọc SGK trả lời

- 1-2 HS nêu ghi nhớ SGK
- HS trình bày



KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 6

Tiết 6 : TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU : HS biết được
 HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Ngun.
 HS chỉ được các cao ngun ở Tây Ngun trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt
Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
 Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu đất nước Việt Nam giàu đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bảng số liệu, sơ đồ
 HS : SGK, tìm hiểu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
_Ổn định
_ Kiểm tra kiến thức cũ
- Nêu đặc điểm tự nhiên của vùng Trung du Bắc Bộ ?
- Vùng này thích hợp cho việc trồng cây gì ?
 Nhận xét, ghi điểm
 Giới thiệu bài mới :
TÂY NGUYÊN
2. Hoạt động 2 :Cung cấp kiến thức mới

* Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp
tầng
- GV treo bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, chỉ
Tây Nguyên giới thiệu cho HS …
- Cho HS lên chỉ vò trí Tây Nguyên trên bản đồ,
nêu đặc điểm chung của Tây Nguyên
-Cho HS chỉ lược đồ SGK đọc tên các cao nguyên
từ Bắc xuống Nam. ( Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk,
Lâm Viên, Di Linh)
-GV nhận xét
- GV dán, giới thiệu bảng số liệu độ cao của các
cao nguyên.
- GV chốt lại : từ thấp đến cao là Đăk Lăk, Kon
Tum, Di Linh, Lâm Viên.
* Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mua
khô

11

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS trả lời

- 1-2 HS chỉ nêu đặc điểm
- 2 HS chỉ kể
- HS chia nhóm đôi xếp từ
thấp đến cao
- Trình bày



-

Cho HS chỉ vò trí TP Buôn Ma Thuột trên bản

đồ.
- GV dán bảng số liệu trên bảng. Hỏi :
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ?
Mùa khô vào những tháng nào ?
+ Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa
nào ?( có 2 mùa: mùa mưa, mùa khơ
+ Mô tả cảnh mùa mưa ở Tây Nguyên. (mùa khô trời
nắng gay gắt, đất khô vụn bở)
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức (như ghi nhớ ý 2)
. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nêu câu hỏi : + Nêu đặc điểm, kể tên các cao
nguyên ở Tây Nguyên ? + Khí hậu ở đây có mấy mùa?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS tìm hiểu : Một số
dân tộc ở Tây Nguyên.

12

- 1 HS chỉ trên bản đồ
- HS chia nhóm 6
- HS : Tháng 5-10 mùa mưa,
tháng 1-4, 11-12 mùa khô
- HS : có 2 mùa : mùa mưa,
mùa khô
- Kéo dài liên miên, rừng núi
phủ màn nước trắng xóa
- HS lặp lại

- HS trả lời theo từng phần,
nhận xét
- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 7

Tiết 7 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Tây ngun có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…)
nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 Sử dụng được một số tranh ảnh để mơ tả trang phục của một số dân tộc Tây
Ngun: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
 Giáo dục HS yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên, có ý thức tôn trọng truyền
thống văn hóa cuả các dân tộc anh em …
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc
ở Tây Nguyên …
 HS : Tìm hiểu bài, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
-Ổn định

- Kiểm tra kiến thức cũ:TÂY NGUYÊN
- GV kiểm tra 2 HS : gọi 2 HS, mỗi em trả lời 1 câu
hỏi cuối bài SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
2. Hoạt động 2 :Cung cấp kiến thức mới
* Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống
 GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK trả lời :
- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên ?
-Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? ( Gia rai, Ê đê,
Ba na, Xơ đăng, Kinh, Mông, Tày, Nùng)
-Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng
biệt ? ( tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng biệt)
-Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm
gì ? ( chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp)
 Đây là nơi thưa dân nhất nước ta.
* Nhà rông ở Tây Nguyên
 Chia nhóm : dựa vào kênh chữ mục 2, tranh ảnh về
nhà ở, buôn làng, nhà rông để thảo luận :

13

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 2 HS lần lượt thực hiện yêu
cầu
- HS lắng nghe

- 1 HS đọc (lớp đọc thầm)


- HS lặp lại để ghi nhớ ý 1
- HS làm việc theo nhóm
- HS trả lời


- Mỗi buôn … có nhà gì đặc biệt ?( Nhà rơng)
- Nhà rông được dùng làm gì ? Hãy mô tả nhà
rông ? (Nhà chung, lớn nhất, sinh hoạt tập thể : hội
họp, tiếp khách, …)
 GV sửa chữa, giúp HS chốt kiến thức.
* Trang phục, lễ hội
 Chia nhóm. HS dựa vào mục 3 SGK và các hình 1, 2,
3, 5, 6 thảo luận :
- Người dân Tây Nguyên thường ăn mặc thế nào ?
(Nam : đóng khố, nữ quấn váy)
-Nhận xét về các trang phục truyền thống trong
hình 1, 2, 3 ? ( Hoa văn nhiều màu sắc, trang sức kim
loại)
-Lễ hội ở Tây Nguyên tổ chức khi nào ?( mùa xuân
hoặc sau vụ thu hoạch)
-Tên 1 số lễ hội ? ( Cồng chiêng, đua voi, …)
-Người dân Tây Nguyên làm gì trong lễ hội ? (múa,
hát, uống rượu cần)
 GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- GV gọi lần lượt 3 HS, mỗi em nêu 1 ý ở các hoạt
động 2, 3, 4.
- GV tổng kết, nhận xét.
- Dặn HS trả lời 3 câu hỏi SGK.


14

- HS khá giỏi trả lời

- HS đọc ý 2 ghi nhớ
- HS làm việc theo nhóm đôi

- Đại diện trình bày

- HS đọc ý 3 ghi nhớ
- 3 HS nêu 3 ý ở ghi nhớ

- HS về học bài


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 8

Tiết 8 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở

TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:

+ Trồng cây cơng nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,…) trên đất ba
dan.
+ Chăn ni trâu, bò tên đồng cỏ.
 Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây cơng nghiệp và vật ni được ni, trồng
nhiều nhất ở Tây Ngun.
 Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Bn Ma Thuột.
 Giáo dục HS yêu đất nước và đoàn kết giữa các dân tộc anh em với nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, tranh, ảnh, …
 HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: ổn định.
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
- GV gọi 3 HS, mỗi em lần lượt trả lời 1 câu hỏi / 3
câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
TÂY NGUYÊN
3. Hoạt động 2 :Cung cấp kiến thức mới
*Trồng cây công nghiệp trên đất ba-dan
 GV cho HS dựa vào kênh chữ và hình ở mục 1.
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên ?
Chúng thuộc cây gì ? ( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, …
Cây công nghiệp)
- Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều
nhất ở đây ?( cà phê)

- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng
cây công nghiệp ?( Đất ba-dan nâu đỏ, tơi xốp, phì

15

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 3 HS lần lượt thực hiện theo
yêu cầu

- HS thảo luận nhóm
- HS quan sát bảng số liệu và
trả lời
- HS khá giỏi
- Đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung.


nhiêu)
 GV nhận xét, chốt lại kiến thức và giải thích thêm về
sự hình thành đất đỏ ba-dan.
 Cho HS quan sát hình 2 SGK. Gọi HS chỉ trên bản đồ
đòa lí Việt Nam vò trí Buôn Ma Thuột.
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây
Nguyên ? Ở tỉnh nào có cà phê ngon nổi tiếng ?( Cây
cà phê, ở Ban Ma Thuột)
- Cho HS xem thên tranh ảnh cà phê Buôn Ma
Thuột.
 Chăn nuôi trên đồng cỏ
 Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 SGK :

- Kể tên vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?( Trâu, bò,
voi,..)
- Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên ?
Thuận lợi ?( Bò nhờ đồng cỏ xanh tốt)
- Voi ở Tây Nguyên được nuôi để làm gì ?( chun
chở người, hàng hóa).
 GV chốt lại kiến thức.
 GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS sơ đồ hóa kiến thức đã học.
Hoạt động sản xuất
Cây công nghiệp
ở Tây Nguyên
được trồng
Chăn nuôi
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bò : Hoạt động sản xuất của người dân Tây
Nguyên (tt)

16

- HS nhận xét về vùng trồng
cà phê ở Buôn Ma Thuột

- HS xem tranh

- HS làm việc cá nhân

- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- 1-2 HS nhìn sơ đồ, trình bày
các nét chính về hoạt động
sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên.
- Về học bài


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 9

Tiết 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN

(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Ngun..
 Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất.
 Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 Mơ tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.
 Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới.
 Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sơng bắy nguồn từ Tây Ngun.
 Giáo dục HS có ý tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN
 GV gọi HS trả lời các câu hỏi :
- Kể tên vài cây công nghiệp được trồng ở Tây
Nguyên hiện nay ?
- Tây Nguyên có những thuận lợi gì để phát triển
chăn nuôi trâu, bò ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
 Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
TÂY NGUYÊN (Tiếp theo)
2.Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
.
 Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 4
- Nêu tên, chỉ một số con sông ở Tây Nguyên ?
- Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác

17

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : đất đỏ ba dan, tơi xốp,
phì nhiêu, … cà phê, cao su,
trà, tiêu, …

- HS khá giỏi: nhiều đồng cỏ
xanh tốt

- HS làm việc theo nhóm
-HS : sông Xê xan, Ba , Đồng
Nai


ghềnh ?
- Người dân ở tây Nguyên đã khai thác sức nước để
làm gì ?
- Các hồ chứa nước được xây dựng ở đây có tác dụng
gì ?
- Chỉ vò trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ, cho
biết nó nằm trên con sông nào ?
 GV nhận xét, chốt kiến thức. Gọi HS chỉ 3 con sông :
Xê xan, sông Ba, sông Đồng Nai, nhà máy thủy điện
Y-a-li trên bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
 Khai thác gỗ và lâm sản.
 GV cho HS làm việc cặp đọc SGK mục 4, xem hình
6, 7 trả lời :
- Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
- Vì sao ở Tây Nguyên có các loại rừng khác nhau ?
- Cho HS mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
 Cho HS trình bày trước lớp, GV nhận xét, giúp HS
xác lập quan hệ giữa thực vật và khí hậu.
 GV cho HS quan sát hình 8, 9, 10 đọc mục 2 trả lời :
- Rừng ở Tây Nguyên có giá trò gì ? (voi, bò rừng, tê
giác, …)
- Gỗ được dùng để làm gì ? (gỗ khai thác, vận

chuyển đến xưởng cưa, xẻ gỗ  xưởng mộc)
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở
Tây Nguyên. (khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm
nương rẫy … sinh hoạt của con người)
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng ?
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (5’)
- GV gọi 4 HS lần lượt trình bày tóm tắt v/v : trồng
cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, khai thác sức
nước, khai thác rừng.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- Chảy qua nhiều vùng có độ
cao khác nhau
- Chạy tua bin sản xuất ra
điện (thủy điện)
- HS : có tác dụng giữ nước,
hạn chế lũ
- HS chỉ vào lược đồ, nằm
trên sông Xê xan.
- Các nhóm cử đại diện trình
bày
- HS chỉ vào bản đồ

- HS hoạt động nhóm đôi :
- Rừng rậm nhiệt đới, rừng
khộp
- Vì Tây Nguyên có 2 mùa
mưa và khô rõ rệt
- HS dựa vào h.6, 7 mô tả
- HS trình bày

- HS nêu
- HS hoạt động cá nhân
- Nhiều sản vật : gỗ, tre, nứa,
cây thuốc,…
- HS : xưởng mộc làm ra
các sản phẩm đồ gỗ
- HS khá giỏi nêu lí do : du
canh, du cư và giải thích theo
gợi ý của GV
- HS dựa vào câu hỏi trên trả
lời
- 4 HS lần lượt thực hiện theo
yêu cầu
- Dặn chuẩn bò : TP Đà Lạt.

18


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN :10

Tiết 10 : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.

+ Vị trí: nằm trên cao ngun Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng
thong, thác nước,…
+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
 Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
 Giáo dục HS thấy được tìm năng du lòch của nước ta và sự giàu đẹp của Tổ
quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
 HS : Sưu tầm tranh ảnh về Đà Lạt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
TÂY NGUYÊN (Tiếp theo)
- GV gọi 3 HS, yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi
cuối bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
4. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
*Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
 GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam, lược đồ Tây
Nguyên lên bảng
 Cho HS dựa vào tranh ảnh mục 1 SGK trả lời các câu
hỏi :
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?

- Đà Lạt có khí hậu thế nào ?
- Quan sát hình 1, 2, chỉ vò trí các đòa điểm đó trên
h.3.
- Hãy tả một cảnh đẹp của Đà Lạt.
 GV nhận xét và giải thích thêm về Đà Lạt : quanh

19

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.

- HS lên bảng chỉ vò trí Đà Lạt
- HS hoạt động cá nhân, trả
lời:
- Cao nguyên Lâm Viên
- Mát mẻ quanh năm
- HS chỉ lược đồ hình 3


năm mát mẻ.
 Thành phố du lòch, nghỉ mát (9’)
 Cho HS dựa vào hình 2 mục 3 SGK thảo luận các ý :
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lòch,nghỉ mát?
- Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc
nghỉ mát, du lòch ?
- Kể tên một số khách sạn, cảnh đẹp ở Đà Lạt ?
 GV nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện phần trình bày.
 Hoa quả, rau xanh ở Đà Lạt (9’)

 Cho HS xem mục 3 SGK và hình 4, trả lời câu hỏi :
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả,
rau xanh ?
- Kể tên một số loại hoa quả, rau xanh ở Đà Lạt ?
- Hoa và rau của Đà Lạt có giá trò như thế nào ?
 GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình
bày.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (5’)
- GV tổ chức HS chơi “Hướng dẫn viên du lòch” giới
thiệu về Đà Lạt qua tranh, ảnh đã sưu tầm.
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét, tuyên dương

20

- HS hoạt động nhóm
+ Không khí trong lành, thiên
nhiên tươi đẹp
+ Khách sạn, biệt thự, sân
gôn, cảnh đẹp
- Palace, chùa Linh Sơn, thác
 Đại diện nhóm trình bày
- HS hoạt động nhóm đôi
- Rau hoa trồng quanh năm,
lớn
- Hồng, cúc, lay ơn, súp lơ,…
- Bán khắp nước, xuất khẩu
- Đại diện trình bày

- HS giới thiệu theo nhóm về

cảnh đẹp, hoa, rau, quả, các
công trình phục vụ du lòch…


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 11

Tiết 11 : ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao ngun ở Tây Ngun,
thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngòi;
dân tộc, trang phục và hoạt động chính của Hồng Liên Sơn, Tây Ngun, trung du Bắc
Bộ.
 Giáo dục HS thấy sự giàu đẹp của các vùng, miền, tình đoàn kết giữa các dân
tộc anh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
 HS : Phiếu kẻsẵn bảng thống kê BT2 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
- Ổn đònh

- Kiểm tra kiến thức cũ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
- GV kiểm tra 3 HS, gọi lần lượt 3 em trả lời 3 câu
hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới : ÔN TẬP
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập (7’)
 Câu hỏi 1 :
- GV treo bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, gọi 1 số
HS lên chỉ : dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng,
các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt.
- GV nhận xét, điều chỉnh lại.
 Câu hỏi 2 :
- GV phát giấy kẻ sẵn khung cho các nhóm

Đặc điểm thiên nhiên
Đòa hình

Hoàng Liên Sơn
(nhóm 1)

21

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 3 HS lần lượt thực hiện theo
yêu cầu

- HS làm việc cả lớp
- HS vừa chỉ vừa nêu đúng tên

theo yêu cầu của câu hỏi 1.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm (5
nhóm)

Tây Nguyên


Khí hậu
Đặc điểm con người và
Hoàng Liên Sơn
hoạt động sản xuất
Dân tộc :
(nhóm 2)
Trang phục :
Lễ hội :
Thời gian :
Tên lễ hội :
Hoạt động trong lễ hội
Trồng trọt :
(nhóm 4)
Nghề thủ công :
Khai thác :
Khoáng sản
- Cho đại diện 5 nhóm trình bày.
- GV hệ thống lại.
 Câu hỏi 3 :
- Cho HS làm việc nhóm
- Nêu đặc điểm đòa hình trung du Bắc Bộ ?


Tây Nguyên
(nhóm 3)

(nhóm 5)
Sức nước, rừng
- Nhóm khác đối chiếu, bổ
sung
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS : đồi, đỉnh tròn như bát
úp, sườn thoải.
- HS : trồng rừng, cây công
nghiệp …
- HS lắng nghe

- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống,
đồi trọc ?
- GV hệ thống lại.
- HS nghe
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (1’)
- GV yêu cầu HS ghi nhớ các nội dung vừa ôn tập
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét, tuyên dương.

22


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 12

Tiết 12 : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,sơng ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.
 Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.
 Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ):sơng Hồng,sơng Thái Bình.
 HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh, …
 HS : Sưu tầm tranh ảnh sông Hồng, đê ven sông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1.Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 Ổn định
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 1, 3 / tr.97 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài mới :
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
*Đồng bằng lớn miền Bắc (13’)
a. GV treo bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam  GV yêu
cầu HS chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
GV chỉ bản đồ : đồng bằng Bắc Bộ có dạng tam
giác, đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

b. Cho HS hoạt động nhóm
- Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi
đắp nên ? ( sơng Hồng,sơng Thái Bình )
- Diện tích đồng bằng lớn thứ mấy so với đồng bằng
cả nước ta ? ( Thứ hai )
- Bề mặt của đồng bằng có những đặc điểm gì ?
- Địa hình thấp,bằng phẳng,sơng chảy ở đồng bằng uốn
lượn quanh co.
GV cho HS chỉ trên bản đồ những đặc điểm của đồng
bằng Bắc Bộ.
*Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ (15’)
 Cho HS trả lời câu hỏi đầu mục 2 (cho HS chỉ bản đồ,
nêu 1 số sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ)

23

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 2 em lần lượt trả lời

- HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí
đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ
SGK, HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS hoạt động nhóm đôi

- HS trình bày


 GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông

Thái Bình, mô tả sơ lược về 2 sông này.
- Mùa nào nước sông dâng cao gây ngập lụt ở đồng
bằng ? ( Mùa hạ )
- Để ngăn lũ lụt, người ta đã làm gì ?(Đắp đê 2 bên bờ
sơng)
 GV nói thêm về lũ lụt và cuộc đắp đê ở đồng bằng
Bắc Bộ.
 Cho HS thảo luận nhóm :
- Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
- Người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông
cho sản xuất ? (Đào kênh, mươn để tưới tiêu)
 Tác dụng của hệ thống đê với việc bồi đắp đồng
bằng …
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2’)
- GV gọi HS đọc ghi nhớ, nhận xét, tổng kết.
- Dặn HS sưu tầm tranh về đồng bằng Bắc Bộ

24

- 2 HS chỉ bản đồ nêu 1 số
sông
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm
+ Đắp cao, vững chắc hơn…
+ Đào nhiều kênh, mương
để tưới tiêu cho đồng ruộng
- HS khá giỏi trình bày.

- 1 HS đọc



KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : ĐỊA LÍ

TUẦN : 13

Tiết 13 : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :HS có khả năng :
 Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trungdơng đúc nhất cả nước, người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
 Sử dụng tranh ảnh mơ tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân đồng bằng
Bắc Bộ:
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,…
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp
đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu
vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
 HS yêu quý, tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc vùng
đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ, hình 2, 3, 4 SGK
 HS : Sưu tầm tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
+Đ. bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ?
+Đặc điểm đòa hình và sông ngòi của đồng bằng
Bắc Bộ ?
 GV nhận xét, ghi điểm
 Giới thiệu bài mới :
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
2.Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Chủ nhân của đồng bằng (13’)
 Cho HS dựa vào SGK trả lời :
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông hay thưa dân ?
- Chủ yếu là dân tộc nào ? ( Kinh )
 Cho HS hoạt động nhóm (dựa vào tranh ảnh SGK)
- Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì ? (nhiều hay ít nhà)
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? (còn có đền, chùa,
miếu, lũy tre xanh bao bọc)

25

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 2HS trả lời

- HS hoạt động cá nhânđđ

- Thảo luận nhóm

- HS lắng nghe



×