*Đảo và quần đảo
-GV chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo trên
biển Đông
+Thế nào là quần đảo?
+Nơi nào biển nước ta có nhiều đảo nhất?
-Cho HS dựa vào tranh ảnh SGK:
+Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và
quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền
Trung, vùng biển phía Nam?
+ Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
-GV cho HS xem tranh ảnh các đảo, quần đảo,
cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và
hoạt của người dân ở đó.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
-GV nhận xét tiết học
- HS xem
-HS trả lời cá nhân
-Nhóm thảo luận câu hỏi
-Trình bày
-HS chỉ các đảo, nêu đặc điểm, ý
nghĩa kinh tế, quốc phòng…
-HS nghe, xem
-2HS đọc
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 30
Ngày dạy:
Môn: Địa lí
Tiết 30
Tên bài dạy:
THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+Thành phố Huế từng là kinh đô nước ta thời Nguyễn.
+Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều
khách du lịch.
-Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ).
-Giáo dục HS thêm yêu quí đất nước và tự hào về thành phố Huế dược công nhận là
Di sản Văn hóa thế giới từ năm 1993.
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Bản đồ hành chính Việt Nam, ảnh về Huế
-HS: Đọc và tìm hiểu bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Khởi động
-Ổn định
-Hát
-Kiểm tra kiến thức cũ:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
+GV yêu cầu 3 HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài
- 3HS thực hiện theo yêu cầu
+Nhận xét, ghi điểm
-Giới thiệu bài mới:THÀNH PHỐ HUẾ
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
*Thiên nhiên đẹp, công trình kiến trúc cổ
- GV yêu cầu HS tìm trên bản đồ Việt Nam kí
hiệu, tên thành phố Huế.
-Cho HS làm việc theo cặp,cùng xác định trên
lược đồ hình 1 và trả lời câu hỏi, bài tập trong SGK
trang 165.
-Cho HS quan sát thêm tranh ảnh của thành phố
Huế bổ sung thêm kiến thức.
*Huế -Thành phố du lịch
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK.
+Các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương?
+Mô tả được vài cảnh đẹp của kinh thành Huế?
-GV cho HS trình bày kết quả, trả lời theo tranh
ảnh…tùy theo khả năng của HS.
-GV nói thêm về phong cảnh Huế, sông Hương,
vườn cây ở Huế, lăng tẩm, cung điện, đền chùa,…ca
múa nhạc cung đình, điệu hò dân gian, các làng
nghề, văn hóa ẩm thực—hấp dẫn khách du lịch.
3.Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết: gọi 1 HS chỉ Huế trên bản đồ hành
chính Việt Nam
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Thành phố Đà Nẵng.
- 3HS thực hiện, lớp theo dõi
-HS hoạt động nhóm đôi
- HS theo dõi
- HS làm việc cả lớp
-HS dựa vào kênh chữ, kênh
hình SGK và tranh ảnh đã sưu
tầm về Huế để trả lời các câu
hỏi.
- HS nghe
- 2HS đọc ghi nhớ SGK
- HS nghe
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 31
Ngày dạy:
Môn: Địa lí
Tiết 30
Tên bài dạy:
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I/MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến thức cổ khiến Huế thu hút được
nhiều khách du lịch.
-Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ ).
-Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về đất nước, thấy được sự giàu đẹp của miền Trung
Tổ quốc.
II/CHUẨN BỊ:
-GV:Bản đồ hành chính Việt Nam, một số ảnh Đà Nẵng
-HS:Đọc, tìm hiểu bài trước
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Hoạt động 1:
-Ổn định
-Hát
-Kiểm tra kiến thức cũ: THÀNH PHỐ HUẾ
+Gọi HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
- 3HS thực hiện theo yêu
+Nhận xét, ghi điểm.
cầu.
-Giới thiệu bài mới:
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Đà Nẵng-Thành phố cảng
-Cho HS quan sát lược đồ hình 1 bài 24, chuyển ý vào
bài.
-Cho HS làm việc nhóm đôi:
-HS thưc hiện
+Vị trí của thành phố Đà Nẵng
-HS quan sát lược đồ để nêu
+Các cảng ở đây
được các kiến thức bên.
-Cho HS báo cáo cá nhân
-Nhận xét về tàu đỗ ở cảng Tiên Sa
-GV cho HS quan sát hình 1 và nêu được các phương -HS nêu
tiện giao thông đến Đà Nẵng: tàu thủy, ô tô,tàu
hỏa,máy bay.
-GV chốt ý 1 SGK.
-HS đọc ý 1 ghi nhớ
*Đà Nẵng- Trung tâm công nghiêp
-GV cho HS dựa vào bảng trang 148 SGK trả lời câu -HS làm việc nhóm theo yêu
hỏi SGK.
cầu
-GV yêu cầu HS liên hệ bài 26 để nêu được lí do Đà -HS nêu
Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp
cho địa phương vừa cho các tỉnh hoặc xuất khẩu
*Đà Nẵng – Địa điểm du lịch
-GV hỏi: Địa điểm nào của thành phố Đà Nẵng có thể -HS tìm trên hình 1 trả lời
thu hút khách du lịch thường nằm ở đâu?
câu hỏi
-Cho HS đọc đoạn văn SGK để nêu thêm một số nơi -HS bổ sung thêm
du lịch
+Lý do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?
HS nêu
+GV bổ sung thêm: giao thông thuận tiện,bảo tàng -HS nghe
Chăm,…
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Cho HS đọc ghi nhớ
- 2HS đọc
-GV tổng kết bài, nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Biển, đảo và quần đảo.
-HS nghe
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 32
Ngày dạy:
MÔN: ĐỊA LÍ
Tiết 32
Tên bài dạy:
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I/MỤC TIÊU: HS biết được:
-Nhận biết được vị trí của Biển Đông,một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam
trên bản đồ ( lược đồ).
-Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo.
-Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+khai thác khoáng sản: dầu khí,cát trắng, muối.
+Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
-HS thấy được sự giàu đẹp của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
II/CHUẨN BỊ:
-GV:Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam
-HS:đọc, tìm hiểu bài trước.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Hoạt động 1:khởi động
-Ổn định
-Hát
-Kiểm tra kiến thức cũ:THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
+GV gọi HS trả lời 3 câu hỏi SGK
- 3 HS lần lượt trả lời câu
+Nhận xét, ghi điểm
hỏi
-Giới thiệu bài mới:
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
2.Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
*Vùng biển Việt Nam
-Cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi của mục 1
SGK:
-HS hoạt động nhóm đôi, trả
+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
lời câu hỏi
+ Biển có vai trò gì với nước ta?
-Cho HS trình bày kết quả
-Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các -HS trình bày
vịnh Bắc Bộ, Thái Lan.
-HS thực hiện
- GV nhận xét, chốt lại ý, cho HS xem tranh ảnh về
biển của nước ta, nói thêm về vai trò của biển Đông… -HS lắng nghe
*Đảo và quần đảo
-GV chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo trên biển
Đông, hỏi:
-HS xem
+Thế nào là quần đảo?
+ Nơi nào biển nước ta có nhiều đảo nhất?
-HS trả lời cá nhân
-Cho HS dựa vào tranh ảnh SGK:
+Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần -Thảo luận nhóm
đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, -Trình bày
vùng biển phía Nam?
-HS chỉ các đảo, nêu đặc
+ Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
điểm, ý nghĩa kinh tế, quốc
-GV cho HS xem tranh ảnh các đảo, quần đảo, cảnh phòng…
đẹp, cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và -HS nghe , xem
hoạt động của người dân ở đó.
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét tiết học.
- 2HS đọc
-Chuẩn bị: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng -HS nghe
biển Việt Nam.
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 33
Ngày dạy:
MÔN: ĐỊA LÍ
Tiết 33
Tên bài dạy: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN
VIỆT NAM
I/MỤC TIÊU:
-Kể tên một số hoạt động nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí, du lịch,
cảng biển,…).
+Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
-Chỉ trên bản đồ tự nhiênViệt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải
sản của nước ta.
-Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở
vùng biển.
II/CHUẨN BỊ:
-GV: Bản đồ địa lí Việt Nam, bản đồ công – nông nghiệp Việt Nam, tranh ảnh
về khai thác dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm biển.
-HS: đọc, tìm hiểu bài trước
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Hoạt động 1: Khởi động
-Ổn định
-Kiểm tra kiến thức cũ:
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
+Gọi 2HS chỉ bản đồ vị trí biển Đông, vịnh Hạ
Long, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, một số đảo,
quần đảo ở nước ta và nêu các sản phẩm biển
Đông mang lại.
+ Nhận xét, ghi điểm
-Giới thiệu bài mới:
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
2.Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
*Khai thác khoáng sản
-GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh trả lời câu
hỏi:
+Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của
vùng biển nước Việt Nam là gì?
+Ta đang khai thác khoáng sản nào ở vùng biển
Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+Tìm chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các
khoáng sản đó?
-Cho HS trình bày chỉ bản đồ treo tường các nơi
đang khai thác khoáng sản ( dầu khí, cát trắng) ở
vùng biển Việt Nam
-GV kết luận như ý 1 SGK.
*Đánh bắt, nuôi trồng hải sản
-Cho HS dựa vào SGK, bản đồ…trả lời các câu
hỏi:
+Nêu những dẫn chứng cho biết biển nước ta có
nhiều hải sản?
+Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra
như thế nào?Noi nào khai thác nhiều hải sản? Chỉ nơi
đó trên bản đồ?
+Nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải
sản?
+Nêu vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải
sản và ô nhiễm môi trường?
-Cho các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ vùng
đánh bắt nhiều hải sản.
-GV nói thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản ở
-Hát
-2 HS thực hiện theo yêu cầu
-HS thảo luận nhóm đôi, trả
lời
-HS trình bày trước lớp, nhận
xét
-HS thực hiện
-HS thảo luận nhóm, dựa vào
tranh ảnh, bản đồ SGK….thảo
luận theo các câu hỏi gợi ý
bên.
-HS cử đại diện trình bày
nước ta, nguyên nhân làm ô nhiễm biển, cạn kiệt hải
sản…
-GV kết luận như ý 2 ghi nhớ
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-2HS đọc ghi nhớ
-GV gọi HS đọc ghi nhớ
-HS nghe
-Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem, nắm
bài,học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 34
Ngày dạy:
MÔN: ĐỊA LÍ
Tiết 34
Tên bài dạy:
ÔN TẬP
I/MỤC TIÊU:
-Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam:
+Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+Một số thành phố lớn.
+Biển Đông, các đảo và quần đảo chính…
-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta.
-Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ,các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
-Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng
bằng, biển, đảo.
II/CHUẨN BỊ:
-GV: Bản đồ địa lí, hành chính Việt Nam, phiếu học tập ghi sẵn bảng hệ thống các
thành phố.
-HS: Ôn tập kiến thức
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
-Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ:
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
+Gọi 3 HS tiếp nối trả lời 3 câu hỏi SGK
-3 HS thực hiện theo yêu cầu
+Nhận xét, ghi điểm
-Giới thiệu bài mới: ÔN TẬP
2.Hoạt động 2: Ôn tập
*Ôn tập, chỉ trên bản đồ
-HS lần lượt chỉ trên bản đồ
-Gọi HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí Việt Nam theo theo yêu cầu của GV
yêu cầu câu hỏi 1 SGK:
+Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng.
+Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải
miền Trung, cao nguyên Tây Nguyên.
+Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng,Huế,Đà
Nẵng,Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
+Biển, đảo, quần đảo.
*Hệ thống về các thành phố
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các
thành phố:
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
Tp.Hồ Chí Minh
Cần Thơ
-Cho HS trao đổi trước lớp
-GV chốt lại kiến thức
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học, khen HS đóng góp tốt
-Chuẩn bị: Ôn tập HK II
-HS thảo luận nhóm và thiện
bảng
-HS trình bày
- HS nghe
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 27
Ngày dạy:
MÔN: ĐỊA LÍ
Tiết 27
Tên bài dạy: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/MỤC TIÊU: Hs biết:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,khí hậu của đồng bằng duyên hải
miền Trung.
-Chỉ được vị trí của đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.
-Giáo dục HS có ý thức chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do
thiên tai gây ra.
II/CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam,ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung.
-HS: đọc, tìm hiểu bài trước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1Hoạt động 1: Khởi động
-Ổn định
-Hát
-Kiếm tra kiến thức cũ: ÔN TẬP
+Kiểm tra 3 HS: mỗi em trả lời 1 trong 3 câu -3HS thực hiện theo yêu cầu
hỏi ôn tập trang 134 SGK.
+GV nhận xét, ghi điểm.
-Giới thiệu bài mới:
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
2. Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
*Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát
ven biển
-GV chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: tuyến -HS xem lược đồ, nghe GV
đường sắt, đường bộ từ Hà Nội suốt dọc duyên hải giảng, nắm kiến thức
miền Trung đến TP.HCM.Xác định đồng bằng duyên
hải miền Trung (4 phía giáp các nơi….)
-Hs trao đổi về tên, vị trí, độ
-Yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược lớn của các đồng bằng ở
đồ,ảnh SGK giao việc: đọc , chỉ đúng vị trí các đồng duyên hải miền Trung
bằng cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
-GV cho lớp xem ảnh đầm, phá, cồn cát, phi lao ở -HS thấy tại sao đồng bằng
duyên hải miền Trung.
miền Trung lại nhỏ hẹp.
-GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển trước khi đọc
tên đồng bằng
*Sự khác biệt khí hậu giữa hai khu vực phía
Bắc, Nam
-Cho HS quan sát lược đồ hình 1 SGK, cho HS dựa -HS chỉ, đọc tên dãy núi Bạch
vào hình 4 mô tả đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, Mã, đèo Hải Vân,Tp.Huế,
đường uốn lượn…GV giải thích thêm bức tường Tp.Đà Nẵng
chắn gió của dãy Bạch Mã, nói thêm về đường hầm
qua đèo Hải Vân và sự khác biệt khí hậu giữa phía
Bắc và phía Nam dãu Bạch Mã.
-Cho HS đọc đoạn cuối SGK. GV nêu rõ những -HS chia sẻ, cảm thông với
đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho khó khăn của người dân nơi
người dân nơi đây.
đây
3.Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò
-GV yêu cầu sử dụng hình 1 chỉ đọc tên các đồng -3HS thực hiện theo yêu cầu
bằng, đặc điểm đồng bằng duyên hải miền
Trung.Nhận xét sự khác nhau về khí hậu.
-GV tổng kết, nhận xét tiết học.
-HS nghe
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 28
Ngày dạy:
MÔN: ĐỊA LÍ
Tiết 28
Tên bài dạy: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/ MỤC TIÊU:
-Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu
của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh
bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…
-Giáo dục HS thích tìm hiểu về đất nước, con người ở các vùng, miền của Tổ quốc.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bản đồ cư dân Việt Nam
-HS: đọc, tìm hiểu bài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Hoạt động 1: Khởi động
-Ổn định
-Hát
-Kiểm tra kiến thức cũ:
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG - 3 HS thực hiện theo yêu cầu
+Gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài SGK
+Nhận xét, ghi điểm
-Giới thiệu bài mới:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
2Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
*Dân cư tập trung khá đông đúc
- HS thấy dân số tập trung qua
-GV thông báo số dân ở các tỉnh miền Trung, lưu kí hiệu hình tròn thưa hay dày
ý số dân này sống ở vùng duyên hải.
-GV chỉ trên bản đồ-- HS so sánh dân ở đây nhiều
hơn vùng núi Trường Sơn nhưng ít hơn đồng bằng
Bắc bộ.
-HS trả lời câu hỏi SGK
-Cho hs quan sát hình 1, 2,GV kết luận về trang
phục của dân tộc Kinh, dân tộc Chăm.
*Hoạt động sản xuất của người dân
- HS ghi vào bảng các cột mục
-GV yêu cầu HS đoc, ghi chú các ảnh từ 3- 8 điển
vào bảng::
Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng Ngành
Thủy sản
khác
-GV yêu cầu HS đọc bảng trang 140 SGK
- 4 nhóm: mỗi nhóm lần lượt
-GV yêu cầu HS nêu 4 hoạt động sản xuất phổ trình bày từng ngành sản xuất
biến của nhân dân trong vùng và 4 HS khác nêu các -Nhận xét, bổ sung
điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
-GV kết luận:Dù thiên nhiên khắc nghiệt, người
dân miền Trung vẫn khai thác các điều kiện để sản
xuất ra nhiều sản phẩm.
-Cho HS đọc ghi nhớ
-2 HS đọc
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng duyên - HS nghe
hải miền Trung.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 29
Ngày dạy:
MÔN: ĐỊA LÍ
Tiêt 2
Tên bài dạy: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên
hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
-Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước duyên hải miền Trung, thấy được nét đẹp
trong sinh hoạt của người dân ở đây thể hiện qua các lễ hội.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV:Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về du lịch, lễ hội ở đồng bằng duyên
hải miền Trung, đường mía.
-HS: Sưu tầm tranh, cảnh du lịch miền Trung.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
-Hát
-Kiểm tra kiến thức cũ:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
+Gọi HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
-2 HS trả lời câu 1, 2
+ GV nhận xét, ghi điểm
-Giới thiệu bài mới:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
( Tiếp theo)
2.Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
*Hoạt động du lịch
-Cho HS quan sát hình 9, hỏi:
Cảnh đẹp đó dùng để làm gì?
-Cho HS đọc kênh chữ đoạn này, GV dùng bản
đồ Việt Nam, gợi ý tên các thành phố, thị xã ven
biên để gợi ý HS trả lời.
- Gv: Phát triển du lịch ở đồng bằng duyên hải
miền Trung để người dân có tăng thu nhâp,có
việc làm…
*Phát triển công nghiệp
-Cho HS quan sát hình 10 giải thích: Tại sao có
nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở thành phố, thị xã
ven biển? (do có tàu đánh cá, tàu chở hàng, chở
khách nên cần xưởng sửa chữa).
-Hỏi: Đường, kẹo các em ăn làm từ cây gì?
-Cho các nhóm HS quan sát hình 11 tìm hiểu quá
trình sản xuất đường.
-Cho đại diện trình bày
-GV giới thiệu khu kinh tế mới đang xây dựng ở
ven biển Quảng Ngãi khai thác ảnh, cơ sở hạ tầng
Dung Quất.
* Lễ hội
-GV giới thiệu một số lễ hội: lễ hội cá Ông ở
Khanh Hòa, lễ hội tại Tháp Bà ( Nha Trang).
- Cho HS quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp Bà
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV gọi HS đọc ghi nhớ trang 114 SGK.
-GV nhận xét tiết học.
-HS xem hình
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS hoạt động nhóm
-Hs trả lời
- HS thảo luận
-Trình bày
-HS lắng nghe
-Hoạt động cả lớp
-HS quan sát và mô tả
-2 HS đọc
- HS nghe
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 26
Ngày dạy:
MÔN: KĨ THUẬT
Tiết 26
Tên bài dạy:
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CÙA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I/ MỤC TIÊU:
-Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
-HS ham thích lắp ghép mô hình kĩ thuật và bước
trong lao động.
II/ CHUẨN BỊ:
GV + HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1.Hoạt động 1: Khởi động
-Ổn định
- GV yêu cầu HS để sẵn bộ lắp ghép ra trước mặt
-GV nhận xét, tuyên dương
-Giới thiệu bài mới:
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP
GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
2.Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
*Tên, nhận dạng chi tiết và dụng cụ
-GV cho HS mở SGK trang 74
- GV nêu: Có 34 loại chi tiết, phân thành 7 nhóm
chính
-GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính
theo mục 1 SGK.
-GV tổ chức cho HS gọi tên, nhận dạng và đếm số
lượng chi tiết, dụng cụ trong bảng ( hình 1 SGK)
-GV hướng dẫn HS sắp xếp các loại chi tiết trong
hộp, để theo từng ngăn.
-Cho HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại
chi tiết, dụng cụ như hình 1 SGK.
*Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua-vít
a/ Lắp: GV hướng dẫn thao tac` lắp vít theo từng
bước như SGK/tr.79 hính 2.
b/Tháo vít: Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít vặn cán tua-vít
ngược chiều kim đồng hồ.
-Cho HS thực hành tháo vít
c/Lắp ghép một số chi tiết:
-GV làm mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4
SGK
-Gv đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên số lượng của
mối ghép.
đầu hình thành ý thức sáng tạo
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS theo dõi
-HS nhận dạng đúng, gọi tên
đúng theo câu hỏi của GV
-HS tự kiểm tra theo nhóm
-2-3 HS lên bảng thao tác lắp
vít, tháo vít—Cả lớp tập
-HS xem hình 3 trả lời câu hỏi
SGK
-HS thực hành
-HS thực hiện theo yêu cầu
-GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối
ghép, sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép.
-HS xem
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
-GV nhận xét tiết học, dặn HS tập tháo, ghép, - 2 HS đọc
nhận biết các chi tiết cho quen tay.
-Chuẩn bị: Lắp cái đu