Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

BỘ các câu hỏi LUYỆN THI vào 10 CHUYÊN hóa ôn tập THEO CHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.19 KB, 39 trang )

SỐ 2 – CHƯƠNG 2 - LỚP 10
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tắc sắp xếp
- Các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng (chu kì).
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp thành một cột (nhóm).

2. Cơ cấu bảng tuần hồn
2.1. Ơ ngun tố
- Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô của bảng tuần hồn gọi là ơ ngun tố.
- Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử Z = số p = số e.
2.2. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều tăng điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự chu kì = số lớp electron (n).
- Bảng tn hồn có 7 chu kì, được đánh số thường. Chu kì nhỏ là các chu kì 1, 2, 3; chu kì lớn là
các chu kì 4, 5, 6, 7.
2.3. Nhóm
Nhóm là tập hợp các nguyên tố hóa học được xếp thành cột gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu
hình electron lớp ngồi cùng tương tự nhau, do đo tính chất hóa học gần giống nhau.
a) Phân nhóm chính (nhóm A)
- Nhóm A gồm các ngun tố thuộc chu kì nhỏ và cả chu kì lớn.Chúng cịn được gọi là các
nguyên tố s và nguyên tố p.
- Số thứ tự nhóm A = tổng số electron lớp ngồi cùng.
b) Phân nhóm phụ (nhóm B)
- Nhóm B gồm các ngun tố thuộc chu kì lớn. Chúng cịn được gọi là các nguyên tố d và nguyên
tố f.
- Số thứ tự của các ngun tố nhóm B được tính như sau:
Cấu hình electron tổng quát (n-1)dxnsy (đặt S = x + y)


- 3 ≤ S ≤ 7  Số thứ tự nhóm = S.
- 8 ≤ S ≤ 10  Số thứ tự nhóm = VIIIB.
- S > 10  Số thứ tự nhóm = S – 10.

II. Sự biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố hóa học
1. Định luật tuần hồn các ngun tố hóa học
“Tính chất của các nguyên tố và các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử”

2. Những tính chất biến đổi trong một chu kì và trong một nhóm theo quy luật như sau
Sự biến đổi tuần hồn
Tính chất
Định nghĩa
Trong chu kì Trong nhóm A
Bán kính
nguyên tử
Năng lượng

Khoảng cách từ hạt nhân đến lớp electron lớp
ngồi cùng
Năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của ngun tử là

Giảm dần

Tăng dần

Tăng dần

Giảm dần



năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ
nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản
Ái lực electron của nguyên tử là năng lượng tỏa
Tăng dần
Giảm dần
Ái lực electron ra hay hấp thụ hấp thụ khi nguyên tử kết hợp
thêm 1 electron để biến thành ion âm.
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho
khả năng hút electron của nguyên tử đó trong
Tăng dần
Giảm dần
Độ âm điện
phân tử
Tính kim loại được đặt trưng bằng khả năng của
Giảm dần
Tăng dần
Tính kim loại nguyên tử nguyên tố dễ nhường electron để trở
thành ion dương
Tính phi kim được đặt trưng bằng khả năng của
Tăng dần
Giảm dần
Tính phi kim nguyên tử nguyên tố dễ nhận electron để trở
thành ion âm
Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với O tăng lần lượt từ I đến
VII, cịn hóa trị với H của các phi kim giảm dần từ IV đến I.
Hóa trị
* Hóa trị dương cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi = STT nhóm.
* Hóa trị âm thấp nhất của phi kim trong hợp chất với hiđro = 8 – STT nhóm.
Giảm dần

Tăng dần
Tính bazơ của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng
Tăng dần
Giảm dần
Tính axit của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng
ion hóa


B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần nào đúng ?
A. Mg > S > Cl > F.
B. F > Cl > S > Mg.
C. Cl > F > S > Mg.
D. S > Mg > Cl > F.
Câu 2: Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion nào sau đây đúng ?
A. Ne > Na+ > Mg2+.
B. Na+ > Mg2+ > Ne.
C. Na+ > Ne > Mg2+.
D. Mg2+ > Na+ > Ne.
Câu 3: Nguyên tố M thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA của bảng tuần hồn. Cơng thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất với hidro của nguyên tố M là công thức nào sau đây:
A. M2O3 và MH3 B. MO3 và MH2
C. M2O7 và MH
D. M2O và MH7.
Câu 4: Hịa tan hồn tồn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch
HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại
trong X là
A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Mg và Sr.

D. Be và Ca.
Câu 5: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hồn có các electron hóa trị là 3d34s2 ?
A. Chu kì 4, nhóm VA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 6: Một nguyên tố X thuộc nhóm V trong bảng HTTH. Nó tạo hợp chất khí với hiđro và
chiếm 91,176% về khối lượng trong hợp chất đó. X là:
A. As (M= 75)
B. Sb (M = 122)
C. N (M= 14)
D. P (M= 31)
Câu 7: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của
nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. A và B lần lượt là
A. Ca và Fe.
B. Mg và Ca.
C. Fe và Cu.
D. Mg và Cu.
+
Câu 8: Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của
ngun tử R là
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
Câu 9: Hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hố
duy nhất. Công thức XY là
A. LiF.
B. NaF.

C. AlN.
D. MgO.
Câu 10: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, Z là 134 trong đó
tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều
hơn của X là 14 và số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 2. Dãy nào dưới đây xếp đúng thứ
tự về tính kim loại của X, Y, Z
A. X < Y < Z.
B. Z < X < Y.
C. Y < Z < X.
D. Z < Y < X.
Câu 11: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa
thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.


C. Trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Phân tử oxit cao nhất của R khơng có cực.
Câu 12: Ngun tử của ngun tố X có cấu hình electron: [Ne]3s23p4. Cơng thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất với hiđro của X là:
A. HX, X2O7.
B. H2X, XO3.
C. XH4, XO2.
D. H3X, X2O.
Câu 13: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất của nó là 25,93%. Nguyên tố
R là
A. cacbon.
B. nitơ.
C. silic.

D. lưu huỳnh.
Câu 14: A và B là 2 nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong hệ thống
tuần hồn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử A và B bằng 32. Tổng số phân lớp s của
hai nguyên tử A, B là:
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hồn, có
tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 23, số đơn vị điện tích hạt nhân của B lớn hơn A . Kết luận
nào sau đây về A và B là không đúng?
A. Tính kim loại của A mạnh hơn.
B. A, B thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hồn.
C. Cấu hình electron của A khơng có electron độc thân nào.
D. Cấu hình electron của B khơng có electron độc thân.
Câu 16: X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Biết:
- Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.
- Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.
- Oxit của Z phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z ?
A. Y, Z, X.
B. X, Y, Z.
C. Z, Y, X.
D. X, Z, Y.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong một chu kì, độ âm điện của các nguyên tố kim loại nhỏ hơn các nguyên tố phi kim.
B. Các hiđroxit là những bazơ.
C. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
D. Trong nguyên tử các nguyên tố phi kim số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
Câu 18: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và hai chu kỳ kế tiếp nhau. Biết ZX < ZY

và ZX + ZY = 32. Kết luận nào sau đây không đúng đối với X và Y?
A. Nguyên tử của X và Y đều có 2e ở lớp ngồi cùng.
B. Bán kính ngun tử và bán kính ion của Y đều lớn hơn X.
C. Chúng đều có oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro.
D. Chúng đều là kim loại mạnh và đều có hóa trị II.
Câu 19: Nhận định nào khơng đúng?
A. Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
B. Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng
dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.


C. Tính phi kim là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở
thành ion âm.
D. Tính kim loại và tính phi kim của ngun tố khơng biến đổi tuần hồn theo chiều tăng điện
tích hạt nhân
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp electron ngồi cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của
lớp e). Có bao nhiêu nhận định đúng về R trong các nhận định sau:
(1) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
(2) Trong các hợp chất, R chỉ có số oxi hóa -1.
(3) Oxit cao nhất tạo ra từ R là R2O7.
(4) NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 21: Tổng số electron trên phân lớp p (ở trạng thái cơ bản) của hai nguyên tử nguyên tố X và
Y là 15. X ở chu kì 3, nhóm VIA. Khi X tác dụng với Y tạo ra hợp chất Z. Nhận định đúng là
A. X có độ âm điện lớn hơn Y.
B. Hợp chất với hiđro của Y có tính axit mạnh.

C. Trong Z có 6 cặp electron chung.
D. Các oxit, hiđroxit của X đều có tính axit mạnh.
Câu 22: Có các nhận định sau:
(a) Cấu hình electron của ion X2+ là [Ar]3d6. Trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học,
ngun tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
(b) Các ion và ngun tử: Ne , Na+ , F− có bán kính tăng dần.
(c) Phân tử CO2 có liên kết cộng hóa trị, phân tử phân cực.
(d) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải
là K, Mg, Si, N.
(e) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14).
Những nhận định đúng là:
A. b, c, e
B. a, c, d, e
C. a, c, e
D. a, e
2+
2+
Câu 23: X , Y , Z và T là các ion có cấu hình electron giống cấu hình electron là [Ne]3s23p6.
Kết luận nào dưới đây là đúng
A. Độ âm điện của Y lớn hơn của X
B. Bán kính của các ion X-, Y2-, Z+ và T2+ là bằng nhau
C. Năng lượng ion hóa I1 của X lớn hơn của Y
D. Bán kính nguyên tử của T lớn hơn của Z
Câu 24: Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các nhận xét
sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4
(2) Oxit cao nhất của Y là oxit axit, còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ
(3) Hiđroxit tương ứng của X là bazơ mạnh, còn hiđroxit tương ứng của Y là axit yếu
(4) Bán kính của ion Y- lớn hơn bán kính của ion X+

(5) X ở chu kì 3, cịn Y ở chu kì 4
(6) Hợp chất khí của Y với hiđro tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng phenolphtalein
(7) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y
(8) Trong hợp chất Y có các số oxi hố là -1, +1, +3, + 5 và +7


Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
3+
Câu 25: Tổng số hạt trong ion M là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hồn là?
A. Chu kì 3, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 3, nhóm IIIA
D. Chu kì 3, nhóm VIA
Câu 26: A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hồn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là
A. Mg và Ca
B. O và S
C. N và Si
D. C và Si
22+
+
Câu 27: Cho các ion sau: Cl , S , Ca , K . Thứ tự tăng dần bán kính của các ion trên là
A. Ca2+, K+, S2-, ClB. Cl-, S2-, Ca2+, K+.
C. S2-, Cl-, K+, Ca2+
D. Ca2+, K+, Cl-, S2-.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X tạo ra cation X2+ có tổng số các hạt bằng 80. Trong đó, tỉ số

hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hồn là?
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB
D. Chu kì 4, nhóm IIB
Câu 29: Ngun tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có cơng thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y
tạo với kim loại M hợp chất có cơng thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim
loại M là
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Fe
Câu 30: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron ngun tử lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang
phải là:
A. Z, X, Y.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.
D. Z, Y, X.
Câu 31: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hồn, có tổng
số đơn vị điện tích hạt nhân là 23, số đơn vị điện tích hạt nhân của B lớn hơn A. Kết luận nào sau
đây về A và B là khơng đúng?
A. Tính kim loại của A mạnh hơn B
B. Cấu hình electron của A khơng có electron độc thân nào
C. A, B thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hồn
D. Cấu hình electron của B khơng có electron độc thân
Câu 32: Cho 8,9 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp trong
BTH tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lít (đktc). Khối lượng muối tạo ra sau phản
ứng là?
A. 40gam

B. 20gam
C. 30gam
D. 10gam
Câu 33: Nguyên tố R tạo với hiđro hợp chất khí cơng thức RH4. Trong oxit cao nhất của R, oxi
chiếm 53,33% về khối lượng. Vậy R là?
A. N
B. C
C. P
D. Si
Câu 34: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử
thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.


D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 35: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Câu 36: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân
nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai
kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.

Câu 37: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà
R có hố trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.
B. As.
C. N.
D. P.
Câu 38: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2np4. Trong hợp
chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.
B. 27,27%.
C. 60,00%.
D. 40,00%.
Câu 39: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai ngun
tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 58,2%.
B. 41,8%.
C. 52,8%.
D. 47,2%.
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu
kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Rb và Cs.
B. Na và K.
C. Li và Na.
D. K và Rb.



SỐ 3 – CHUONG 3 - LỚP 10
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HĨA HỌC
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
I. Electron hóa trị - Quy tắc bát tử:
- Những electron có khả năng tham gia vào việc tạo thành liên kết hóa học là electron hóa trị.
- Theo sơ đồ Liuyt (Lewis) electron hóa trị được biểu diễn bằng những dấu chấm được đặt xung
quanh kí hiệu của nguyên tố.
- Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử có khuynh hướng hoặc nhường electron đi, hoặc nhận
vào, hoặc góp chung lại để đạt tới cấu hình electron của khí hiếm (8 electron, trừ He) nên được gọi là quy
tắc bát tử.

II. Nguyên nhân sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử
- Các ngun tử khí hiếm có cấu trúc electron bền vững nên đơn chất tồn tại dạng nguyên tử. Nguyên
tử của các ngun tố khác khơng có cấu trúc bền.
- Do đó, nguyên tử của các nguyên tố náy phải liên kết với nhau để đạt cấu trúc bền của ngun tố khí
hiếm gần nhất. Khi đó, ngun tử khơng còn electron độc thân nên năng lượng của nguyên tử ở mức thấp
nhất.

III. Liên kết ion:
1. Sự tạo thành ion:
a) Ion dương (Cation): Để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của nguyên tố kim loại
nhường electron lớp ngoài cùng trở thành phần tử mang điện tích dương, gọi là ion dương hay cation. Tên
của cation là tên kim loại tương ứng.
M – ne  Mn+ (n là số electron lớp ngồi cùng)
Ví dụ:
Na – 1e  Na+
1s22s22p63s1
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
Mg – 2e  Mg2+
1s22s22p63s2

1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
Al – 3e  Al3+
1s22s22p63s23p1
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
b) Ion âm (Anion): Để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của nguyên tố phi kim
nhận electron vào lớp ngồi cùng, trở thành phần tử mang điện tích âm, gọi là ion âm hay anion.Tên của
anion là tên gốc axit tương ứng (trừ oxi)
X + me  Xm- (m = 8 - số electron lớp ngồi cùng)
Ví dụ:
F + 1e  F1s22s22p5
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
O + 2e  O21s22s22p4
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
N + 3e  N31s22s22p3
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)

2. Sự tạo thành liên kết ion:
a) Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình (hiệu độ âm điện ≥1,7)
b) Ví dụ: Xét phản ứng đốt cháy Na trong khí Cl2


- Na nhường 1 electron  Na+, đồng thời Cl nhận 1 electron  ClNa – 1e  Na+
Cl + 1e  Cl- Hai ion tạo thành trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện  NaCl
Na+ + Cl-  NaCl
- Có thể biểu diễn phương trình trên bằng sơ đồ phản ứng:
+ Cl2
2Na
2NaCl

2 x 1e

- Có thể dùng sơ đồ Lewis biểu diễn phương trình phản ứng trên:

Na

+

Cl

Na

+

Cl

Kết luận: Kim loại càng dễ nhường electron, phi kim càng dễ nhận electron, các ion tạo thành hút
nhau càng mạnh thì càng dễ thuận lợi cho sự tạo thành liên kết ion.
IV. Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung
1. Liên kết cộng hóa trị khơng cực: là liên kết giữa các nguyên tử mà cặp electron chung khơng bị
lệch về phía ngun tử nào.
Ví dụ: H2, Cl2, O2, N2, ….
2. Liên kết cơng hóa trị có cực: là liên kết giữa các nguyên tử mà cặp electron chung bị lệch về phía
ngun tử có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ: H2O, NH3, HCl, …
V. Liên kết cho nhận: là liên kết cộng hóa trị đặc biệt, trong đó cặp electron dung chung do 1 nguyên
tử đưa ra hoặc được hình thành giữa ngun tử có đơi electron tự do (nguyên tử cho, có cấu trúc bền) và
nguyên tử có obitan trống (nguyên tử nhận).
- Liên kết cho nhận biểu diễn bằng mũi tên, đi từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận.

- Liên kết cho nhận được tạo thành trong các phân tử oxit, hiđroxit của phi kim có hóa trị cao, trong
các ion NH4+, H3O+ và trong các ion phức [Cu(NH3)4]2+, [Ag(NH3)2]+, …..
Ví dụ: Lưu huỳnh đioxit SO2: O=SO
Axit nitric HNO3: H

O
O

N
O

VI. Liên kết kim loại:
1. Khái niệm: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong
mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

2. Độ đặc khít (): là phần trăm thể tích mà các nguyên tử chiếm trong tinh thể.
VII. Liên kết hiđro
- Liên kết hiđro là liên kết được hình thành giữa ngun tử có độ âm điện lớn (F, O, N, …) với
nguyên tử H, được biểu diễn bằng dấu 3 chấm (...)
- Bản chất của liên kết hiđro là sự hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương (+) và các nguyên
tử O (hoặc F, N, …) tích điện âm (-)
2-


+

+

H


+

O

H

+

H

2O

+


H

O

+

2-

H
H
- Điều kiện chủ yếu để tạo thành liên kết hiđro:
+ Nguyên tử H phải liên kết với 1 nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N, …
+ Nguyên tử phi kim liên kết với H phải có mặt cặp electron khơng tham gia liên kết
Ví dụ: H2O, NH3, HF, ancol C2H5OH, axit CH3COOH, …
- Liên kết hiđro càng bền khi mật độ điện tích trên các nguyên tử tham gia liên kết càng lớn.

Ví dụ: Hãy viết công thức các dạng liên kết hiđro giữa các phân tử C6H5OH và C2H5OH.Dạng nào
bền nhất, dạng nào kém bền nhất? Giải thích.
Trả lời: Có 4 dạng: Bền nhất là dạng (3) và kếm bền nhất là dạng (4)
O
C 6H 5
O
C6 H5

H
C6 H5

O

H
C 2H 5

O

H

(1)

O

H
C 2H 5

O

H


(2)

O

H
C6 H5

O

H

(4)

C2 H5
H

(3)
C 2H 5

Giải thích: Với C6H5OH, do nhóm C6H5- hút electron nên ngun tử O trong C6H5OH có điện
tích âm (-) nhỏ nhất và nguyên tử H trong C6H5OH có điện tích dương lớn nhất (+). Ngược lại, do
nhóm C2H5- đẩy electron nên ngun tử O trong C2H5OH có điện tích âm (-) lớn nhất và nguyên tử H
trong C2H5OH có điện tích dương nhỏ nhất (+).

VIII. Tinh thể:
1. Tinh thể ion:
- Tạo thành từ các ion. Trong mạng tinh thể, ion dương và ion âm xen kẻ nhau, lien kết với nhau
bằng liên kết ion (tinh thể NaCl, K2SO4, NH4NO3, …).
- Ở điều kiện thường hợp chất ion tồn tại ở dạng tinh thể. Tinh thể ion bền vững: chất rắn kết tinh,

khơng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi cao, khi hịa tan trong nước hoặc nóng chảy thì dẫn
điện.

2. Tinh thể ngun tử:
- Tạo thành từ các nguyên tử. Trong mạng tinh thể, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết
cơng hóa trị (kim cương, than chì, silic, …).
- Liên kết cộng hóa trị bền nên tinh thể nguyên tử có độ cứng lớn, khó nóng chảy và khó bay hơi.

3. Tinh thể phân tử:
- Tạo thành từ các phân tử. Trong mạng tinh thể, các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác
yếu giữa các phân tử (tinh thể nước đá, iot, photpho trắng …).
- Lực tương tác giữa các phân tử yếu nên tinh thể phân tử thường mềm, dễ nóng chảy (nước đá),
dễ bay hơi (iot thăng hoa).

4. Tinh thể kim loại:
- Tạo thành giữa các nguyên tử và ion kim loại. Trong mạng tinh thể, các nguyên tử và ion kim
loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.
- Lực liên kết kim loại rất mạnh nên tinh thể kim loại thường là chất rắn (trừ Hg), nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt bay bay hơi cao. Giữa các nguyên tử và ion kim loại có các electron tự do nên kim loại có
tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và có ánh kim.

IX. LAI HĨA


- Các kiểu lai hóa thường gặp:
*Lai hóa sp: 1 obitan s + 1 obitan p → 2 obitan lai hóa sp.Ví dụ: C2H2, BeH2, ZnCl2,
BeX2, CdX2, HgX2, ....

*Lai hóa sp2: 1 obitan s + 2 obitan p → 3 obitan lai hóa sp2.Ví dụ: C2H4, BF3, CO32-, NO3-


*Lai hóa sp3: 1 obitan s + 3 obitan p → 4 obitan lai hóa sp3.Ví dụ: CH4, NH3, SO42-, H2O,.

*Lai hóa sp3d: 1 obitan s + 3 obitan p + 1 obitan d → 5 obitan lai hóa sp3d định hướng
theo các các đỉnh của một một lưỡng tháp đáy tam giác.Ví dụ: PCl5, AsCl5, ClF3, XeF2, ….

*Lai hóa sp3d2: 1 obitan s + 3 obitan p + 2 obitan d → 6 obitan lai hóa sp3d2 định hướng
theo các đỉnh của bát diện đều.Ví dụ: XeF4, ClF4-, IF5, SF6, ….

-Sự xen phủ trục và xen phủ bên
*Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết trùng với đường nối tâm
của 2 nguyên tử liên kết gọi là sự xen phủ trục.Sự xen phủ trục tạo liên kết σ.

*Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết song song với nhau và
vng góc với đường nối tâm của 2 nguyên tử liên kết gọi là sự xen phủ bên.Sự xen phủ bên tạo
liên kết π.


-Dự đốn trạng thái lai hóa của các ngun tử trung tâm
*Viết công thức Lewis cho phân tử hay ion đó.
*Xác định tổng số cặp điện tử liên kết và khơng liên kết có xung quanh ngun tử
trung tâm.Trường hợp nguyên tử trung tâm tạo liên kết bội với các ngun tử cịn lại thì mỗi liên
kết bội (liên kết đơi hoặc ba) cũng được tính như một liên kết đơn.Tổng số cặp điện tử liên kết và
không liên kết này sẽ cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm.
Tổng số cặp điện tử liên
kết và không liên kết
2
3
4
5
6

-Phân tử phân cực và không phân cực

Trạng thái lai
hóa
sp
sp2
sp3
sp3d
sp3d2

Cũng giống như trường hợp liên kết phân tử có độ phân cực được đặc trưng bằng
momen lưỡng cực, độ phân cực của phân tử cũng được đặc trưng bằng momen lưỡng cực 
Đối với phân tử nhiều nguyên tử, một cách gần đúng, momen lưỡng cực của phân
tử bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực của các liên kết và momen lưỡng cực của các cặp điện
tử không liên kết trong các obitan lai hóa có trong phân tử
Momen lưỡng cực của phân tử phụ thuộc vào cấu trúc không gian của phân tử
Sự triệt tiêu lẫn nhau giữa các

Loại

momen lưỡng cực

B–A–B

Ví dụ
CO2

B
B


A

BF3
B

B
B

A
B

B

CCl4


B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Liên kết trong phân tử AlCl3 là loại liên kết nào sau đây ?
A. Liên kết ion.
B. Liện kết cộng hóa trị khơng phân cực.
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
D. Liên kết cho nhận.
Câu 2: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho - nhận ?
A. H2O.
B. NH3.
C. HNO3.
D. H2O2.
Câu 3: Trong phân tử CS2, số cặp electron chưa tham gia liên kết là :
A. 1.
B. 3.

C. 4.
D. 5.
3
Câu 4: Lai hóa sp có trong phân tử nào sau đây ?
A. BeH2.
B. BF3.
C. H2O.
D. C2H4
Câu 5: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Trong số các phân tử sau, phân tử
nào có liên kết phân cực nhất ?
A. F2O.
B. Cl2O.
C. ClF.
D. O2.
2
Câu 6: Phân tử nào có sự lai hóa sp ?
A. BF3.
B. BeF2.
C. NH3.
D. CH4.
Câu 7: Trong các tinh thể sau đây: iot, băng phiến, kim cương, nước đá, silic. Tinh thể
nguyên tử là các tinh thể :
A. iot, kim cương, silic.
B. băng phiến, nước đá.
C. kim cương, silic.
D. Nước đá, băng phiến, silic.
Câu 8: Cặp chất nào sau đây, mỗi chất trong cặp đó chứa cả 3 loại liên kết ion, liên kết cộng hóa
trị và liên kết cho - nhận.
A. NaCl và H2O
B. K2SO4 và KNO3

C. NH4Cl và Al2O3
D. Na2SO4 và Ba(OH)2
Câu 9: Các nguyên tử P, N trong hợp chất PH3, NH3 có kiểu lai hóa:
A. sp3
B. sp2
C. sp
D. khơng lai hóa.
Câu 10: Nguyên tử C trong hợp chất C2H4 có kiểu lai hóa:
A. sp3
B. sp2
C. sp
D. khơng lai hóa.
Câu 11: Nguyên tử C trong hợp chất C2H2 có kiểu lai hóa:
A. sp3
B. sp2
C. sp
D. khơng lai hóa.
Câu 12: Hình dạng của các phân tử metan, boflorua, nước, berihiđrua, amoniac tương ứng là
A. tứ diện, tam giác, thẳng, gấp khúc, chóp.
B. tứ diện, gấp khúc, tam giác, thẳng, chóp.
C. tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp, tứ diện.
D. tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp.
Câu 13: So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì
A. NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. NH3 tạo được liên kết hiđro với nước.
C. NH3 có phản ứng một phần với nước.
D. trong phân tử NH3 chỉ có liên kết đơn.
Câu 14: Chất nào sau đây có liên kết hiđro giữa các phân tử ?
A. H2O, HF.
B. H2S, HCl.

C. SiH4, CH4.
D. PH3, NH3.


Câu 15: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa
liên kết cộng hóa trị khơng cực là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 16: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (Z = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có cơng thức và kiểu
liên kết là
A. XY, liên kết ion.
B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.
D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 17: Hầu hết các hợp chất ion
A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi cao. B. dễ hịa tan trong các dung mơi hữu cơ.
C. ở trạng thái nóng chảy khơng dẫn điện.
D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.
Câu 18: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hố trị khơng phân cực ?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2, N2, F2.
Câu 19: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hố trị phân cực là:
A. HCl, O3, H2S.
B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S. D. HF, Cl2, H2O.
Câu 20: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. NH3, Br2, C2H4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HBr, CO2, CH4. D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 21: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B. NH3.

C. HCl.
D. H2O.
Câu 22: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là
A. -2, -1, -2, -0,5. B. -2, -1, +2, -0,5. C. -2, +1, +2, +0,5. D. -2, +1, -2, +0,5.
Câu 23: Chọn câu sai ?
A. Kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử.
B. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết trong tinh thể nguyên tử rất bền.
D. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và sơi thấp.
Câu 24: Chọn chất có dạng tinh thể ion.
A. muối ăn.
B. than chì.
C. nước đá.
D. iot.
Câu 25: Chọn chất có tinh thể phân tử.
A. iot, nước đá, kali clorua.
B. iot, naphtalen, kim cương.
C. nước đá, naphtalen, iot.
D. than chì, kim cương, silic.
Câu 26: Chọn câu sai: Trong tinh thể phân tử
A. lực liên kết giữa các phân tử yếu.
B. Liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.
C. ở vị trí nút mạng là các phân tử.
D. các phân tử sắp xếp theo một trật tự xác định.
Câu 27: Chọn câu sai:
A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
B. Điện hóa trị bằng số cặp e dùng chung.
C. Cộng hóa trị bằng số cặp e dùng chung.
D. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.
Câu 28: Nhiệt độ sơi của H2O cao hơn so với H2S là do

A. phân tử khối của H2O nhỏ hơn.
B. độ dài liên kết trong H2O ngắn hơn trong H2S.
C. giữa các phân tử nước có liên kết hiđro.


D. sự phân cực liên kết trong H2O lớn hơn.
Câu 29: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH4+(theo thứ tự) là
A. 5 và 4.
B. 4 và 4.
C. 3 và 4.
D. 4 và 3.
Câu 30: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan
trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là:
A. liên kết cộng hóa trị có cực.
B. liên kết “cho - nhận”.
C. liên kết tự do - phụ thuộc.
D. liên kết pi.


SỐ 4 - CHƯƠNG 4
PHẢN ỨNG OXI HỐ KHỬ
Câu 1.CĐ-2007-A
Hồ tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng lượng vừa đủ H2SO4 lỗng, thu được
1,344lít hydro (đktc) và dung dịch chứa m g muối sunphat. Giá trị của m là
A.9,52
B.10,27
C.8,98
D.7,25
Câu 2.CĐ-2008-A
Cho 2,13g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxy thu được

hỗn hợp Y gồm các oxýt có khối lượng 3,33g. V dung dịch HCl 2M vừa đủ phản ứng hết Y là
A.57ml
B.50ml
C.75ml
D.90ml
Câu 3.CĐ-2008-A
Cho các phản ứng:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2 CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2MnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A.2
B.7
C.4
D.3
Câu 4.CĐ-2008-A
Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO & H2 phản ứng với lượng dư hỗn hợp rắn CuO, Fe3O4 nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32g. Giá trị V là
A.0,448lít
B.0,112lít
C.0,224lít
D.0,56lít
Câu 5.CĐ-2008-A
Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 lỗng (dư) thu được
1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m g muối
khan m là
A.38,72
B.35,5

C.48,09
D.34,36
Câu 6.ĐH-2008-B
Cho biết các phản ứng sau
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2 NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Clo mạnh hơn Br
B.Tính oxy hố Br2 mạnh hơn Cl2
3+
2+
C. Tính khử Fe mạnh hơn Fe
D.Tính oxy hóa Br2 mạnh hơn Fe3+
Câu 7.ĐH-2008-B. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 3,36lít H2 đktc. Nếu cho m g hỗn hợp X trên vào dư HNO3 đặc nguội, khi kết thúc phản ứng sinh
ra 6,72lít đktc NO2 ( sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m
A.11,5
B.10,5
C.12,3
D.15,6
Câu 8.CĐ-2007-B. Cho 4,48 lít CO từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g một oxyt sắt đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khi thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H 2 bằng 20. Công thức của oxyt sắt &
% V CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng:
A.FeO 75%
B.Fe2O3 65%
C.Fe2O3 75%
D.Fe3O4 75%
Câu 9.ĐH-2007-B
Cho 6,72g Fe vào dung dịch chứa 0,3mol H2SO4 đặc to ( giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất) sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

A.0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B.0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư


C.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4
D.0,12 mol FeSO4
Câu 10.ĐH-2007-B
Nung m g bột sắt trong oxy, thu được 3g hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3
dư thốt ra 0,56 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A.2,52
B.2,22
C.2,62
D.2,32
Câu11.ĐH-2007-A
Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít đktc hỗn hợp khí X
( gồm NO & NO2) và dung dịch Y ( chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 = 19. Giá trị V là
A.3,36
B.2,24
C.5,6
D.4,48
Câu 12.ĐH-2007-A
Tổng hệ số ( các số nguyên tố giản) của tất cả các chất trong phản ứng Cu với HNO3 đặc nóng là
A.11
B.10
C.8
D.9
Câu 13.ĐH-2007-A . Hồ tan 5,6g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch
X phản ứng đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A.40
B.60

C.20
D.80
Câu 14.ĐH-2007-A . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3(đủ),
thu được dung dịch X ( chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A.0,06
B.0,04
C.0,075
D.0,12
Câu 15: ( ĐHA- 2007- 182) Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 →
e) CH3CHO + H2 →
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 →
h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h.
B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, h.
D. a, b, c, d, e, g.
Câu 16: ( CĐA- 2008- 216) Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 lỗng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử
duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 2y.
B. y = 2x.
C. x = 4y.
D. x = y.
Câu 17: ( CĐA- 2008- 216) Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất

trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là
A. 3.
B. 5.
C. 4
D. 6.
Câu 18: ( CĐA- 2008- 216) Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 19: ( CĐA- 2008- 216) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 lỗng nóng (trong điều kiện khơng có khơng khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở
đktc). Cơ cạn dung dịch X (trong điều kiện khơng có khơng khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.
Câu 20: (CĐA-2009)Trong các chất: FeCl2 , FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả
tính oxi hố và tính khử là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 21: (ĐHA- 2009- 175) Cho phương trình hố học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ
số của HNO3 là
A. 13x - 9y.
B. 46x - 18y.
C. 45x - 18y.

D. 23x - 9y.


Câu 22: (ĐHA- 2009- 175) Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion
có cả tính oxi hóa và tính khử là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 23: (ĐHB- 2009)Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hố học là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: (ĐHB- 2009)Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 25: (ĐHB- 2009) Hịa tan hồn tồn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu

được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m
gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 116.
B. 54,0.
C. 58,0.
D. 44,04.
Câu 26: ( CĐA- 2010) Cho phản ứng:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23.
B. 27.
C. 47.
D. 31.
Câu 27: : (ĐHB- 2009) Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản
ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,06 và 0,01.
C. 0,03 và 0,01.
D. 0,06 và 0,02.
Câu 28: ( CĐA- 2010) Nguyên tử S đóng vai trị vừa là chất khử, vừa là chất oxi hố trong phản ứng nào
sau đây?
A. S + 2Na → Na2S.
B. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
C. 4S + 6NaOH(đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
D. S + 3F2 → SF6.
Câu 29: ( ĐHA- 2010)Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hố - khử xảy ra là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 30:( ĐHA- 2010) Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) Fe + S (r),
(2) Fe2O3 + CO (k),
(3) Au + O2 (k),
(4) Cu + Cu(NO3)2 (r),
(5) Cu + KNO3 (r),
(6) Al + NaCl (r).
Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:
A. (1), (3), (6).
B. (2), (5), (6).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (4), (5).


Câu 31:( ĐHA- 2010) Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trị chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 3/14.
B. 4/7.
C. 1/7.
D. 3/7.
Câu 32: (CĐ-2011)Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thì số mol HCl bị oxi hóa là
A. 0,10.
B. 0,05.

C. 0,02.
D. 0,16.
Câu 33: (CĐ-2011): Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số
chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 34: (CĐ-2011): Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO.
C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3.
Câu 35: (CĐ-2011): Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
A. Fe3+, Cu2+, Ag+.
B. Zn2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+.
Câu 36: (CĐ-2011): Cho phản ứng:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
A. K2Cr2O7 và FeSO4.
B. K2Cr2O7 và H2SO4.
C. H2SO4 và FeSO4.
D. FeSO4 và K2Cr2O7.
Câu 37: (ĐHB-2011):
Cho phản ứng : C6H5-CH=CH2 + KMnO4  C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 27
B. 31
C. 24
D. 34
Câu 38: (ĐHA-2011): Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất
và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:

A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 39: (ĐHA-2011): Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:
A. Ag+, Fe2+, Fe3+ B. Fe2+, Fe3+, Ag+
C. Fe2+, Ag+, Fe3+
D. Ag+, Fe3+, Fe2+
Câu 40.Số oxi hoá của nitơ trong NH 4 , NO 2 và HNO3 lần lượt là:
A.+5, -3, +3
B.-3, +3, +5
C.+3,-3,+5
D.+3,+5,-3
Câu 41.Số oxi hoá của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, P trong PO 34 lần lượt là:
A.0,+3,+6,+5
B.0,+3,+5,+6
C.+3,+5,0,+6
D.+5,+6,+3,0
2Câu 42.Một nguyên tử lưu huỳnh(S) chuyển thành ion sunfua (S ) bằng cách:
A.Nhận thêm một electron
B.Nhường đi một electron
C.Nhận thêm hai electron
D.Nhường đi hai electron
Câu 43.Trong phản ứng: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl ngun tố clo:
A.Chỉ bị oxi hố.
B.Chỉ bị khử.
C.Khơng bị oxi hố, cũng khơng bị khử.

D.Vừa bị oxi hố, vừa bị khử
Câu 44.Trong phản ứng: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O nguyên tố sắt:
A.Chỉ bị oxi hố.
B.Chỉ bị khử.
C.Khơng bị oxi hố, cũng khơng bị khử.
D.Vừa bị oxi hố, vừa bị khử


Câu 45.Trong các phản ứng háo hợp sau đây, pảhn ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử
A.CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
B.P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
C.2SO2 + O2 → 2SO3
D.BaO + H2O → Ba(OH)2
Câu 46.Trong các phản ứng phân huỷ dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá- khử:
to
A.2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
to
B. 2Fe(OH)3
Fe2O3+ 3H2O
to
C. 4KClO3
3KClO4+ KCl
to
D.2KClO3
2KCl + 3O2
Câu 47.Trong phản ứng hoá học sau:
Cl2 + 6KOH
KClO3 + 5KCl + 3H2O
Cl2 đóng vai trị gì:

A.Chỉ là chất oxi hố.
B.Chỉ là chất khử.
C.Vừa là chất oxi hố vừa là chất khử.
D.khơng phải chất oxi hố khơng phải chất khử.
Câu 48.Trong phản ứng hố học sau:
3K2MnO4 + 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH
Nguyên tố mangan
A.Chỉ là chất oxi hoá.
B.Chỉ bị khử.
C.Vừa bị chất oxi hố vừa bị chất khử.
D.khơng bị chất oxi hố khơng bị chất khử.
Câu 49.Khi tham gia vào phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại:
A. Bị khử
B.Bị oxi hoá
C.Nhường proton
D. Nhận proton
Câu 50.Cho phản ứng hoá học sau:
M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + NO + H2O
Giá trị của x ở phản ứng trên để phản ứng đó là phản ứng oxi hoá - khử là:
A.1
B.2
C.3
D.1 hoặc 2


SỐ 5 – CHƯƠNG 5 – NHÓM HALOGEN - LỚP 10
Chuyên đề
LÝ THUYẾT HALOGEN VÀ HỢP CHẤT
I. VỊ TRÍ CÁC HALOGEN
- Nhóm VIIA

- Từ chu kì 2 đến chu kì 6
Gồm có các nguyên tố 9F

17Cl

35Br

53I

85At.

II. CẤU TẠO
Phân tử dạng X2
VD: F2 khí màu lục nhạt
Cl2 khí màu vàng lục
Br2 lỏng màu nâu đỏ
I2 tinh thể tím.
Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm
X + 1e = X- ( X : F , Cl , Br , I )
F có độ âm điện lớn nhất  chỉ có số oxi hố –1.
Các halogen cịn lại ngồi số oxi hố –1 cịn có số oxi hố dương như +1 , +3 , +5 , +7
Tính tan của muối bạc

AgF
tan nhiều

AgCl¯
trắng

AgBr¯

vàng lục

AgI¯

vàng đậm

III. TÍNH CHẤT CÁC HALOGEN
1. CLO ( Z = 17) Chu kì 3, nhóm VIIA
(trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị Cl (75%) và Cl (25%) MCl=35,5)
Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng, là một chất oxihóa mạnh.
Cl2 tham gia phản ứng với H2, kim loại tạo clorua với số oxi hoá -1
a. Tác dụng với kim loại (đa số kim loại và có t0 để khơi màu phản ứng)
Cl2 + M

t0


MCln ( n hoá trị cao )

2Na + Cl2 →2NaCl
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Cu + Cl2 →CuCl2
b. Tác dụng với hidro (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
H2 + Cl2 →2HCl


Khí hidro clorua khơng có tính axit ( khơng tác với Fe) , khi hoà tan HCl vào nước mới tạo
thành dung dịch axit.
c. Tác dụng với chất khử
FeCl2 + ½ Cl2 →FeCl3

H2S + Cl2 →2HCl + S
Lưu ý : Cl2 còn tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ơxihóa, vừa là chất khử.
-

Tác dụng với H2O

Khi hoà tan vào nước , một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl + H2O → HCl+ HClO ( Axit hipo clorơ)
- Tác dụng với kiềm tạo nước Javen
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
2. FLO (chu kì 2, nhóm VIIA)
là chất oxihóa mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo florua
với soh -1.
a. Tác dụng với kim loại
Ca

+ F2 →CaF2

2Ag + F2 →2AgF
b. Tác dụng với hidro
(Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác , hỗn hợp H2 , F2 nổ mạnh trong bóng tối)
H2 + F2 →2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF
Dung dịch HF là axit yếu, đặc biệt là hòa tan được SiO2
4HF + SiO2 →2H2O + SiF4 (sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính
như vẽ tranh khắc chữ).
c. Tác dụng với H2O
Khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải phóng O2).
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2 , Br2 , I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit

trong khi flo có tính oxihóa mạnh hơn .
3. BRƠM VÀ IƠT là các chất ơxihóa yếu hơn clo.
a. Tác dụng với kim loại : tạo muối tương ứng
2Na + Br2→ 2NaBr
2Na + I2 →2NaI
2Al + 3Br2 →2AlBr3


2Al + 3I2 →2AlI3
b. Tác dụng với hidro
H2 + Br2 → 2HBr
H2 + I2 → 2 HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.
Độ hoạt động giảm dần từ Cl →Br →I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dich axit
HBrddaxit HBr HI dd axit HI.
Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI
IV. HỢP CHẤT CỦA CLO
1. Axit clo hidric (HCL) dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hố học của một axit mạnh
a. Quí  đỏ (nhận biết axit)
HCl →H+ + Clb. Tác dụng KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và
giải phóng khí hidrơ
Fe

+

2HCl → FeCl2 + H2

2 Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
Cu


+

HCl→khơng có phản ứng

c. Tác dụng bazo – oxit bazo tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
d. Tác dụng muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
AgNO3 + HCl →AgCl + HNO3( dùng để nhận biết gốc clorua )
Lưu ý : Ngồi tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trị chất
khử khi tác dụng chất oxi hố mạnh như KMnO4 , MnO2 ……
4HCl- + MnO2→ MnCl2 + Cl+ 2H2O
3. Muối clorua
Anion (Cl-) và các cation kim loại
NaCl

ZnCl2

CuCl2 AlCl3

Nhận biết ion XDùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.


Ag+ + Cl- →AgCl ¯ (trắng) chuyển sang màu đen
(2AgCl→ 2Ag + Cl2)
Ag+ + Br- →
+


-

Ag + I →

AgBr ¯ (vàng nhạt)
AgI ¯ (vàng đậm)

V. HỢP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO
Trong các hợp chất chứa ơxi của clo, clo có số oxi hoá dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit

Cl2O7 Clo(VII) oxit

HClO Axit hipo clorơ

NaClO Natri hipoclorit

HClO2 Axit clorơ

NaClO2 Natri clorit

HClO3 Axit cloric

KClO3 kali clorat

HClO4 Axit pe cloric

KClO4 kali pe clorat

Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất oxihóa mạnh.

1. NƯỚC ZAVEN
- Là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2O có tính ơxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách
dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O)
2. KALI CLORAT (KClO3 )
- Là chất ơxihóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phịng thí nghiệm
2KClO3 →2KCl + O2
- KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến
1000c
3Cl2 + 6KOH →5KCl + KClO3 + 3H2O
3. CLORUA VÔI (CaOCl2 ) Canxi clorua hipoclorit
- Là chất ơxihóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc
Cl2 + Ca(OH)2 →CaOCl2 + H2O
Nếu Ca(OH)2 loãng
2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
VI . ĐIỀU CHẾ
1. CLO nguyên tắc là khử các hợp chất Cl- tạo Cl0
a. Trong phịng thí nghiệm
Cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất ơxihóa mạnh
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O


MnO2 + 4HCl →MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b. Trong công nghiệp
Dùng phương pháp điện phân
2NaCl + 2H2O→H2 + 2NaOH + Cl2
2NaCl→ 2Na+ Cl2
2. HCl
a. Phương pháp sunfat : Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc

2NaCltt + H2SO4 →Na2SO4 + 2HCl
NaCltt + H2SO4 →NaHSO4 + HCl
b. Phương pháp tổng hợp : Đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo
H2 + Cl2 →2HCl

(hidro clorua)

3. HF
Bằng phương pháp sunfat
CaF2(tt) + H2SO4(đđ)→ CaSO4 + 2HF
50 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG
Câu 1: HCl thể hiện tính khử trong bao nhiêu phản ứng trong số các phản ứng sau :
(1) 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2.
(3) 14HCl + K2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) 6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 2: Cho a gam mỗi chất: KClO3 , MnO2 , KMnO4 , CaOCl2 lần lượt phản ứng với lượng dư
HCl đặc, chất tạo ra lượng khí clo nhiều nhất là
A. KMnO4
B. KClO3
C. CaOCl2
D. MnO2
Câu 3: Khi cho khí Cl2 tác dụng với khí NH3 có chiếu sáng thì
A. thấy có khói trắng xuất hiện.
B. thấy có kết tủa xuất hiện.
C. thấy có khí thốt ra.

D. khơng thấy có hiện tượng gì.
Câu 4: Hồ tan 4 gam FexOy cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit là:
A. Fe3O4.
B.Fe2O3
C. FeO.
D. Không xác định dược.
Câu 5: Dẫn 2 luồng khí clo qua dung dịch NaOH trong 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Dung dịch loãng và nguội.
Trường hợp 2: Dung dịch đặc và đun nóng đến 1000C.
Nếu lượng muối NaCl sinh ra ở 2dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch là
A. 5 : 6
B. 5 : 3
C. 6 : 3
D. 8 : 3
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu
kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là


×