Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI tập môn kế TOÁN DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.22 KB, 5 trang )

BÀI TẬP MÔN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (02TÍN CHỈ)

Bài 1: Tại một doanh nghiệp X hach toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu như sau:
I. Tình hình đầu tháng: Tồn kho 1000kg vật liệu A, đơn giá 20.000đ/kg
II. Trong tháng có tài liệu về biến động vật liệu A như sau:
- Ngày 1/6/N, nhập kho 2.000kg, đơn giá 22.000đ/kg.
- Ngày 4/6/N, xuất kho 1.500kg.
- Ngày 10/6/N, nhâp kho 1.500kg, đơn giá 21.000đ/kg.
- Ngày 12/6/N, xuất kho 1.000kg.
- Ngày 15/6/N, Nhập kho 2.000kg, đơn giá 23.000đ/kg
- Ngày 20/6/N, xuất kho 2.000kg.
- Ngày 24/6/N, nhập kho 1.500kg, đơn giá 22.000đ/kg
- Ngày 30/6, xuất kho 1.500kg.
Yêu cầu: Tính trị giá vốn của vật liệu A xuất kho theo phương pháp:
-

Nhập trước xuất trước
Bình quyên gia quyền cả kỳ dự trữ và sau mỗi lần nhập

Bài 2: Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8 có tài liệu về nguyên liệu,vật
liệu như sau: (Đơn vị tính đồng)
I. Tài liệu 1: Số dư đầu tháng 8/N
- Vật liệu chính tồn kho: Số lượng 4000kg, đơn giá 20.000đồng/kg
- Vật liệu phụ tồn kho: Số lượng 800kg, đơn giá 10.000đồng/kg
II. Tài liệu 2: Trong tháng 8 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
nguyên liệu, vật liệu như sau:


1. Nhập kho 2000kg nguyên liệu, vật liệu chính, giá mua ghi trên hóa đơn


20.000đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán, chi phí
vận chuyển bốc dỡ 1.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty đã thanh
toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 1000kg vật liệu phụ giá mua 9.500đồng/kg, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển bốc dỡ 500.000
đồng, thuế suất thuế GTGT10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho vật 4.500kg vật liệu chính, trong đó:
- 4000kg dùng để sản xuất sản phẩm
- 500 kg dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng
4. Xuất kho 1000kg vật liệu phụ, trong đó:
- 7000kg dùng để sản xuất sản phẩm
- 3000kg dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
5. Nhập kho 1000kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế GTGT 21.000đồng/kg, thuế
suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển
330.000đồng, đã bao gồm cả thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt.
6. Xuất kho 100kg vật liệu chính và 100kg vật liệu phụ sử dụng cho bộ phận sửa
chữa lớn TSCĐ.
7. Xuất kho 1.000kg vật liệu chính đem góp vốn với công ty K, trị giá vật liệu
chính được hội đồng đánh giá 18.500.000đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết rằng doanh nghiệp tính trị
giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Bài 3:
Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khấu trừ, có tình hình tăng
giảm TSCĐ trong tháng như sau: (ĐVT: 1000 đ)


1. Vay dài hạn để thanh toán tiền mua 1 thiết bị văn phòng theo giá mua chưa thuế
60.000, thuế suất GTGT 10% và chi phí trước khi sử dụng chưa thuế GTGT là
5.000, thuế suất GTGT 5%.

2. Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị Y, một máy móc thiết bị dùng ở phân
xưởng sản xuất. Theo đánh giá của hội đồng liên doanh tài sản này có trị giá
150.000
3. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một nhà xưởng hoàn thành được đầu tư bằng
nguồn vốn đầu tư XDCB. Giá thực tế công trình được duyệt là 1.000.000
4. Nhận biếu tặng 1 thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên. Căn cứ vào giá
thị trường thiết bị này có trị giá 150.000
5. Tập hợp chi phí liên quan đến việc mua phần mềm máy vi tính:
- Tiền mặt: 7.150, thuế suất GTGT 10%
- Tạm ứng: 3.850, thuế suất GTGT 10%
- TGNH: 21.000
Phần mềm máy vi tính được nghiệm thu đưa vào sử dụng, kế toán tổng hợp chi phí
và ghi tăng TSCĐ vô hình.
6. Nhận góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất của đơn vị K trị giá 50.000
7. Mua 1 xe hơi 4 chỗ ngồi, giá ghi trên hóa đơn của bên bán 137.500 (trong đó
thuế suất GTGT 10%), chi phí trước bạ sang tên : 7.800, chi phí đăng ký xe: 500,
tất cả đã chi bằng tiền mặt.
8. Bán 1 xe tải đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá 164.790, đã hao mòn
140.000. Giá bán TSCĐ này: 27.500( trong đó thuế suất GTGT 10%) thu bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí cho người môi giới đã chi bằng tiền mặt 1.000
9. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận QLDN , nguyên giá 150.000, đã hao
mòn hết giá trị, chi phí thanh lý bao gồm nhiên liệu xuất dùng 800, tiền mặt 200.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.


Bài 4: Doanh nghiệp A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1000đ)
1. Xuất kho nguyên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, trị giá xuất kho
16.000

2. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 4000
3. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 10.000, công
nhân bộ phận phân xưởng 6.000
4. Tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý phân xưởng 2.000
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 3000
7. Chi phí tiền điện đã thanh toán bằng tiền mặt 1.500
8.Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất nhập kho được 1000 sản phẩm, số lượng sản
phẩm dở dang là 100
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng: - Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 2000 (Trong đó nguyên liệu, vật
liệu chính 1.700, nguyên liệu, vật liệu phụ: 3000)
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo s¶n lîng
hoµn thµnh t¬ng ®¬ng.
Bài 5:
Một DN kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
pp khấu trừ, thuế suất GTGT của sp là 10%, thành phẩm xuất kho theo phương
pháp nhập nhập trước xuất trước, có tài liệu sau:
I. Thành phẩm tồn đầu tháng (ĐVT: đồng)


- SP A: 727sp, trị giá: 1.948.360
- SP B: 315sp, trị giá: 582.750
II. Tình hình phát sinh trong tháng
1

Nhập kho thành phẩm từ sản xuất: 15.600sp A và 15.200sp B, giá thành thực tế
2.700đ/spA và 1.860đ/spB


2

Xuất kho bán trực tiếp cho công ty X chưa thu tiền gồm 5000spA, giá bán chưa
thuế 4000đ/sp và 8000sp B giá bán chưa thuế 3200đ/sp

3

Xuất kho ký gửi cho cửa hàng Y: 10.000spA giá bán chưa thuế 4000đ/sp và cho
cửa hàng hưởng hoa hồng 5% giá bán chưa thuế.

4

Xuất kho bán thu ngay bằng tiền mặt gồm 1200spA giá bán chưa thuế 4200đ/sp
và 2000spB, giá bán chưa thuế 3500đ/sp

5

Theo bảng kê ngân hàng, đã thu tiền hàng của công ty X sau khi trừ chiết khấu
thanh toán 1%

6

Báo cáo của cửa hàng Y đã tiêu thụ 8400spA. Cửa hàng đã nộp tiền mặt cho
DN đồng thời đã trừ lại phần hoa hồng được hưởng trên số sp đã tiêu thụ.

7

Chi phí bán hàng phát sinh 12.000.000 và chi phí quản lý DN 23.500.000


8

Cuối tháng kế toán xác định kết quả kinh doanh của DN, tính thuế TNDN phải
nộp 25%. Biết rằng chi phí bán hàng phát sinh là 8.000.000, chi phí quản lý
doanh nghiệp 12.500.000

Yêu cầu:

Tính toán và định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
Xác định kết quả bán hàng



×