Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

SKKN sáng kiến kinh nghiệm phương pháp lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương di truyền học quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.5 KB, 26 trang )

P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Mục lục
Trang
I. Tóm tắt đề tài…………………………………………………………………………….2
II. Giới thiệu ……………………………………………………………………………….2
III. Phƣơng pháp:………………………………………………………………………….3
1. Khách thể nghiên cứu………………………………………………………………..3
2. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………….3
3. Quy trình nghiên cứu………………………………………………………………...4
4. Đo lường và thu thập dữ liệu……………………………………………………….. 5
IV. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả………………………………………………. 5
V. Kết luận và khuyến nghị……………………………………………………………….7
VI. Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………..9
VII. Phụ lục: …………………………………………………………………………….. 10
1. Phương pháp lồng ghép bảng bài tập ………………………………………………10
2. Đề kiểm tra và đáp án.……………………………………..……………………….18
3. Kết quả các bài kiểm tra…………………………………………………………... 19

I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Đặc thù của bộ môn Sinh học phần lớn nội dung và thời lượng trong mỗi tiết học
dành cho việc nghiên cứu về cơ sở lý thuyết nên thời lượng dành cho học sinh vận dụng
kiến thức vào giải bài tập còn hạn chế. Mặt khác, ở một số bài học trong sách giáo khoa lại
không cung cấp công thức giải bài tập. Trong khi đó, cấu trúc các đề thi tốt nghiệp THPT
hay đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng trong các năm học qua và cấu trúc đề thi THPT
quốc gia năm học 2014-2015 đều có nhiều câu hỏi vận dụng kiến thức để giải bài tập.
Việc sử dụng bảng bài tập để lồng ghép vào quá trình giảng dạy các bài thuộc


chương Di truyền học quần thể là một trong những phương pháp hữu hiệu giúp học sinh
vừa rút ra công thức tổng quát để giải bài tập phần di truyền học quần thể, vừa biết vận
dụng kiến thức để giải bài tập ngay tại lớp.
Phương pháp giảng dạy này còn rèn cho các em kỹ năng nghiên cứu tài liệu và làm
việc theo nhóm.

II. GIỚI THIỆU
Theo Quyết định số 16/ 2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp
học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú và trách
nhiệm học tập của học sinh ”
Để tiết dạy vừa phát huy tính tích cực, chủ động tư duy sáng tạo của học sinh vừa
giúp học sinh nắm kiến thức vừa sâu, vừa rộng, vừa nhanh và vừa biết vận dụng kiến thức
để giải bài tập ngay tại lớp thì giáo viên phải thiết kế giáo án giảng dạy phù hợp và phải
chuẩn bị đồ dùng dạy học phù hợp.
Phương pháp sử dụng bảng bài tập vào một số tiết dạy phù hợp, được tôi áp dụng
trong những năm học vừa qua ở chương Cơ chế di truyền và biến dị và chương Tính quy
luật của hiện tượng di truyền đã đem lại hiệu quả trong công tác giảng dạy nên năm học
2014-2015 tôi tiếp tục mở rộng đề tài nghiên cứu ở chương Di truyền học quần thể.


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Vấn đề nghiên cứu đặt ra ở đây là: “Việc sử dụng bảng bài tập để lồng ghép vào quá
trình giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể, môn Sinh học 12(NC)”có thể
nâng cao kết quả học tập của các em hay không ?
Giả thuyết nghiên cứu của tôi đưa ra là có. Sự khẳng định này được chứng minh,
phân tích qua các dữ liệu thu thập được dưới đây.


III. PHƢƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu:
- Quá trình nghiên cứu của tôi được thực hiện ở hai nhóm đối tượng tương đương về
học lực, thái độ học tập và điều kiện sống đó là lớp 12A3 (nhóm thực nghiệm) và lớp 12A4
(nhóm đối chứng) của trường THPT Trần Quốc Tuấn trong năm học 2014-2015.
Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của 02 nhóm nghiên cứu trường THPT Trần
Quốc Tuấn
Số học sinh các nhóm

Dân tộc

Tổng số

Nam

Nữ

Kinh

Lớp 12A3

46

13

33

46


Lớp 12A4

46

14

32

46

2. Thiết kế nghiên cứu:
Bài nghiên cứu này được thực hiện bằng cách sử dụng phép kiểm chứng T-test để
kiểm chứng sự chênh lệch điểm số trung bình giữa hai nhóm trước khi tác động. Kết quả:
Bảng 2: Kiểm chứng xác định các nhóm tương đương (bảng điểm xem ở phụ lục 3)
Nhóm thực
nghiệm

Nhóm đối
chứng

Giá trị trung bình=average(number1, number2,…)

7,087

7,065

Độ lệch chuẩn=stdev(number1, number2,…)

1,347


1,373


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Giá trị P1(T-test độc lập)
=ttest(array1, array2, array3, tail, type)

0,939

P1 = 0,939 > 0,05, cho thấy chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm là không có
ý nghĩa, hai nhóm được xem là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương
đương (được mô tả ở bảng 3).
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
Kiểm tra trƣớc tác

Kiểm tra sau tác

Nhóm

động

Tác động

động

Thực nghiệm

O1


Dạy học có sử dụng

O3

bảng phụ bài tập

( 12A3)
Đối chứng

Dạy học không sử

O2

O4

dụng bảng phụ bài tập

( 12A4)

Ở thiết kế này, chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập
3. Quy trình nghiên cứu:
- Chuẩn bị bài của giáo viên:
+ Đối với lớp 12A3 (thuộc nhóm thực nghiệm) tôi phải chuẩn bị trước bảng
bài tập. Nếu dạy bằng giáo án điện tử thì tôi thiết kế bảng bài tập trên chương trình Power
point còn nếu dạy bằng bảng đen thì tôi thiết kế bảng bài tập trên khổ giấy A 1 hoặc A0.
+ Đối với lớp 12A4 (thuộc nhóm đối chứng) tôi không sử dụng bảng bài tập,
quy trình chuẩn bị bài như bình thường.
+ Đề kiểm tra sau tác dụng.
- Tiến hành thực nghiệm: Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch

dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4. Thời gian thực hiện
Ngày, tháng
11/11/2014

Lớp

Tiết dạy

Tiết CT

12A3

5

21

Bài dạy
Cấu trúc di truyền của quần thể.


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

12/11/2014

12A3

2

22


Trạng thái cân bằng của quần thể
giao phối ngẫu nhiên.

4. Đo lƣờng và thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu của tôi là thông tin về điểm số của
bài kiểm tra 15 phút lần 1, học kỳ 1(dùng làm bài kiểm tra trước tác động) và điểm số của
bài kiểm tra 15 phút lần 2, học kỳ 1- sau khi học xong bài 20, bài 21 (dùng làm bài kiểm tra
sau tác động).

IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ:
Nhóm thực nghiệm (12A3) được giảng dạy có sử dụng bảng bảng tập vào trong
giảng dạy các bài của chương Di truyền học quần thể, chương trình lớp 12 nâng cao. Kết
quả cho thấy tác động có ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng bài kiểm tra. Kết quả sau khi tác
động của nhóm thực nghiệm có giá trị trung bình là 8.413, của nhóm đối chứng là 7.13. Kết
quả kiểm chứng T-test cho thấy p = 0,000013< 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt về điểm
trung bình giữa hai nhóm.
Để có được kết luận nêu trên, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng phương
pháp thống kê toán học để phân tích, chứng minh các dữ liệu thu thập được như sau (các
công thức có sẵn trong bảng Excel):
- Giá trị trung bình: Average(number1, number2…);
- Độ lệch chuẩn: Stdev(number1, number2…);
- T-test độc lập để so sánh kết quả ở một thời điểm của 2 nhóm đối tượng:
P = T-test(array1, array2, array3, tail, type).
- Mức độ ảnh hưởng sau tác động (chênh lệch giá trị trung bình chuẩn):
SMD = (AverageN1- averageN2)/StdevN2
Bảng 5. So sánh điểm trung bình của bài kiểm tra sau tác động


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)


Nhóm thực

Nhóm đối

nghiệm(Lớp12A3)

chứng(Lớp12A4)

Điểm trung bình=average(number1,number2,..)

8,413

7,130

Độ lệch chuẩn =stdev(number1, number2,…)

0,956

1,600

Giá trị p2 của T-test

0,000013

P2=ttest(array1, array2, array3, tail, type)
Chênh lệch giá trị TB chuẩn

0,802


SMD = (average N1- average N2)/ stdev N2
Như trên đã chứng minh được hai nhóm trước tác động là tương đương. Kết quả
trung bình chung các bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm 8,413 và kết quả
trung bình chung các bài kiểm tra sau tác động của nhóm đối chứng là 7,130. Độ chênh
lệch điểm số trung bình giữa hai nhóm là 1,28. Từ đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp
đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt sau tác động, lớp được tác động có
điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn:
8,413– 7,130
SMD =

= 0,802
1,600

Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra
sau tác động là 0,802 cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc sử dụng bảng bài tập lồng ghép
vào các tiết dạy ở chương Di truyền học quần thể đến kết quả học tập của nhóm thực
nghiệm là lớn.
Tiêu chí Cohen

Mức độ ảnh hƣởng

>1,0

Rất lớn

0,8 - 1,0

Lớn


0,5 - 0,79

Trung bình

Kết quả nghiên cứu của đề tài

SMD=0,802


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

0,2 - 0,4

Nhỏ

< 0,2

Rất nhỏ

Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp là
P2=0,000013 < 0,001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm
không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm.
Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng:
9
8
7
6
5


Nhóm đối chứng
Nhóm thực nghiệm

4
3
2
1
0

Trước
tác động

Sau tác
động

Vậy giả thuyết của đề tài “Phương pháp lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy
các bài thuộc chương Di truyền học quần thể, sinh học 12(NC) nhằm nâng cao chất lượng
dạy và học” đã được kiểm chứng.

V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
* Kết luận:
Sau thời gian tôi làm đề tài và áp dụng vào bài giảng tôi thấy hiệu quả rõ rệt, đối với
các tiết học có áp dụng đề tài nghiên cứu này, tôi có điều kiện quản lý lớp học tốt hơn, nội
dung của bài học trong SGK tuy dài nhưng khi áp dụng vào tiết học tôi thấy tiết học trôi
qua thật nhẹ nhàng, học sinh nắm vững kiến thức của bài học mà giáo viên cũng đủ thời
gian để giúp học sinh vận dụng kiến thức vào giải bài tập và rút ra được công thức tổng


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)


quát. Hơn nữa tôi thấy học sinh rất thích thú với các tiết học có sử dụng tranh, các bảng
phụ bài tập có kích thước phù hợp treo ở trên bảng đen. Đề tài nghiên cứu này có thể áp
dụng cho ngành Giáo dục.
* Khuyến nghị:
Tự làm những bảng bài tập có kích thước lớn để phục vụ cho công tác giảng dạy khi
không có điều kiện dạy bằng giáo án điện tử (vì nhà trường hiện nay chưa trang bị được
máy tính, màng hình và projecter cho từng phòng học) thì đòi hỏi giáo viên phải tốn thời
gian và tiền của. Kính đề nghị cấp trên hỗ trợ về kinh phí để giáo viên mở rộng việc thực
hiện đề tài NCKHSPƯD này.
* Đây chỉ là một số kinh nghiệm nhỏ của bản thân, nên trong quá trình trình bày chắc
chắn sẽ không tránh khỏi sai sót. Mong quý thầy cô góp ý chân tình để phương pháp lồng
ghép bảng học tập vào tiết dạy phù hợp được ứng dụng một cách hiệu quả hơn.

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

- Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - Bộ giáo dục và đào tạo, Dự án Việt - Bỉ
- Sách giáo khoa sinh học 12 - NXB Giáo dục.
- Sách giáo viên sinh học 12 - NXB Giáo dục.
- Sách giáo khoa sinh học 12 nâng cao - NXB Giáo dục.
- Sách giáo viên sinh học 12 nâng cao - NXB Giáo dục.
- Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát chương trình chuẩn sinh học 12(dùng cho giáo viên)
- Sách hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm sinh học theo chủ đề (Huỳnh Nhứt – Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội).
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn sinh học 12.
- Webside Http//Sinhhoc101112.com.vn

VII. PHỤ LỤC:



P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

1. PHƢƠNG PHÁP LỒNG GHÉP BẢNG BÀI TẬP VÀ CÔNG THỨC GIẢI BÀI
TẬP VÀO TRONG GIẢNG DẠY CÁC BÀI CỦA CHƢƠNG DI TRUYỀN HỌC
QUẦN THỂ, SINH HỌC 12( Nâng cao)
* Tiết 21- Bài 20 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm quần thể: (tiến hành dạy và học bình thường – không sử dụng bảng
bài tập)
II. Tần số tƣơng đối của các alen và kiểu gen: (tiến hành dạy và học bình thường
– không sử dụng bảng bài tập)
III. Quần thể tự phối: (có sử dụng bảng bài tập 1 và 2 vào trong giảng dạy)
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng bài tập sau:
Bảng bài tập 1
Quần thể ban đầu P: 100% Aa
Thế hệ

Kiểu gen đồng hợp trội

Kiểu gen dị hợp

Kiểu gen đồng hợp lặn

(AA)

(Aa)

(aa)


P
F1
F2
F3
...
Fn
HS: Một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Củng cố bằng bảng bài tập hoàn chỉnh
Bảng bài tập 1
Quần thể ban đầu P: 100% Aa


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Kiểu gen đồng hợp trội

Kiểu gen dị hợp

Kiểu gen đồng hợp lặn

(AA)

(Aa)

(aa)

P

0


100% = 1

0

F1

25%

50% = 1/2

25%

F2

37,5%

25% = 1/4

37,5%

F3

43,75%

12,5% = 1/8

43,75%

...


...

...

...

Fn

1-(1/2)n

(1/2)n

1-(1/2)n

Thế hệ

2

2

GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng bài tập 2:
Bảng bài tập 2
Quần thể ban đầu P: d AA + h Aa + r aa = 1
Thế hệ

Kiểu gen đồng hợp trội

Kiểu gen dị hợp

Kiểu gen đồng hợp lặn


(AA)

(Aa)

(aa)

P
F1
F2
F3
...
Fn
HS: Một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Củng cố bằng bảng bài tập 2 hoàn chỉnh
Bảng bài tập 2


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Quần thể ban đầu P: d AA + h Aa + r aa = 1
Kiểu gen đồng hợp trội

Kiểu gen dị hợp

Kiểu gen đồng hợp lặn

(AA)

(Aa)


(aa)

P

d

h

r

F1

(h/4) + d

(h/2)

(h/4) + r

F2

(h/8) + d

(h/4)

(h/8) + r

F3

(h/16) + d


( h /8)

(h/16) + r

...

...

...

...

Fn

(1-(1/2)n)h + d

(1/2)nh

(1-(1/2)n)h + r

Thế hệ

2

2
Bài tập về nhà

(Sau khi học xong bài 20 GV phát đề bài tập cho HS và nhắc nhở HS chỉ trả lời những
câu hỏi trong bài tập thuộc phần đã học, những câu chưa học thì sau khi học xong bài 21

mới giải).
Bài 1: Ở lúa, màu xanh bình thường của mạ trội hoàn toàn so với màu lục.Một quần thể
lúa ngẫu phối có 10 000 cây, trong đó 400 cây màu lục. Hãy xác định cấu trúc di truyền của
quần thể lúa nói trên.
Bài 2: Ở bò, AA quy định lông đỏ, Aa quy định lông khoang, aa quy định lông trắng. Một
quần thể bò có có 4237 con lông đỏ, 3835 con lông khoang, 796 con lông trắng. Hãy xác
định tần số tương đối của các a len nói trên trong quần thể, cấu trúc di truyền của quần thể
này đã cân bằng hay chưa?
Bài 3: Tần số tương đối của alen a của quần thể thể I là 0,3, quần thể II là 0,4. Biết rằng 2
quần thể đều ngẫu phối. Hãy xác định:
- Cấu trúc di truyền của mỗi quần thể.
- Quần thể nào có cá thể dị hợp cao hơn?
Bài 4: Có 3 quần thể sau:


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

- Quần thể I: 75% Aa: 25% aa
- Quần thể II: 12AA: 21 Aa: 27 aa
- Quần thể III: 0,4375AA: 0,5625 aa
1/ Cấu trúc di truyền của quần thểI sau 3 thế hệ tự phối ?
2/ Cấu trúc di truyền của quần thểII sau 4 thế hệ tự phối ?
3/ Cấu trúc di truyền của quần thểI sau 5 thế hệ tự phối ?
(Biết không có đột biến các cá thể đều sống bình thường).
Bài 5: Cho biết có một quần thể khởi đầu: P: 35 AA:14 Aa: 91 aa
Alen A quy định không có sừng. Alen a quy định có sừng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu
gen, kiểu hình của quần thể ở thế hệ F3 trong 2 trường hợp sau:
1/ Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc.
2/ Cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do.
(Biết không có đột biến, các cá thể đều sống và phát triển bình thường).

Bài 6: Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% Aa: 50% aa, đến
thế hệ F3 thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
Nếu một quần thể ngẫu phối cũng có thế hệ xuất phát (P) với tần số kiểu gen như
trên thì thế hệ F3, Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
Bài 7: Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá thể
có lông dài với kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn; biết lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn
so với lông dài.
1/ Tính tần số của các alen B và b.
2/ Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào?
3/ Nếu như quần thể có 8800 cá thể thì số cá thể đực lông ngắn ước lượng có bao
nhiêu? (Giả sử tỉ lệ đực: cái là 1,2/ 1) .
Câu 8: Trong một quần thể giao phối có 3 kiểu gen với tỉ lệ: 9/16 AA: 6/ 16 Aa: 1/16 aa.
1/Quần thể đã cho có ở trạng thái di truyền hay không?
2/Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ tiếp theo thu được bằng thụ tinh chéo là
bao nhiêu?


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Câu 9: Trong một huyện có 400 000 dân, nếu thống kê được có 160 người bị bệnh bạch
tạng ( bệnh do gen a trên NST thường).
1/Giả sử quần thể đã đạt được ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen a là
bao nhiêu?
2/Số người mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu?
3/Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh bạch
tạng trong quần thể này là bao nhiêu?
Câu 10: Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có
1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt.Giả sử quá trình thụ phấn thế hệ
P có sự tham gia của 70 % loại giao tử đực A, 30% loại giao tử đực a và 40% loại giao tử
cái a, 60% loại giao tử cái A. Hãy tính:

1/Thành phần kiểu gen của quần thể P và số hạt ngô mỗi loại thu được.
2/Chọn ngẫu nhiên một số hạt ngô đem gieo, giả sử với số lượng lớn, tần số kiểu gen
AA: Aa : aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi loại giao tử,
không có áp lực của chon lọc và đột biến .Thành phần kiểu gen của quần thể F 1 như thế
nào?
3/Nếu như các thế hệ kế tiếp liên tiếp bị sâu bệnh phá hoại, đến thế hệ F 9thì quần thể
đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tính tần số
của các a len A và a ở F9.
* Tiết 22- Bài 21 : TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU
NHIÊN
I. Quần thể giao phối ngẫu nhiên: (có sử dụng bảng bài tập 3 và 4 vào trong giảng
dạy)
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng bài tập3 sau:
Bảng bài tập 3

Số alen của một gen

Ví dụ alen

Số lƣợng kiểu gen


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Các kiểu gen

1

A


2

A, a

3

IA, IB , IO

R

HS: Một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Củng cố bằng bảng bài tập 3 hoàn chỉnh
Bảng bài tập 3

Số alen của một gen

Ví dụ alen

Số lƣợng kiểu gen

Các kiểu gen

1

A

1

AA


2

A, a

3

AA, Aa, aa


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

IA, IB , IO

3

IAIA, IAIO,

6

IBIB, IBIO,
IAIB, IOIO
r (r+1)

r

2
GV: Cung cấp cho HS bảng bài tập 4
Bảng bài tập 4:
Cho gen 1 có m alen, gen 2 có n alen, số kiểu gen tối đa, số kiểu gen đồng hợp, số kiểu
gen dị hợp đƣợc tính theo bảng sau:

Số
Gen phân bố

Gen

Số kiểu gen tối đa

trên

kiểu
gen
đồng

Số kiểu gen dị hợp
(DH=TĐ –ĐH)

hợp
NST thƣờng

1

Cm+12=m(m+1)/2

Cm1=m

Cm2= m(m-1)/2

2

Cn+12=n(n+1)/2


Cn1=n

Cn2= n(n-1)/2

m.n

{n(n+1)/2}{m(m+1)/2}– mn

mn(mn+1)/2

m.n

mn(mn+1)/2 – mn

m(m+3)/2

m

m(m-1)/2 + m

Chung: Các {n(n+1)/2}{m(m+1)/2}
gen PLĐL
Chung: Các
gen liên kết

NST giới tính

1



P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

X, không có
alen tƣơng

2

n(n+3)/2

n

n(n-1)/2 + n

Chung

mn(mn+1)/2+ mn

m.n

mn(mn+3)/2 – mn

ứng trên Y

= mn(mn+3)/2

NST giới tính

1


1(XX) + m

1

m

2

1(XX) + n

1

n

Chung

(1+m)(1+n)

1

(1+m)(1+n) -1

1

m(3m+1)/2

m

m(3m+1)/2-m


2

n(3n+1)/2

n

n(3n+1)/2-n

Chung

{m(3m+1)/2}{m(3m+1)/2}

m.n

{m(3m+1)/2}{m(3m+1)/2}-

Y, không có
alen tƣơng
ứng trên X

NST giới tính
X và Y đều
chứa gen

mn

HS: ghi bảng bài tập vào vở học.
II. Định luật Hacđi-Vanbec: (tiến hành dạy và học bình thường – không sử dụng bảng bài
tập).
III. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec: (tiến hành dạy và học bình

thường – không sử dụng bảng bài tập).
IV. Ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec: (tiến hành dạy và học bình thường – không sử
dụng bảng bài tập).


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

2. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG ( thời gian làm bài 15 phút)
Câu 1/ Vốn gen của quần thể là:
A. tổng số các kiểu gen của quần thể.
B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
C. tần số kiểu gen của quần thể.
D. tần số các alen của quần thể.
Câu 2/ Tần số tƣơng đối của một alen đƣợc tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 3/ Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.

B. quần thể tự phối và ngẫu phối.

C. quần thể tự phối.

D. quần thể ngẫu phối.

Câu 4/ Xét một quần thể có 2 alen (A,a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tƣơng ứng
với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tƣơng đối của mỗi alen trong
quần thể này là:

A. A = 0,30 ; a = 0,70

B. A = 0,50 ; a = 0,50

C. A = 0,25 ; a = 0,75

D. A = 0,35 ; a = 0,65

Câu 5/ Một quần thể có số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì
tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là:
A. 0,1

B. 0,2

C. 0,3

D. 0,4

Câu 6/ Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng thì số loại kiểu gen
tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 10.

Câu 7/ Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.


B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.

C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.

D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

Câu 8/ Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
Tần số tƣơng đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,2 ; a = 0,8

B. A = 0,3 ; a = 0,7

C. A = 0,4 ; a = 0,6

D. A = 0,8 ; a = 0,2

Câu 9/ Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh điều gì?
A.Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.
B.Sự không ổn định của các alen trong quần thể.
C.Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối.
D.Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể.
Câu 10/ Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA:
0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính
theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu đƣợc ở F2 là:
A. 0,525AA:0,150Aa:0,325aa.


B. 0,5625AA:0,0750Aa:0,3625aa

C. 0,36AA:0,48Aa:0,16aa.

D. 0,7AA:0,2Aa:0,1aa.

3. KẾT QUẢ CÁC BÀI KIỂM TRA
3.1. Bảng điểm bài kiểm tra 15 phút lần 1, học kì 1 (trước tác động)
Nhóm thực nghiệm (lớp 12A3)
TT

Họ và tên

Điểm

Nhóm đối chứng (lớp12A4)
TT

Họ và tên

KT lần

Điểm KT
lần 1

1
1

Lê Thị Thúy An


8

2

Đỗ Thị Ngọc Ánh

7

3

Lê Văn Bình

7

4

Nguyễn Thị Bông

8

5

Huỳnh Thị Thu Cẩm

9

6

Lê Hoàng Danh


8

1

Nguyễn Tuấn Anh

8

2

Nguyễn Thị Minh Ánh

5

3

Nguyễn Thị Trân Châu

6

4

Phan Thành Danh

6

5

Nguyễn Lê Hoàng Diễm


8

6

Hồ Minh Dương

7


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

7

Nguyễn Thị Diễm

4

8

Nguyễn Văn Dự

7

9

Trần Văn Dương

5

10 Tô Thị Hương Giang

11 Thái Thị Hần

8

12 Nguyễn Thị Hồng Hạnh
13 Nguyễn Thu Hiền

8

14 Nguyễn Thị Thúy Hồng
15 Đặng Thị Kim Khá

8

16 Nguyễn Thị Minh Khuê
17 Phạm Thị Thanh Kim

6

18 Phạm Thị Lẹ
19 Phan Lạc Lưu Ly

9

20 Võ Thị Mỹ
21 Nguyễn Thị Kim Nguyên

9

22 Huỳnh Thị Thu Nguyệt

23 Lương Lê Tấn Nhân

4

24 Trần Thị Kim Oanh
25 Nguyễn Khánh Phát

8

26 Cao Thị Nhật Phi
27 Nguyễn Vũ Phường

9

28 Lê Thị Tú Quy
29 Nguyễn Thị Kim Quyên

6

30 Nguyễn Như Quỳnh
31 Đinh Viết Sửu

8

32 Lê Văn Sửu
33 Lê Anh Thái

6

6


7

7

6

7

7

6

7

8

8

6

8

7

Nguyễn Phương Duy

8

8


Nguyễn Thị Cẩm Duyên

5

9

Phan Thị Thu Duyên

7

10 Trần Thị Kim Duyên
11 Ngô Thị Đậm

8

12 Dương Tấn Đạt
13 Võ Thị Bích Sơn Hà

7

14 Hồ Minh Hân
15 Nguyễn Thị Thu Hằng

8

16 Trịnh Thị Mỹ Hiệp
17 Nguyễn Huy Hoàng

8


18 Nguyễn Thanh Hưng
19 Lê Hoàng Hữu

8

20 Phan Mai Triều Huy
21 Lê Tấn Kiên

7

22 Lê Thị Nhật Lệ
23 Trần Thị Cẩm Lệ

9

24 Phan Thị Loan
25 Lê Thị Xuân Mai

7

26 Lê Văn Nghiêm
27 Nguyễn Trọng Nguyên

8

28 Trần Thị Thu Nguyệt
29 Lê Thị Bích Nhung

8


30 Lê Thị Cẩm Nhung
31 Bùi Thị Hồng Phấn

7

32 Nguyễn Thị Tường Qui
33 Nguyễn Thị Thảo Quyên

8

9

8

8

5

3

5

6

6

8

8


7

10


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

34 Lê Công Thế
35 Trương Thị Kim Thoa

7

36 Hồ Thị Minh Thư
37 Bùi Thanh Thương

8

38 Huỳnh Thị Bích Thương
39 Nguyễn Thị Kiều Trâm

5

40 Huỳnh Đức Trường
41 Nguyễn Thị Cẩm Tú

6

42 Đặng Thị Thanh Tuyền
43 Lâm Thị Bích Tuyền


7

6

5

7

8

10

34 Trần Thị Diệp Sang
35 Trần Thị Sương

7

36 Nguyễn Thành
37 Nguyễn Bích Thảo

5

38 Nguyễn Thị Hoài Thơ
39 Khổng Thị Thùy Trang

7

40 Nguyễn T Thanh Trang
41 Phạm Thị Thùy Trang


5

42 Phan Tú Huyền Trang
43 Nguyễn Thị Hồng Trinh

8

5

8

44 Trần Thị Thu Vương
45 Đặng Thị Xanh

7
9

44 Hồ Khoa Trường
45 Nguyễn Thị Hồng Uyên

46 Võ Thị Như Ý

6

46 Lý Thị Yên

8

8


8

7

7

6

3.2. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2, học kỳ 1 (sau tác động)
Nhóm thực nghiệm (lớp 12A3)
TT

Họ và tên

Nhóm đối chứng (lớp 12A4)

Điểm

TT

Họ và tên

KT lần

Điểm KT
lần 2

2
1


Lê Thị Thúy An

9

2

Đỗ Thị Ngọc Ánh

8

3

Lê Văn Bình

9

4

Nguyễn Thị Bông

9

5

Huỳnh Thị Thu Cẩm

8

6


Lê Hoàng Danh

8

7

Nguyễn Thị Diễm

7

8

Nguyễn Văn Dự

7

1

Nguyễn Tuấn Anh

7

2

Nguyễn Thị Minh Ánh

7

3


Nguyễn Thị Trân Châu

9

4

Phan Thành Danh

5

5

Nguyễn Lê Hoàng Diễm

7

6

Hồ Minh Dương

8

7

Nguyễn Phương Duy

6

8


Nguyễn Thị Cẩm Duyên

8


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

9

Trần Văn Dương

7

10 Tô Thị Hương Giang
11 Thái Thị Hần

9

12 Nguyễn Thị Hồng Hạnh
13 Nguyễn Thu Hiền

9

9

10

14 Nguyễn Thị Thúy Hồng
15 Đặng Thị Kim Khá


8

16 Nguyễn Thị Minh Khuê
17 Phạm Thị Thanh Kim

9

18 Phạm Thị Lẹ
19 Phan Lạc Lưu Ly

8

20 Võ Thị Mỹ
21 Nguyễn Thị Kim Nguyên

7

22 Huỳnh Thị Thu Nguyệt
23 Lương Lê Tấn Nhân

7

8

7

8

8


10

24 Trần Thị Kim Oanh
25 Nguyễn Khánh Phát

9

26 Cao Thị Nhật Phi
27 Nguyễn Vũ Phường

9

28 Lê Thị Tú Quy
29 Nguyễn Thị Kim Quyên

9

30 Nguyễn Như Quỳnh
31 Đinh Viết Sửu

7

32 Lê Văn Sửu
33 Lê Anh Thái

10

34 Lê Công Thế
35 Trương Thị Kim Thoa


9

7

9

8

9

8

9

9

Phan Thị Thu Duyên

6

10 Trần Thị Kim Duyên
11 Ngô Thị Đậm

9

12 Dương Tấn Đạt
13 Võ Thị Bích Sơn Hà

8


14 Hồ Minh Hân
15 Nguyễn Thị Thu Hằng

7

16 Trịnh Thị Mỹ Hiệp
17 Nguyễn Huy Hoàng

8

18 Nguyễn Thanh Hưng
19 Lê Hoàng Hữu

7

20 Phan Mai Triều Huy
21 Lê Tấn Kiên

8

22 Lê Thị Nhật Lệ
23 Trần Thị Cẩm Lệ

9

24 Phan Thị Loan
25 Lê Thị Xuân Mai

8


26 Lê Văn Nghiêm
27 Nguyễn Trọng Nguyên

5

28 Trần Thị Thu Nguyệt
29 Lê Thị Bích Nhung

9

30 Lê Thị Cẩm Nhung
31 Bùi Thị Hồng Phấn

8

32 Nguyễn Thị Tường Qui
33 Nguyễn Thị Thảo Quyên

6

34 Trần Thị Diệp Sang
35 Trần Thị Sương

9

6

8


8

2

7

7

4

8

6

6

10
8
7


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

36 Hồ Thị Minh Thư
37 Bùi Thanh Thương

10

38 Huỳnh Thị Bích Thương
39 Nguyễn Thị Kiều Trâm


7

40 Huỳnh Đức Trường
41 Nguyễn Thị Cẩm Tú

7

42 Đặng Thị Thanh Tuyền
43 Lâm Thị Bích Tuyền

9

9

8

9

10

36 Nguyễn Thành
37 Nguyễn Bích Thảo

4

38 Nguyễn Thị Hoài Thơ
39 Khổng Thị Thùy Trang

9


40 Nguyễn Thị Thanh Trang
41 Phạm Thị Thùy Trang

5

42 Phan Tú Huyền Trang
43 Nguyễn Thị Hồng Trinh

9

6

9

44 Trần Thị Thu Vương
45 Đặng Thị Xanh

9
9

44 Hồ Khoa Trường
45 Nguyễn Thị Hồng Uyên

46 Võ Thị Như Ý

8

46 Lý Thị Yên


7

7

6

7

8

3.3. Kết quả các thông số thống kê của đề tài
NHÓM THỰC NGHIỆM N1

TT

Điểm kiểm

Điểm kiểm tra

Điểm kiểm

Điểm kiểm

tra trƣớc tác

sau tác động

tra trƣớc

tra sau tác


tác động

động

động
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

NHÓM ĐỐI CHỨNG N2

8

9

8

7

7

8


5

7

7

9

6

9

8

9

6

5

9

8

8

7

8


8

7

8

4

7

8

6

7

7

5

8

5

7

7

6


8

9

8

9


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

29
30
31
32
33
34
35
36
37

6

9

9

9

8

9

7

8

7

10


8

6

8

8

8

7

7

8

8

8

6

9

8

8

6


7

5

8

9

8

8

7

7

8

3

2

9

7

7

8


7

8

5

7

4

7

9

9

6

10

6

7

8

9

7


8

7

7

6

4

9

9

8

5

8

9

8

8

6

9


8

9

8

8

8

6

8

7

7

8

6

9

7

6

6


10

8

6

8

8

10

10

7

9

7

8

6

9

8

7


8

10

5

4

5

9

8

7


P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12(NC)

38
39
40
41
42
43
44
45
46

5


7

7

9

7

8

8

7

6

7

5

5

8

9

7

6


7

9

8

9

10

10

7

7

7

9

5

6

9

9

6


8

6

8

8

9

KẾT QUẢ TỪ CÁC HÀM THỐNG KÊ TRONG BẢNG TÍNH EXCEL
Mốt

8

9

8

Trung vị

7

9

7

7,087


8,413

8
7

Giá trị trung bình
=average(number1,
number2,…)

7,065

7,130

Độ lệch chuẩn
=stdev(number1,

1,347

0,956

number2,…)
Giá trị p của T-test
P =ttest(array1, array2,

1,373
P1= 0,939
P2 = 0,000013

array3, tail, type)
Chênh lệch giá trị trung

bình chuẩn của 2 nhóm
(sau tác động)
SMD = (average N1average N2)/ stdev N2

SMD = 0,802

1,600


×