Trắc nghiệm Hóa Hữu cơ 1
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu trắc nghiệm môn hóa học sau đây:
1. Stiren (
CH CH
2
) có công thức tổng quát là:
a) C
n
H
2n-6
b) C
n
H
2n-8
c) C
n
H
2n-10
d) C
n
H
2n-6-2k
2. Naptalen ( ) có công thức phân tử là:
a) C
10
H
6
b) C
10
H
10
c) C
10
H
12
d) Tất cả đều không đúng
3. Số phân tử Antracen ( ) có trong 1,958 gam Antracen là:
a) 0,011 b) 6,853.10
21
c) 6,624.10
21
d) Tất cả đều sai
(C = 12; H = 1)
4. Phản ứng giữa Toluen với Kali pemanganat trong môi trường axit Sunfuric xảy ra như sau:
CH
3
+
KMnO
4
+
H
2
SO
4
COOH
+
MnSO
4
+
K
2
SO
4
+
H
2
O
Hệ số cân bằng đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và axit lần lượt là:
a) 5; 6; 9 b) 6; 5; 8 c) 3; 5; 9 d) 6; 5; 9
5. Với công thức phân tử C
9
H
12
, số đồng phân thơm có thể có là:
a) 8 b) 9 c) 10 d) 7
6. Một học sinh phát biểu: “Tất cả các hợp chất Hiđrocacbon no (là các Hiđrocacbon mà phân
tử của nó không có chứa liên kết đôi C=C, liên kết ba C≡C hay vòng thơm) thì không thể
cho được phản ứng cộng”. Phát biểu này:
a) Không đúng hẳn b) Đúng hoàn toàn
c) Đương nhiên, vì hợp chất no thì không thể cho được phản ứng cộng
d) (b) và (c)
7. Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4
mol Hiđro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được
hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan, Metyl xiclohexan, Etyl xiclohexan, Benzen, Toluen,
Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ
tăng khối lượng bình đựng nước vôi là:
a) 240,8 gam b) 260,2 gam c) 193,6 gam d) Không đủ dữ kiện để tính
(C = 12; H = 1; O = 16)
8. A là một hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của A so với Nitơ bằng 1,5. A không làm mất màu tím
của dung dịch KMnO
4
. A là:
a) Propan b) Xiclopropan c) Xiclobutan d) Propilen
(C = 12; H = 1; N = 14)
9. A có công thức dạng C
n
H
2n -8
. A có thể là:
a) Aren đồng đẳng Benzen b) Aren đồng đẳng Phenyl axetilen
c) Hiđrocacbon có hai liên kết đôi và một liên kết ba mạch hở
d) Hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết ba và một liên kết đôi
10. A là một chất hữu cơ mà khi đốt cháy chỉ tạo khí Cacbonic và hơi nước, trong đó thể tích
CO
2
gấp đôi thể tích hơi nước (đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A có thể là:
a) Axit Oxalic (HOOC-COOH) b) Đimetyl Oxalat (CH
3
OOC-COOCH
3
)
c) C
5
H
5
O
3
d) C
n
H
n
O
z
với n: số nguyên dương chẵn
11. Dãy đồng đẳng nào sau đây mà khi đốt cháy thì tỉ lệ số mol CO
2
so với số mol H
2
O tăng
dần khi số nguyên tử Cacbon trong phân tử tăng dần?
a) Parafin b) Olefin c) Ankin d) Aren đồng đẳng Benzen
12. Một sơ đồ để điều chế cao su Buna như sau:
A
B
Nhò hôïp
C
+
H
2
D
Cao su Buna
A là:
a) n-Butan b) Metan c) Đất đèn d) (b) hoặc (c)
13. Hiđrocacbon X tác dụng với Brom, thu được chất Y có công thức đơn giản là C
3
H
6
Br.
CTPT của X là:
a) C
3
H
6
; C
3
H
8
b) C
6
H
12
c) C
6
H
12
; C
6
H
14
d) C
12
H
24
14. Hỗn hợp A gồm Etan, Etilen, Axetilen và Butađien-1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A.
Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:
a) 58,75g b) 13,8g c) 60,2g d) 37,4g
(C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
15. A là một hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N. Thành phần phần trăm khối lượng
nguyên tố C, H, N lần lượt là: 34,29%; 6,67%; 13,33%. CTPT của A cũng là công thức
đơn giản của nó. CTPT của A là:
a) C
9
H
19
N
3
O
6
b) C
3
H
7
NO
3
c) C
6
H
5
NO
2
d) C
8
H
5
N
2
O
4
(C = 12; H = 1; N = 14; O = 16)
16. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 17,92 lít CO
2
(đktc) và 14,4 gam
H
2
O. Thể tích O
2
(đktc) cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên là:
a) 26,88 lít b) 24,52 lít c) 30,56 lít d) Tất cả đều sai
(C = 12; H = 1; O = 16)
17. Chất 1-Brom-2,4-đimetylheptađien-2,5 có số đồng phân cis, trans là:
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
18. A là một hiđrocacbon, thể tích metylaxetilen bằng 1,75 thể tích hơi A có cùng khối lượng
trong cùng điều kiện. Số đồng phân mạch hở của A là:
a) 6 b) 5 c) 4 d) 3
(C = 12; H = 1)
19. Loại liên kết hóa học trong phân tử Natri axetat là:
a) Cộng hóa trị b) Ion c) Cộng hóa trị và ion d) Phối trí (Cho nhận)
20. Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C
2
H
4
và 0,2 mol H
2
. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được
hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br
2
0,075M. Hiệu suất phản ứng
giữa etilen và hiđro là:
a) 75% b) 50% c) 100% d) Tất cả đều không đúng
21. Phát biểu nào sau đây không đúng về Stiren?
a) Stiren là một hợp chất thơm
b) Stiren có khối lượng phân tử là 104 đvC
c) Stiren là một hợp chất không no
d) Stiren là một chất thuộc dãy đồng đẳng benzen
(C = 12; H = 1)
22. Dung dịch CH
3
COOH 0,1M có độ điện ly 1,3% ở 25˚C. Tổng số ion CH
3
COO
-
, H
+
do
CH
3
COOH phân ly ra trong 10 ml dung dịch CH
3
COOH 0,1M ở 25˚C là:
a) 2,6.10
-5
b) 1,56.10
19
c) 1,3.10
-5
d) 1,566.10
21
23. pH của dung dịch CH
3
COOH 0,1M ở 25˚C bằng bao nhiêu? Biết dung dịch này có độ điện ly
1,3%.
a) 3,9 b) 1,0 c) 2,9 d) Một trị số khác
24. Một ankan khi đốt cháy 1 mol A thu được số mol CO
2
nhỏ hơn 6. Khi cho A tác dụng Cl
2
theo
tỉ lệ mol 1:1, có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. A là:
a) Metan b) Etan c) Neopentan d) Tất cả đều đúng
25. A là một hỗn hợp các chất hữu cơ gồm một parafin, một rượu đơn chức và một axit hữu cơ
đơn chức. Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp A bằng một lượng không khí vừa đủ (không khí gồm
20% Oxi và 80% Nitơ theo thể tích). Cho các chất sau phản ứng cháy hấp thụ vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)
2
lượng dư. Có 125,44 lít một khí trơ thoát ra (đktc) và khối lượng bình
đựng dung dịch Ba(OH)
2
tăng thêm 73,6 gam. Trị số của m là:
a) 28,8 gam b) 25,2 gam c) 37,76 gam d) Không đủ dữ kiện để tính
26. Hỗn hợp A gồm Buten-2 và Propen. Sau khi hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp A, thu được hỗn
hợp B gồm ba chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, chỉ thu được x mol CO
2
và y mol
H
2
O. Chọn kết luận đúng:
a) x = y b) x > y
c) x có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn y là còn phụ thuộc vào số mol mỗi chất trong hỗn hợp
B
d) Tất cả đều sai
27. X là hỗn hợp gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Xicloankan không phân nhánh.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X. Cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch nước vôi trong lượng dư, trong bình có tạo 76 gam chất không tan. Cho biết m gam hỗn
hợp hơi X ở 81,9˚C, 1,3 atm, chiếm thể tích là 3,136 lít.
a) Cả hai chất trong hỗn hợp X đều cộng được H
2
(có Ni làm xúc tác, đun nóng) vì đây là các
vòng nhỏ.
b) Một trong hai chất trong hỗn hợp X tham gia được phản ứng cộng Brom, vì có vòng nhỏ
trong hỗn hợp X.
c) Cả hai chất trong hỗn hợp X không tham gia được phản ứng cộng.
d) Cả (a) và (b)
28. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ở câu 27 là:
a) 52,63%; 47,37% b) 61,54%; 38,46%
c) 50,00%; 50,00% d) 37,25%; 62,75%
29. A là một hiđrocacbon, hơi A nặng hơn khí metan 5,75 lần (đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ
và áp suất). A phù hợp sơ đồ sau:
A
B
Cl
2
as
dd NaOH
t
o
C
D
CuO
t
o
E
O
2
Mn
2
KMnO
4
/H
2
SO
4
a) A là một hiđrocacbon thơm, B là một dẫn xuất Clo, C là một phenol, D là một anđehit, E
là một axit hữu cơ.
b) A là Toluen, E là axit Benzoic.
c) A không thể là một hiđrocacbon thơm, vì nếu A là hiđrocacbon thơm thì nó không bị oxi
hóa bởi dung dịch KMnO
4
.
d) Tất cả đều sai
30. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etyl hexan. Tỉ khối hơi của X so
với Hiđro bằng 52. Nếu cho 10,4 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrat
trong amoniac thì tạo được 31,8 gam một chất rắn có màu vàng nhạt. Công thức cấu tạo của X
là:
a)
CH C CH
CH
2
CH
2
CH
3
C CH
b)
CH C C C
CH
CH
3
C CH
3
c)
CH C CH
CH
CH
2
CH
2
C CH
d)
Taát caû ñeàu sai
31. Công thức tổng quát của các chất đồng đẳng Naptalen ( ) là:
a) C
n
H
2n – 16
b) C
n
H
2n – 14
c) C
n
H
2n – 12
d) C
n
H
2n - 10
32. Hỗn hợp khí A có khối lượng 24,6 gam gồm một ankan, 0,3 mol Etilen, 0,2 mol Axetilen và
0,7 mol Hiđro. Cho lượng hỗn hợp A trên qua xúc tác Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp khí B
có thể tích 36,736 lít (đktc).
a) Trong hỗn hợp B có thể có cả hiđrocacbon no lẫn không no.
b) Trong hỗn hợp B phải còn hiđrocacbon không no.
c) Trong hỗn hợp B có thể còn khí Hiđro.
d) (a), (c) đúng
33. Đốt cháy hết 3,36 lít hơi chất A (136,5˚C; 1,2 atm), thu được 8,064 lít CO
2
(đktc) và 6,48 gam
H
2
O. Công thức của A là:
a) C
3
H
6
b) Rượu alylic c) Axit Propionic (CH
3
CH
2
COOH) d) C
3
H
6
O
n
(n ≥ 0)
34. A là một hiđrocacbon dạng khí. Hiđrat hóa A thu được rượu đơn chức no mạch hở. 50 ml hỗn
hợp X gồm A và H
2
cho qua xúc tác Ni, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 30
ml hỗn hợp khí Y. Các thể tích đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Y làm nhạt màu
nước brom. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y là:
a) 33,33%; 66,67% b) 50%; 50% c) 25%; 25%; 50% d) Tất cả đều sai
35. Hỗn hợp A gồm ba ankin đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn V (lít) hỗn hợp hơi A (đktc), thu
được 35,84 lít CO
2
(đktc) và 21,6 gam H
2
O. Trị số của V là:
a) 15,68 lít b) 8,96 lít c) 11,2 lít d) 6,72 lít
(H = 1; O = 16)
36. Nếu hỗn hợp A ở câu (35) là ba ankin đồng đẳng liên tiếp thì công thức phân tử của ba ankin
trong hỗn hợp A là:
a) C
2
H
2
; C
3
H
4
; C
4
H
6
b) C
3
H
4
; C
4
H
6
; C
5
H
8
c) C
4
H
6
; C
5
H
8
; C
6
H
10
d) C
5
H
8
; C
6
H
10
; C
7
H
12
37. Hỗn hợp khí X gồm Hiđro và một Hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni
làm xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có Hiđrocacbon dư. Sau phản ứng thu
được 20,4 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp Y so với Hiđro bằng 17. Khối lượng H
2
có
trong hỗn hợp X là:
a) 3 gam b) 2 gam c) 1 gam d) 0,5 gam
(H = 1)
38. Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol Axetilen; 0,3 mol Etilen; 0,3 mol Metan và 0,7 mol Hiđro. Nung
nóng hỗn hợp A, có Ni làm xúc tác, thu được 28 lít hỗn hợp khí B (đktc). Hiệu suất H
2
đã cộng
vào các Hiđrocacbon không no là:
a) 35,71% b) 40,25% c) 80,56% d) 100%
39. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Hiđrocacbon A, thu được 0,6 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Cũng 0,1
mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được 29,2 gam kết
tủa có màu vàng nhạt. A là:
a) 3-Metyl pentađiin-1,4 b) Hexađiin-1,5
b) Hexađien-1,3-in-5 d) (a), (b)
(C = 12; H = 1; Ag = 108)
40. Đốt cháy một Hiđrocacbon A, thu được khí CO
2
và hơi nước có số mol bằng nhau. A có thể là:
a) Ankin; Ankan b) Xicloankan; Anken
c) Aren; Olefin d) Ankađien; Xicloparafin
41. Một Hiđrocacbon mạch hở tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2-Clo-3-metyl butan.
Hiđrocacbon này có tên gọi là:
a) 3-Metyl buten-1 b) 2-Metyl buten-1
c) 2-Metyl buten-2 d) Một anken khác
42. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
a) Butanol-1 b) Metyl n-propyl ete c) 1-Aminobutan d) Rượu tert-butylic
43. Axit salixilic tác dụng với anhiđrit axetic để tạo aspirin và axit axetic theo phản ứng:
COOH
OH
+
CH
3
C
O
O C
O
CH
3
H
2
SO
4
COOH
O C
O
OCH
3
+
CH
3
COOH
Axit Salixilic
Anhiñrit Axetic
Aspirin
Axit Axetic
Khi cho 1 gam axit salixilic tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic thì thu được 0,85 gam
aspirin. Hiệu suất của phản ứng này là:
a) 65% b) 77% c) 85% d) 91%
(C = 12; H = 1; O = 16)
44. Khối lượng riêng của propan ở 25˚C; 740 mmHg là:
a) 0,509 g/l b) 0,570 g/l c) 1,75 g/l d) 1,96 g/l
(C = 12; H = 1)
45. Có bao nhiêu liên kết σ và liên kết π trong hợp chất
HN CH CH
2
C
O
C CH
a) 8σ, 7π b) 6σ, 4π c) 11σ, 3π d) 11σ, 4π
46. Có bao nhiêu dẫn xuất monoclo C
7
H
7
Cl của toluen?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
47. Hợp chất nào không đúng nhóm chức của nó:
a) CH
3
COOH, axit b) C
6
H
5
CHO, anđehit
c) C
2
H
5
COCH
3
, ete d) CH
3
CHOHCH
3
, rượu bậc hai
48. Có bao nhiêu phân tử Oxi trong 2,5 gam Oxi được một người hít vào phổi trung bình trong một
phút?
a) 1,9.10
22
b) 3,8.10
22
c) 4,7.10
22
d) 9,4.10
22
(O = 16)
49. Khối lượng mol của một khí có khối lượng riêng 5,8g.l
-1
ở 25˚C; 740 mmHg gần nhất với trị số
nào?
a) 100g.mol
-1
b) 130g.mol
-1
c) 150g.mol
-1
d) 190g.mol
-1
50. Chất nào có đồng phân lập thể?
a) 1,2-Điflo eten b) 1,1-Điflo-2,2-điclo eten
c) 1,1,2-Triflo eten d) 2-Metyl buten-2
51. Có bao nhiêu trị số độ dài liên kết giữa Cacbon với Cacbon trong phân tử rượu alylic?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
52. 21˚C; 65˚C; 78˚C; 100,5˚C; 118˚C là nhiệt độ sôi của axit fomic, axit axetic, anđehit axetic,
rượu etylic, rượu metylic. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự trên là:
a) CH
3
COOH < HCOOH < CH
3
CHO < CH
3
CH
2
OH < CH
3
OH
b) CH
3
OH < CH
3
CH
2
OH < CH
3
CHO < HCOOH < CH
3
COOH
c) CH
3
OH < CH
3
CHO < CH
3
CH
2
OH < HCOOH < CH
3
COOH
d) CH
3
CHO < CH
3
OH < CH
3
CH
2
OH < HCOOH < CH
3
COOH
53. Một dung dịch có pH = 5, nồng độ ion OH
-
trong dung dịch này là:
a) 10
-5
mol ion /l b) 9 mol ion /l c) 5.10
-9
mol ion /l d) Tất cả đều sai
54 Các nhóm thế gắn vào nhân benzen định hướng phản ứng thế vào vị trí orto, para là:
a) –NO
2
, -NH
2
, -Br, -C
2
H
5
b) –CH
3
, -OH, -COOH, -I
c) –NH
2
, -Cl, -CH
3
, -SO
3
H d) –Br, -CH
3
, -NH
2
, -OH
55. Chọn rượu là nhóm chức chính, tên theo danh pháp quốc tế của chất dưới đây
CH
3
C
Cl
CH
CH
2
CH
CH
3
OH
CH Cl
CH
3
CH
2
Br
là:
a) 1-Brom-2,5-điclo-2-metyl-3-etyl hexanol-4
b)1,4-Điclo-5-brom-1,4-đimetyl-3-etylpentanol-2
c) 2,5-Điclo-6-brom-4-etyl-5-metyl hexanol-3
d) 1-(1-Cloetyl)-3-clo-4-brom-3-metyl-2-etyl butanol-1
56. Công thức chung của dãy đồng đẳng rượu benzylic là:
a) C
n
H
2n-1
OH b) C
n
H
2n – 5
OH c) C
n
H
2n – 3
OH d) C
n
H
2n – 7
OH
57. Một chai ruợu vang chứa rượu 12˚. Khối lượng riêng của etanol là 0,79 g/ml. Khối lượng riêng
của rượu 12˚ là 0,89 g/ml. Nồng độ phần trăm khối lượng etanol có trong rượu 12˚ là:
a) 12% b) 10,65% c) 13,52% d) 9,48%
58. Một chai rượu mạnh có dung tích 0,9 lít chứa đầy rượu 40˚. Etanol có tỉ khối 0,79. Khối lượng
Glucozơ cần dùng để lên men điều chế được lượng rượu có trong chai rượu trên là (cho biết
hiệu suất phản ứng lên men rượu này là 80%):
a) 695,5 gam b) 1 391 gam c) 445, 15 gam d) 1 408,69 gam