Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm SKKN về phương pháp giải bài tập quy luật di truyền sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.83 KB, 31 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI:
"PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN SINH
HỌC 12"

1


PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Ngày nay khoa học và công nghệ đang phát triển mạnh đặc biệt là
công nghệ thông tin và công nghệ sinh học .Để theo kịp sự phát triển của
khoa học để hoà nhập vào nền kinh tế thế giới , nền kinh tế về tri thức ngành
giáo dục của nước ta phải đào tạo ra những con người có trình độ văn hoá
cao năng động và đầy sáng tạo. Sự ra tăng về khối lượng tri thức , sự đổi mới
về khoa học tất yếu đòi hỏi phải đổi mới phương pháp dạy học
Để đạt được kết quả cao trong các kỳ thi với hình thức trắc nghiệm như
hiện nay học sinh cần đổi mới phương pháp học tập . Nếu trước đây học và
thi môn sinh học, học sinh cần học thuộc và nhớ từng câu, từng chữ hoặc đồi
với bài toán học sinh phải giải trọn vẹn các bài toán. Thì nay học sinh lưu
phải nắm được các kiến thức cơ bản trọng tâm đã học vận dụng những hiểu
biết đó vào việc phân tích, xác định nhận biết các đáp án đúng sai trong các
câu trắc nghiệm. Đặc biệtđối với các câu bài tập làm thế nào để có thể giải
được được kết quả nhanh nhất mà không mất nhiều thời gian? Đó là câu hỏi
lớn đối với tất cả các giáo viên. Trước thực tế đó đòi hỏi mỗi giáo viên cần
xây dựng cách dạy riêng của mình, bên cạnh đó thời gian dành cho phần bài
tập quy luật di truyền của Menđen chương trình sinh học lớp 12 rất ít nhưng
ngược lại trong các đề thì tỉ lệ điểm của phần này không nhỏ Khối lượng kiến
thức nhiều, nhiều bài tập áp dụng, trong khi đó thời gian hạn hẹp giáo viên
khó có thể truyền đạt hết cho học sinh. Do đó mỗi giáo viên có cách dạy


riêng cho mình hướng dẫn các em vận dụng lí thuyết tìm ra công thức và
cách giải nhanh để đạt hiệu quả cao trong học tập.
Trong quá trình dạy học nhằm phát huy tính tích cực ,chủ động ,sáng tạo
cho học sinh tôi áp dụng phương pháp dạy học giải toán sử dụng quy luật
xác suất trong giải bài tập di truyền
Vì vậy với mong muốn tìm được phương pháp dạy học tốt nhất và cách
giải quyết vấn đề nhanh nhất nên tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài “ Phương
pháp giải bài tập các quy luật di truyền của Men đen thuộc Sinh học lớp
12”
2. Mục đích nghiên cứu
2


Xác định được quy luật chung trong việc giải bài tập nhằm phát triển tính
năng động ,sáng tạo cho học sinh qua phương pháp sử dụng quy luật xác suất
trong các quy luật di truyền .
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu các bài toán có liên quan

-

Tìm hiểu quy trình giải toán

-

Đề xuất cách giải quyết

-


Tiến hành thực nghiệm để tìm kết quả theo quy trình

4. Đối tƣợng nghiên cứu
Học sinh lớp 12 trong các giờ học ôn tập, ôn thi tốt nghiệp, ôn thi cao
đẳng - đại học
Phát triển kỹ năng sáng tạo trong việc giải bài tập cho học sinh thông
qua phương pháp sử dụng quy luật xác suất .
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thông qua các bài tập có sẵn hoặc tự đề ra để kiểm tra đánh giá khả
năng và vai trò tích cực ,năng động, sáng tạo của học sinh thể hiện qua các
thao tác ,việc làm trong các giờ học.từ đó tạo cơ sở xây dựng quy trình giải
toán sử dụng quy luật xác suất.
6. Thời gian thực hiện
- Sinh học lớp 12 – Kì I
PHÂN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lí luận:
Trong chương trình sinh học 12 phần các quy luật di truyền của Men đen có
nhiều dạng bài tập, trong các đề thi số lượng câu hỏi nhiều mà thời gian trên
lớp để giải các dạng bài tập thì quá ít , nếu chúng ta áp dụng theo phương
pháp cũ cũng sẽ mất rất nhiều thời gian mà trong quá trình học tập các em có
thể vận dụng toán xác suất để giải bài tập sinh học mà không mất nhiều thời
gian .
2. Cơ sở thực tiễn
Để tìm tỉ lệ kiểu gen,tỉ lệ kiểu hình,số kiểu gen,số kiểu tổ hợp… trong các
3


dạng toàn quy luật di truyền không lập sơ đồ lai, sử dụng quy luật xác suất để
giải thì sẽ tìm ra kết quả nhanh hơn.

Sau đây là một số ví dụ về các dạng toán sử dụng quy luật xác suất giúp
các em học sinh vận dụng linh hoạt để giải nhanh và hiệu quả.
3.Nội dung nghiên cứu
DẠNG 1: TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN
CỦA GIAO TỬ
1)Số loại giao tử:
Cách giải:
Không tùy thuộc vào số cặp gen trong KG mà tùy thuộc vào số cặp gen dị
hợp. Trong đó:
- Kiểu gen của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 21 loại giao tử.
- Kiểu gen của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 22 loại giao tử.
- Kiểu gen của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 23 loại giao tử.
Gọi n là số cặp gen dị hợp trong kiểu gen. Công thức tạo giao tử của loài là
2n kiểu, tỉ lệ bằng nhau.
- Trường hợp có nhiều cặp gen dị hợp ta dùng sơ đồ phân nhánh để xác định
tỉ lệ các kiểu giao tử.
Ví dụ: Kiểu gen AaBbCcDd có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Ta xét ở kiểu gen trên có 4 cặp gen dị hợp, vậy số loại giao tử là
2 =2 =16
n

4

2)Thành phần gen của giao tử:
Cách giải :Sử dụng sơ đồ phân nhánh qua các ví dụ sau:
Ví dụ 1: AaBbDd
A

a
B


D

b
d

D

B
d

b

D

d

4

D

d


ABD

ABd

AbD


Abd

aBD

aBd

abD

abd

Ví dụ 2: AaBbDDEeFF
A

a

B

b

B

b

D

D

D

D


E

e

E

e

E

e

E

e

F

F

F

F

F

F

F


F

ABDEF
abDeF

ABDeF

AbDEF

AbDeF

aBDEF

aBDeF

abDEF

Ví dụ 3: Cho biết thành phần gen mỗi loại giao tử của kiểu gen
sau:AaBBDdee
Ta có sơ đồ sau:
A

a

B

B

D


d

D

d

E

e

e

e

KG của giao tử là :ABDE

Abde

aBDe

aBde

Ví dụ 4: Trong điều kiện giảm phân bình thường, cơ thể AaBbCcDD sinh ra
các loại giao tử nào?
A. ABCD và abcD
B. ABCD, ABcD, AbCD, AbcD
C. ABCD, AbcD, aBCD, AbcD, abCD, AbCd, abcD, AbcD
D. ABCD, AbcD, AbCD, AbcD, aBCD, abCD, abcD, AbcD.
Giải:

Kiểu gen đang xét dị hợp 3 cặp allen => số giao tử có thể tạo ra là 23=8
5


Và không chứa gen lặn d.
Chọn đáp án D
DẠNG 2: TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH
VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON
1) Xác định số kiểu tổ hợp:
Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái

Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp  biết số loại giao tử đực, giao tử cái  biết
số cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ.
Cách giải:
Cách 1: Trước hết ,ta tìm số loại giao tử của bố và mẹ ,sau đó đem nhân
cho nhau thu được số kiểu tổ hợp (2n x 2n = 4n, trong đó n là số cặp gen dị
hợp tử)
Cách 2: Xét phép lai cho từng cặp gen để tìm số kiểu tổ hợp cho mỗi
cặp gen đó,cụ thể là: Aa x Aa ---> F : 1AA :2 Aa :1aa ứng với 4 tổ hợp
Bb x bb ---> F : 1 Bb :1bb

ứng với 2 tổ hợp

cc x cc ---> F: 1cc

ứng với 1 tổ hợp

Sau đó,dựa vào mỗi cặp gen trong phép lai đem nhân xác suất cho nhau thu
được kết quả.
Ví dụ 1: Nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai

AabbCcDD x aaBbCcDd sinh ra đời con có số kiểu tổ hợp bao nhiêu?
A

30

B 32

C 34

Bài giải:
ta xét 4 phép lai độc lập nhau:
Aa x aa -->F1 :

1
Aa
2

+

1
aa
2

-> có 2 tổ hợp

Bb x bb --> F1 :

1
Bb
2


+

1
bb
2

-> có 2 tổ hợp

6

D 36


1
2
1
CC, Cc, cc
4
4
4

Cc x Cc --> F1 :
DD x Dd

1
DD
2

-->F1 :


+

1
Dd
2

có 4 tổ hợp
-> có 2 tổ hợp

P: AabbCcDD x aaBbCcDd
F1 : Có số kiểu tổ hợp là 2 x 2 x 4x2 = 32 kiểu tổ hợp
Ví dụ 2: Ở đậu Hà lan hạt vàng là trội so với hạt xanh,thân cao là trội so
với thân thấp.Cho cây thân cao, hạt vàng thuần chủng lai với cây thân thấp,
hạt xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tạo F2 có số kiểu tổ hợp bao nhiêu?
A 2

B 4

C

6

D 8

Bài giải:
Quy ước: A- thân cao. a - thân thấp
B - hạt vàng b- hạt xanh
Cách 1: Pt/c : AABB x
F1:


aabb

AaBb

F1 AaBb
G:

x

aabb

22

x

21

F2: Có số kiểu tổ hợp = 22 x21 = 4 kiểu
Cách 2: F1: AaBb

x

aabb

F2: có số kiểu tổ hợp là: 2 x 2 = 4 kiểu
Ví dụ 3: Theo qui luật phân li của Menđen ,cho phép lai :
P: AabbCcDdEeFF

x


aaBbCcddEeff. đời con sinh ra có bao

nhiêu kiểu tổ hợp?
A 124

B

138

C 128

164
Bài giải;

7

D


Xét 6 phép lai độc lập nhau:
Aa x aa--> F1 :

1
Aa
2

+

1

aa
2

-> có 2 tổ hợp

Bb x bb --> F1 :

1
Bb
2

+

1
bb
2

-> có 2 tổ hợp

1
2
1
CC, Cc, cc
4
4
4

Cc x Cc --> F1 :

có 4 tổ hợp


Dd -> F1 : có 1 tổ hợp

DD x dd -->
Ee x Ee -->
FF x ff -->

1
2
1
EE, Ee, ee
4
4
4

F1 :
F1 :

có 4 tổ hợp

Ff -> có 1 tổ hợp

Bài giải;
Cách 1: Số kiểu tổ hợp được sinh ra là: 24 x 23 = 128
Cách 2: số kiểu tổ hợp là: 2 x 2 x 4 x 2 x 4 x 1 = 128
Chọn đáp án C
Ví dụ 4: Xét phép lai P: AaBbDd

x AabbDd.


thì số kiểu tổ hợp giao tử ở F1 là bao nhiêu?
A 32

B

34

C

64

D 46

Bài giải:
Theo cách giải trên ta có :
Cách 1: Số kiểu tổ hợp ở F1 = 23 x 22 = 32
Cách 2: Số kiểu tổ hợp ở F1 = 4x2x4 = 32 Chọn đáp án A
Ví dụ 5 :Nếu cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp, cây bố có
2 cặp gen dị hợp, 4 cặp gen đồng hợp lặn.
Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là:
A. 16

B.32

C.64

D.128

Giải:
+ Cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp => có 23 loại giao tử

8


+ Cây bố có 2 cặp gen dị hợp => có 22 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là 23 x 22 = 32
Chọn đáp án B
2. Xác định số kiểu gen ở đời con
Cách giải:
Trước hết ,phải nắm vững từng phép lai một cặp tính trạng,cụ thể là:
Aa x Aa ---> F: 1AA : 2Aa :1aa ứng với 3 kiểu gen(AA,Aa,aa)
Bb x bb ---> F : 1Bb : 1bb

ứng với 2kiểu gen ( Bb,bb)

cc x cc ---> F: 1cc

ứng với 1 kiểu gen (cc)

sau đó dưạ vào phép lai từng cặp gen ta nhân xác suất với nhau thu được kết
quả. Ví dụ1: Trong quy luật di truyền của menđen,nếu các gen phân li độc
lập và trội hoàn toàn thì cơ thể có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn với nhau
sinh ra đời con có số kiểu gen là bao nhiêu?
A

9

B

18


C 27

D 64

Bài giải:
Theo bài ra ta có phép lai P: AaBbCc x AaBbCc
ta xét 3 phép lai độc lập nhau:
Aa x Aa --> F1 :

1
2
1
AA, Aa , aa ->
4
4
4

có 3 kiểu gen

Bb x Bb --> F1 :

1
2
1
BB, Bb, bb ->
4
4
4

có 3 kiểu gen


Cc x Cc --> F1 :

1
2
1
CC, Cc, cc
4
4
4

có 3 kiểu gen

Áp dụng quy luật xác suất cho từng cặp tính trạng ta có đời con sinh ra có
số kiểu gen 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Chọn đáp án C
Bài toán 2: Nếu các gen phân li độc lập,và trội hoàn toàn thì phép lai
AABbCcDDeeFf x AaBBCcddEEff thì đời con tạo ra có số kiểu gen bao
nhiêu?

9


A 18

B

24

C


36

D 48

Bài giải:
Xét 6 phép lai độc lập nhau:
AA x Aa-->

F1 :

1
AA
2

+

1
Aa
2

Bb x BB -->

F1 :

1
BB
2

+


1
Bb
2

Cc x Cc -->

F1 :

DD x dd -->

Ff x ff -->

1
Ff
2

->có 3 kiểu gen

-> có 1 kiểu gen
-> có 1 kiểu gen

F1 : 1 EE
F1 :

-> có 2 kiểu gen

1
2
1

CC, Cc, cc
4
4
4

F1 : Dd

ee x EE -->

-> có 2 kiểu gen

+

1
ff
2

-> có 2 kiểu gen

Dựa vào quy luật xác suất trên cho từng cặp gen ta có: số kiểu gen đời
con tạo ra là 2 x 2 x 2 x 3 x 1 x 1 x 2 =24
Chọn đáp án B
Bài toán 3: Không cần lập bảng ,hãy tính số kiểu gen được tạo ra trong
phép lai AabbCcDdEeFf x aabbccDDEeFf.
A

24

B


36

C 48

D 72

Bài giải:
Dựa vào quy luật trên ta có:
số kiểu gen được tạo ra = 2 x 1 x 2 x 2 x 3 x 3= 72 KG
Chọn đáp án D
Bài toán 4: Xét phép lai P: AaBbDd
bao nhiêu?
A 8

B

18

x AabbDd. Thì số kiểu gen ở F1 là
C

Bài giải
10

27

D 32


Theo cách giải trên ta có:

Số kiểu gen ở F1 là = 3 x 2 x 3 =18 (KG)
Chọn đáp án B
3.

Xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con
Cách giải: xét riêng từng cặp gen trong phép lai ta rút ra được tỉ lệ kiểu
gen tương ứng
Cụ thể là: Aa x Aa --> F1 :

1
2
1
AA, Aa , aa
4
4
4

Bb x bb --> F1 :

1
1
Bb, bb
2
2

cc x

1 cc

cc --> F1 :


Sau đó nhân xác suất tỉ lệ từng cặp gen với nhau ta đợc kết quả cần tìm
Ví dụ:1: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp gen alen qui định ,
trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng
mêlanin nên da xẫm hơn.Nếu 2 người có cùng kiểu gen AaBbCc kết
hôn với nhau thì xác suất đẻ con da trắng có kiểu gen aabbcc với tỉ lệ

bao nhiêu?
A.

1
64

B.

8
64

C.

24
64

D.

32
64

Bài giải:
Theo cách giải trên ta có: P : AaBbCc x

F1:

aabbcc =

AaBbCc
1 1 1 1
* * 
4 4 4 64

Chọn đáp án A
Ví dụ:2: Theo qui luật phân li độc lập của Menđen ,thì phép lai
P: AaBbCcDDEe x

aaBbCcddEE sinh ra kiểu gen AabbCcDdEE

có tỉ lệ bao nhiêu?
A.

1
64

B.

2
64

C.

24
64


D.

32
64

11


Bài giải:
Xét riêng từng cặp gen trong phép lai ta rút ra được tỉ lệ kiểu gen tương ứng

Aa x aa

1
Aa
2

Bb x Bb

1
2
BB+ Bb
4
4

Cc x Cc

1
CC

4

DD x dd

Dd

Ee x EE

1
EE
2

+

1
aa
2

2
Cc
4

+

+

+

1
bb

4

+

1
cc
4

1
Ee
2

1 1 2
1 2
x x x1x 
2 4 4
2 64

tỉ lệ Kiểu gen AabbCcDdEE =
Chọn đáp án B

Ví dụ:3 : Cho phép lai Pt/c : AABBCC x aabbcc ,tạo F1, cho F1 tự thụ
phấn tạo F2.không cần lập bảng ,hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu gen
AaBbcc, AaBbCc,Aabbcc ở F2,biết các gen phân li độc lập và mỗi
gen
qui định một tính trạng.
Bài giải
Theo bài ra ta có: F1: AaBbCc

x


AaBbCc

F2: AaBbcc có tỉ lệ =
AaBbCc có tỉ lệ =

12

2 2 1
4
x x 
4 4 4 64
2 2 2 8
x x 
4 4 4 64


Aabbcc có tỉ lệ =
Ví dụ:4: Xét phép lai P: AaBbDd

2 1 1
2
x x 
4 4 4 64

x AabbDd. Thì tỉ lệ xuất hiện kiểu

gen AaBbdd,aaBBdd là bao nhiêu?
Bài giải:
Theo cách giải trên ta có:

Tỉ lệ kiểu gen AaBbdd =
Tỉ lệ kiểu gen aaBBdd =

2 1 1 2
1
x x 

4 2 4 32 16
1
1
x0 x  0
4
4

Ví dụ:5: phép lai AaBbccDdee x AabbccDdEe sẽ sinh ra kiểu gen
aabbccddee chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?(Với 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST khác
nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn.)
A.

1
64

B.

2
64

C.

24

64

D.

32
64

Giải:
Ở trường hợp này ta xét 5 phép lai độc lập nhau:
Aa x Aa

3
A4

+

1
aa
4

Bb x bb

1
B2

+

1
bb
2


cc x cc

1cc

Dd x Dd

3
D4

+

1
dd
4

Ee x ee

1
E2

+

1
ee
2

Vậy kiểu gen aabbccddee sinh ra ở đời con chiếm tỉ lệ là:
1
4


x

1
2

x1x

1
4

x

1
2

=

1
64

Chọn đáp án A
4. : Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Cách giải: xét riêng từng cặp gen trong phép lai ta rút ra được tỉ lệ kiểu
13


hình tương ứng
Cụ thể là:


Aa

x

Aa --> F1 :

1
2
1
AA, Aa , aa
4
4
4

=>

3
1
A; aa =>
4
4

3
1
troi : lan
4
4

Bb x bb --> F1 :


1
1
1
1
Bb, bb =>
troi : lan
2
2
2
2

cc x cc --> F1 : 1 cc

=> 100% lặn

Sau đó nhân xác suất tỉ lệ từng cặp gen ứng với tỉ lệ kiểu hình với nhau
ta
được kết quả cần tìm.
Ví dụ:1; Cho phép lai Pt/c : AABB x aabb ,tạo F1, cho F1 tự thụ phấn tạo
F2.không cần lập bảng ,hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình AB-,
aaB- ở F2, biết các gen phân li độc lập và mỗi gen qui định một
tính trạng.
Bài giải
Theo bài ra ta có: F1: AaBb

x

AaBb

F2: Tỉ lệ kiểu hình của A-B- =

Tỉ lệ kiểu hình của aaB- =

3 3 9
x 
4 4 16

1 3 3
x 
4 4 16

Ví dụ:2:Theo qui luật phân li độc lập của Men đen thì phép lai
P: AaBbCcDdee tự thụ phấn tạo F1.không cần xác định ,hãy xác định
tỉ lệ kiểu hình A-B-C-D-ee , aabbccD-ee,A-bbC-ddee, aabbccddee.
Bài giải:
Ta có:P AaBbCcDdee

x

AaBbCcDdee

F1 : Có tỉ lệ kiểu hình A-B-C-D-ee =

14

3 3 3 3
81
x x x x1 
4 4 4 4
256



Có kiểu hình

aabbccD-ee =

1 1 1 3
3
x x x x1 
4 4 4 4
256

Có kiểu hình

A-bbC-ddee =

3 1 3 1
9
x x x x1 
4 4 4 4
256

Có kiểu hình

aabbccddee =

1 1 1 1
1
x x x x1 
4 4 4 4
256


Ví dụ: 3: Xét phép lai P: AaBbDd

x AabbDd. Thì tỉ lệ xuất hiện kiểu

hình A-B-D-, aabbDd là bao nhiêu ?
Bài giải
áp dụng cách giải trên ta có
Kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ =
Kiểu hình aabbDd có tỉ lệ =

3 1 3
x x
4 2 4

=

9
32

1 1 2
2
x x 
4 2 4 32

Ví dụ 4: Cơ thể dị hợp kiểu gen AaBb tạp giao sẽ cho F1 phân tính kiểu
hình theo tỉ lệ nào, nếu các gen này phân ly độc lập và gen A trội không
hoàn toàn?
A. 9 : 3 : 3 : 1


C. 6 : 3 : 3: 2: 1: 1

B. 27: 9 : 9: 9: 3: 3: 3:1

D. 9 : 3 : 4

Giải:
Ta xét 2 phép lai độc lập nhau (do các gen phân li độc lập)
Aa x Aa = 1AA : 2Aa : 1aa. Vì gen A trội không hoàn toàn, lúc đó kiểu
gen AA, Aa, aa quy định 3 KH khác nhau =>Cho ra 3 kiểu hình
Bb x Bb = 1BB : 2Bb : 1bb. Vì gen B trội hoàn toàn, lúc đó kiểu gen
BB và Bb có cùng 1 KH =>Cho ra 2 kiểu hình (3B-, 1bb)


Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: (1 : 2 : 1) (3 : 1) = 6 : 3 : 3: 2: 1: 1

Chọn đáp án C
Ví dụ 5: Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST
khác nhau, tỉ lệ kiểu kiểu hình đời F1 là:
A. 1 : 1 : 1 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
15


C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
Giải:
Trong phép lai phân tích thì 1 cá thể đồng hợp lặn lai với cá thể khác ( cá
thể có kiểu hình trội để kiểm tra kiểu gen).
Vậy cá thể đồng hợp đó cho ra 1 loại giao tử

Cá thể đem lai phân tích có 4 cặp gen dị hợp => số loại giao tử được
tạo ra là: 24 = 16
Số tổ hợp giao tử tạo ra là 1 x 16 = 16
Xét các đáp án ở trên, chỉ có đáp án D là có 16 tổ hợp
Chọn đáp án D
DẠNG 3: TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ
1)Kiểu gen riêng của từng loại tính trạng:
Ta xét riêng kết quả đời con F1 của từng loại tính trạng.
a)F1 đồng tính:
Nếu P có KH khác nhau => P : AA x aa.
Nếu P có cùng KH, F1 là trội => P : AA x AA hoặc AA x Aa
Nếu P không nêu KH và F1 là trội thì 1 P mang tính trạng trội AA, P còn lại
có thể là AA, Aa hoặc aa.
b)F1 phân tính có nêu tỉ lệ:
- F1 phân tính tỉ lệ 3:1
Nếu trội hoàn toàn: => P : Aa x Aa
Nếu trội không hoàn toàn thì tỉ lệ F1 là 2:1:1.
Nếu có gen gây chết ở trạng thái đồng hợp thì tỉ lệ F1 là 2:1.
- F1 phân tính tỉ lệ 1:1
Đây là kết quả phép lai phân tích => P : Aa x aa.
c)F1 phân tính không rõ tỉ lệ:

16


Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở F1. aa => P đều chứa gen lặn a, phối
hợp với KH ở P ta suy ra KG của P.
2)Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng:
a)Trong phép lai không phải là phép lai phân tích:
Ta kết hợp kết quả lai về KG riêng của từng loại tính trạng với nhau.

Ví dụ: Cho hai cây chưa rõ KG và KH lai với nhau thu được F 1 : 3/8 cây đỏ
tròn, 3/8 cây đỏ bầu dục, 1/8 cây vàng tròn, 1/8 cây vàng bầu dục. Tìm hiểu 2
cây thuộc thế hệ P.
Giải
Ta xét riêng từng cặp tính trạng:
+Màu sắc:
Đỏ

= 3 +3 = 3 đỏ : 1 vàng => theo quy luật phân li. => P : Aa x Aa.

Vàng

1+1

+Hình dạng:
Tròn
Bầu dục

= 3 + 1 = 1 Tròn : 1 Bầu dục =>lai phân tích. => P : Bb x bb.
3+1

Xét chung: Kết hợp kết quả về KG riêng của mỗi loại tính trạng ở trên ta có
KG của P : AaBb x Aabb.
b)Trong phép lai phân tích:
Không xét riêng từng tính trạng mà phải dựa vào kết quả phép lai để xác
định tỉ lệ và thành phần gen của mỗi loại giao tử sinh ra => KG của cá
thể đó.
Ví dụ: Thực hiện phép lai phân tích 1 cây thu được kết quả 25% cây đỏ tròn,
25% cây đỏ bầu dục. Xác định KG của cây đó.
Giải

Kết quả F1 chứng tỏ cây nói trên cho 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau là AB, Ab,
aB, ab.
Vậy KG cây đó là : AaBb.
Tìm tỉ lệ phân tích về KH ở thế hệ con đối với loại tính trạng để từ đó xác
định quy luật di truyền chi phối.
17


+ 3:1 là quy luật di truyền phân tích trội lặn hoàn toàn.
+ 1:2:1 là quy luật di truyền phân tích trội không hoàn toàn (xuất hiện
tính trạng trung gian do gen nằm trên NST thường hoặc giới tính.
+ 1:1 hoặc 2:1 tỉ lệ của gen gây chết.
.
3. Khi lai 2 hay nhiều cặp tính trạng:
+ Tìm tỉ lệ phân tích về kiểu hình ở thế hệ con đối với mỗi loại tính trạng.
+ Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH riêng của loại
tính trạng kia.
Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2
cặp gen quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di
truyền theo định luật phân li độc lập của Menden (trừ tỉ lệ 1:1 nhân với
nhau).
Ví dụ 1 : Cho lai hai thứ cà chua: quả đỏ-thân cao với quả đỏ-thân thấp
thu được 37.5% quả đỏ-thân cao: 37.5% quả đỏ -thân thấp: 12.5% quả vàngthân cao: 12.5% quả vàng-thân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy
định.
Giải:
+ Xét riêng từng tính trạng ở thế hệ con:
( 37,5% + 37,5% ) đỏ : ( 12,5% + 12,5% ) vàng = 3 đỏ : 1 vàng
( 37,5% + 12,5% ) cao : ( 37,5 % + 12,5% ) thấp = 1 cao : 1 thấp
+ Nhân 2 tỉ lệ này ( 3 đỏ : 1 vàng ) ( 1 cao : 1 thấp ) = 3 đỏ-cao : 3 đỏthấp : 1 vàng-cao : 1 vàng-thấp, phù hợp với phép lai trong đề bài. Vậy 2 cặp
gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

F1

Lai 1 tính

F2

Kiểu
gen

Số
Số
Số loại Tỉ
lệ Số loại Tỉ
lệ
kiểu tổ
kiểu
kiểu
kiểu
kiểu
kiểu
hợp
giao tử
gen
gen
hình
hình
giao tử

Aa


21

2 1 x 21

31

18

1
(1:2:1)1 2

(3:1)1


Lai 2 tính

AaBb

22

22 x 22

32

(1:2:1)2 22

(3:1)2

Lai 3 tính


AaBbC
c

23

23 x 23

33

(1:2:1)3 23

(3:1)3

AaBbC
c...

2n

...............

Lai n tính

............ ............ ............ ............ ............ ............
............. ..
..
..
...
..
...
..

2n x 2n

3n

(1:2:1)n 2n

(3:1)n

Tổng quát hơn, nếu một cây dị hợp về n cặp alen giao phấn với cây dị hợp về
m cặp alen thì ta có:
+ Cây dị hợp về n cặp alen có 2n loại giao tử
+ Cây dị hợp về m cặp alen có 2m loại giao tử
Do đó => Tổng số hợp tử = 2n x 2m = 2n+m
3
- Tỉ lệ cây có kiểu hình trội =  
4

k m

n

m

1 1
1
- Tỉ lệ thể đồng hợp toàn trội =   *     
2 2
2
n


m

1 1
1
- Tỉ lệ thể đồng hợp toàn lặn =   *     
2 2
2

n m

n m

Ví dụ 2: Cho lai 2 cá thể AaBbCc, với 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác
nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn.
Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp:

a.
A.

1
64

B.

8
64

C.

24

64

D.

32
64

b. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp:
A.

1
64

B.

8
64

C.

24
64

D.

32
64

19



Giải:
Ta xét 3 phép lai độc lập nhau:
1
AA
4

Aa x Aa
1
BB
4

Bb x Bb

2
Bb
4

+

1
CC
4

Cc x Cc

2
4

1

aa
4

+ Aa +

+

+

1
bb
4

2
Cc
4

+

1
cc
4

a.
Cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là : AaBbCC;
AaBbcc; AaBBCc; AabbCc; AABbCc; aaBbCc
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là :

2 2
x

4 4

x

1
4
=
4
64

Tương tự cho các kiểu hình còn lại
Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng
hợp là:
2
4

( x

2
4

x

1
)
4

x6=

4

64

x6=

24
64

Chọn đáp án C
b. Cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là: AaBBCC; AabbCC;
Aabbcc; AaBBcc; AABbCC; AABbcc; aaBbCC; aaBbcc; AABBCc;
AAbbCc; aaBBCc; aabbCc
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là:

2
4

x

1
4

x

1
4

=

2
64


Tương tự cho các kiểu hình còn lại
Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là:
(

2
4

x

1
4

x

1
)
4

x 12 =

2
64

x 12 =

24
64

đáp án C


PHẦN III: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho A- quả tròn , a- quả dài , B -quả đỏ, b - quả xanh , D- quả ngọt, d
20


- quả chua các cặp gen
phân li độc lập nhau
1. Không cần lập bảng, tính số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình đời F1
của các phép lai sau:
a. P1: AaBbDd x aabbdd
b. P2: AaBbDd x AaBbdd
2. Xép phép lai P3:

AaBbdd x aaBbDd

a.Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng kiểu
gen sau:AaBbDd ; AabbDD; aaBBDd
b. Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng từng
loại kiểu hình sau:
( A-B-C); (aabbD-); (A-bbD-)
GIẢI
1. Quy ƣớc gen : A- quả tròn , B - quả đỏ
a- quả dài ,

b - quả xanh

D - quả ngọt
d - quả chua


a. P1: AaBbDd x aabbdd
- Xét di truyền hình dạng quả:
P: Aa x aa - F1 có 2 kiểu gen, tỉ lệ 1 Aa : 1 aa
2 kiểu hình, tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả dài
- Xét di truyền màu sắc quả:
P: Bb x bb  F1 có 2 kiểu gen, tỉ lệ 1 Bb : 1 bb
2 kiểu hình, tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả xanh
- Xét di truyền vị quả:
P: Dd x dd  F1 có 2 kiểu gen, tỉ lệ 1 Dd : 1dd
2 kiểu hình, tỉ lệ 1 quả ngọt : 1 quả
chua
- xét di truyền cả 3 cặp tính trạng :
số kiểu gen xuất hiện F1 : 2 x 2x 3 = 12 kiểu
tỉ lệ kiểu gen : ( 1 Aa: aa) (1 Bb : 1 bb ) ( 1Dd : 1 dd)
21


1DD  1 AaBbDD
2Dd  2 AaBbDd
1Bb
1 dd  1 AaBbdd
1Aa
1 DD  1AabbDD
2 Dd  2 AabbDd

1bb

1 dd  1Aabbdd
1DD  1 aaBbDD
2Dd  2 aaBbDd


1Bb

1 dd  1 aaBbdd
1aa
1 DD  1aabbDD
2 Dd  2 aabbDd

1bb

dd  1aabbdd
Số kiểu hình của F 1- 1 là 2 x 2 x 2 = 8 kiểu
Tỉ lệ kiểu hình ( 1 tròn : 1 dài ) ( 1đỏ : 1 xanh ) ( 3 ngọt : 1 chua)
3 ngọt  3 tròn, đỏ, ngọt
1 Đỏ
1 chua  1 tròn, đỏ, chua
1 tròn
3 ngọt 3 tròn,xanh, ngọt
1 xanh
1 chua 1 tròn,xanh,chua
22


3 ngọt  3 dài, đỏ, ngọt
1 Đỏ
1 chua  1 dài, đỏ, chua
1 dài
3 ngọt 3 dài,xanh, ngọt
1 xanh
1 chua 1 dài,xanh,chua

b. P2: AaBbDd x AaBbdd
- Xét di truyền hình dạng quả:
P: Aa x Aa  F1 có 3 kiểu gen, tỉ lệ 1 AA : 2 Aa : 1 aa
2kiểu hình, tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài
- Xét di truyền màu sắc quả:
P: Bb x Bb  F1 có 3 kiểu gen, tỉ lệ 1BB: 2 Bb : 1 bb
2 kiểu hình, tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả xanh
- Xét di truyền vị quả:
P: Dd x dd  F1 có 2 kiểu gen, tỉ lệ 1 Dd : 1dd
2 kiểu hình, tỉ lệ 1 quả ngọt : 1 quả
chua
- Xét di truyền cả 3 cặp tính trạng :
số kiểu gen xuất hiện F1 : 3 x 3 x 2 = 18 kiểu
tỉ lệ kiểu gen : ( 1 AA : 2Aa : 1aa) (1 BB : 2Bb :1bb ) ( 1Dd : 1 dd) =
1Dd  1AABBDd
1BB
1dd 1AABBdd
23


1Dd  2AABbDd
1AA

2Bb
1dd 2AABbdd
1Dd  1AAbb Dd
1bb
1dd 1AAbbdd
1Dd  1AaBBDd
1BB

1dd 1AaBBdd
1Dd  2AaBbDd

1Aa

2Bb
1dd 2AaBbdd
1Dd  1AabbDd
1bb
1dd 1Aa bbdd
1Dd  1aaBBDd
1BB
1dd 1aaBBdd
1Dd  2aaBbDd

1aa

2Bb
1dd 2aaBbdd
1Dd  1aabbDd
1bb
1dd 1aa bbdd

Số kiểu hình của F 1- 1 là 2 x 2 x 2 = 8 kiểu
24


Tỉ lệ kiểu hình ( 3 tròn : 1 dài ) ( 3 đỏ : 1 xanh ) ( 1 ngọt : 1 chua)
1 ngọt  9 tròn, đỏ, ngọt
3 Đỏ

1 chua  9 tròn, đỏ, chua
3 tròn
1 ngọt  3 tròn, xanh, ngọt
1Xanh
1
1chua 3 tròn,xanh, chua

1 ngọt  3 dài, đỏ, ngọt
3 Đỏ
1 chua  3 dài, đỏ, chua
1 dài
1 ngọt 1 dài,xanh, ngọt
1 xanh
1 chua 1 dài,xanh,chua
2. Xét phép lai P3:

AaBbdd x aaBbDd

- Xét di truyền hình dạng quả:
P: Aa x aa - F1-3: Có 3 kiểu gen, tỉ lệ 1/2 Aa : 1/2aa
Có 2 kiểu hình, tỉ lệ 1/2 tròn : 1/2 dài
- Xét di truyền màu sắc quả:
P: Bb x Bb  F1-3: có 3 kiểu gen, tỉ lệ 1/4BB: 2/4 Bb : 1/4
bb
có 2 kiểu hình, tỉ lệ

25

3/4 đỏ : 1/4



×